Luận án Nghiên cứu kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam

Vai trò quan trọng của KSNB trong quản trị doanh nghiệp trong việc ổn định, phát triển DN đã được ghi nhận trong các nghiên cứu trước đây trên bình diện toàn thế giới và ở Việt Nam. Các học giả nghiên cứu cho rằng một hệ thống KSNB giúp giảm rủi ro, đảm bảo độ tin cậy của BCTC, tuân thủ luật pháp và quy định (Spira, 2003). Thế giới đã chứng kiến rất nhiều gian lận trong BCTC được công bố như Tập đoàn Năng lượng Enron, vụ phá sản của Tập đoàn Viễn thông Worldcom, Tập đoàn bán lẻ lớn thứ 2 nước Mỹ Kmark. Các gian lận này đã dẫn tới thiệt hại tài chính rất lớn đối với các nhà đầu tư, và đặc biệt nó dẫn tới phá sản của DN, sa thải hàng chục ngàn nhân viên mỗi năm. Sự gia tăng các thất bại trong kinh doanh và số lượng lớn các gian lận được công bố rộng rãi đã khiến các DN chú trọng hơn vào KSNB của họ, tương ứng với từng bối cảnh của DN. Đứng trước vấn đề này, Mỹ đã ban hành đạo luật Sarbanes-Oxley năm 2002, Điều 404 yêu cầu bắt buộc các DN niêm yết phải có báo cáo đánh giá tính hữu hiệu của KSNB. Ban lãnh đạo DN chịu áp lực ngày càng gia tăng để tăng cường tính hữu hiệu của KSNB, truyền đạt tính hữu hiệu này đến Ban Giám đốc và cổ đông (Sutton, 2006). Ban lãnh đạo phải chịu trách nhiệm thiết kế và duy trì tính hữu hiệu KSNB của DN. Do các yêu cầu gia tăng, ban lãnh đạo có thêm trách nhiệm đánh giá, kiểm tra và báo cáo hàng năm về KSNB của DN. Theo đó, các kiểm toán viên bên ngoài cũng chịu trách nhiệm kiểm toán các xác nhận quản lý về tính hữu hiệu của KSNB và họ phải đưa ra kết luận độc lập của riêng mình (Ramos, 2004). Ngoài ra, các đối tác của DN như kiểm toán viên, nhà cung cấp và khách hàng, Chính phủ và xã hội cũng quan tâm đến KSNB vì vấn đề này có thể ảnh hưởng đến sự tin cậy trong báo cáo, trách nhiệm và hình thức tổ chức của DN (Rittenberg và Schwieger, 2001). Mặc dù thực tế cho thấy KSNB là một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến DN, nhưng các bằng chứng về tính hữu hiệu của cấu trúc KSNB trong môi trường tổ chức gần như không tồn tại và vẫn còn là chủ đề tương đối chưa được các nhà khoa học tập trung nghiên cứu nhiều (Kinney, 2000). Trong khi các tài liệu chuyên môn về KSNB đã đạt được tiến bộ trong việc phát triển các khung kiểm soát quốc tế, nhưng cho đến nay số lượng nghiên cứu KSNB vẫn chưa được nhiều. Trong ngữ cảnh Việt Nam, các DNBHPNT Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Bảo hiểm với tư cách là một loại hình dịch vụ tài chính và là một trong những cơ chế đảm bảo an sinh xã hội trong nền kinh tế như chuyển giao rủi ro, kích2 thích tiết kiệm, đầu tư phát triển kinh tế và gián tiếp tạo công ăn việc làm cho các ngành nghề khác. Theo số liệu thống kê của Cục quản lý giám sát BH năm 2020, thị trường BH Việt Nam hiện nay đã có 71 DNBH, trong đó số lượng DN môi giới BH là 19, DN tái bảo hiểm 2, DNBH nhân thọ 18, DNBHPNT 32; tổng tài sản toàn thị trường ước đạt 573.225 tỷ đồng và tổng doanh thu phí BH toàn thị trường ước đạt 185.960 tỷ đồng, với kỳ vọng của Cục quản lý giám sát BH thị trường BH đạt tốc độ tăng trưởng trên 16,09%. Tuy nhiên, mặc dù đạt được tốc độ tăng trưởng cao tiềm năng thị trường trường BH Việt Nam phi nhân thọ vẫn còn ”bỏ ngỏ”.

pdf237 trang | Chia sẻ: thuylinhk2 | Ngày: 28/12/2022 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- TRỊNH VIẾT GIANG NGHIÊN CỨU KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- TRỊNH VIẾT GIANG NGHIÊN CỨU KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán, kiểm toán và phân tích Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Mạnh Dũng HÀ NỘI – 2022 i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm quy định liêm chính học thuật trong nghiên cứu khoa học của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Hà Nội, ngày.. tháng.. năm 2022 Nghiên cứu sinh Trịnh Viết Giang Trịnh Viết Giang ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, các nhà khoa học của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, đặc biệt là các thầy/cô trong Ban Giám hiệu, Viện Kế toán - Kiểm toán, Viện Đào tạo Sau Đại học đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện đế tôi lĩnh hội được những kiến thức, những kinh nghiệm vô cùng quý giá đế tôi hoàn thiện nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Mạnh Dũng đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi thực hiện luận án. Những nhận xét, đánh giá của các thầy, đặc biệt là những gợi ý về hướng giải quyết vấn đề trong suốt quá trình nghiên cứu, thực sự là những bài học vô cùng quý giá đối với tôi không chỉ cho việc thực hiện đề tài này mà cả trong các nghiên cứu sau này. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo và các đồng nghiệp thuộc Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội, nơi tôi đang công tác đã luôn động viên và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành nghiên cứu này. Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ tình cảm sâu sắc nhất tới gia đình và bạn bè đã luôn cổ vũ và truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành luận án. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. x DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................xi CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................................... 1 1.1. Lý do lựa chọn đề tài ...................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5 1.6. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................ 6 1.7. Kết cấu của đề tài ........................................................................................... 7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................. 8 2.1. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................... 8 2.1.1. Các nghiên cứu về thành phần kiểm soát nội bộ............................................ 8 2.1.2. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ ............................ 9 2.1.3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ...... 23 2.1.4. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................. 30 2.2. Cơ sở lý thuyết .............................................................................................. 31 2.2.1. Kiểm soát nội bộ .......................................................................................... 31 2.2.2. Các lý thuyết nền tảng .................................................................................. 46 2.3. Mô hình nghiên cứu lý thuyết ..................................................................... 51 2.3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ..... 51 2.3.2. Mô hình nghiên cứu lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu........................... 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 61 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 62 3.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 62 3.2. Nghiên cứu định tính .................................................................................... 63 3.2.1. Mục đích nghiên cứu định tính .................................................................... 63 3.2.2. Đối tượng nghiên cứu định tính ................................................................... 64 iv 3.2.3. Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................................... 66 3.3. Mô hình, thang đo và giả thuyết nghiên cứu ............................................. 74 3.3.1. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 74 3.3.2. Các biến, thang đo điều chỉnh ...................................................................... 74 3.4. Nghiên cứu định lượng chính thức ............................................................. 86 3.4.1. Mẫu nghiên cứu và thu thập dữ liệu ............................................................ 86 3.4.2. Thu thập và phân tích dữ liệu ....................................................................... 86 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 88 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 89 4.1. Khái quát về các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam ..... 89 4.1.1. Giới thiệu chung về bảo hiểm phi nhân thọ ................................................. 89 4.1.2. Quy mô thị trường ........................................................................................ 90 4.1.3. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ ............................................. 91 4.1.4. Hoạt động tái bảo hiểm ................................................................................ 94 4.1.5. Hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm ...................................... 95 4.1.6. Thực trạng kiểm soát nội bộ của các DNBHPNT tại Việt Nam .................. 96 4.2. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................... 102 4.3. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo............................................... 104 4.4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ....................................................... 106 4.5. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định ..................................................... 107 4.6. Ảnh hưởng các nhân tố đến thành phần kiểm soát nội bộ, và tính hữu hiệu kiểm soát nội bộ ................................................................................................. 109 4.7. Kiểm định sự khác biệt về tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ theo nhóm doanh nghiệp ...................................................................................................... 113 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 116 CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................. 117 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................... 117 5.1.1. Ảnh hưởng công nghệ thông tin đến thành phần kiểm soát nội bộ ........... 117 5.1.2. Ảnh hưởng của chiến lược kinh doanh đến thành phần kiểm soát nội bộ . 118 5.1.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đến thành phần kiểm soát nội bộ ........... 120 5.1.4. Ảnh hưởng nhận thức về sự không chắc chắn môi trường doanh nghiệp đến thành phần kiểm soát nội bộ ................................................................................ 121 5.1.5. Ảnh hưởng của cấu trúc tổ chức đến thành phần kiểm soát nội bộ ........... 122 5.1.6. Ảnh hưởng của thành phần kiểm soát nội bộ đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ .................................................................................................................... 123 v 5.1.7. Sự khác biệt của quy mô vốn điều lệ, loại hình hoạt động, thời gian hoạt động đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ............................................................... 124 5.2. Khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu đối với nhà quản trị ...................... 125 5.2.1. Khuyến nghị về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin ...................... 125 5.2.2. Khuyến nghị về chiến lược kinh doanh ..................................................... 126 5.2.3. Khuyến nghị về văn hóa doanh nghiệp ...................................................... 128 5.2.4. Khuyến nghị về nhận thức về sự không chắc chắn môi trường doanh nghiệp . 130 5.2.5. Khuyến nghị về cấu trúc tổ chức ............................................................... 131 5.2.6. Khuyến nghị về nâng cao tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ .................. 132 5.2.7. Khuyến nghị về quy mô vốn điều lệ, thời gian hoạt động và hình thức sở hữu ....................................................................................................................... 135 5.3. Khuyến nghị Cơ quan nhà nước và Hiệp hội nghề nghiệp ..................... 135 5.3.1. Khuyến nghị với Bộ Tài chính và Cục giám sát bảo hiểm ........................ 135 5.3.2. Khuyến nghị với Hiệp hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam ..................... 138 5.4. Hạn chế của nghiên cứu và định hướng nghiên cứu tiếp theo ............... 138 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .......................................................................................... 140 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 141 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................................. 142 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 143 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 161 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Tên tiếng Anh Tiếng Việt AAA American Accounting Association Hiệp hội kế toán Hoa kỳ AICPA American Institute of Certified Public Accountants Hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ AMOS Analysis of Moment Structures Phần mềm phân tích cấu trúc tuyến tính BCTC Financial Statements Báo cáo tài chính BH Insurance Bảo hiểm BKS Control Committee Ban kiểm soát CFA Comfirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định CFI Comparative Fit Index Chỉ số thích họp so sánh CMIN/df Chi-Square/df Chỉ số Chi-Square điều chỉnh theo bậc tự do CNTT Information Technology Công nghệ thông tin COBIT Control Objectives for Information and Related Technology Các mục tiêu kiểm soát trong thông tin và công nghệ liên quan COCO Criteria of Control Committee Tiêu chuẩn của Ủy ban kiểm soát COSO Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa kỳ về chống gian lận DN Enterprise/Firm Doanh nghiệp DNBH Insurance Company Doanh nghiệp bảo hiểm DNBHPNT Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá FEI Financial Executives Institute Hiệp hội quản trị viên tài chính HĐQT Hội đồng quản trị IAASB International Auditing Standards and Assurance Services Committee Ủy ban Chuẩn mực Kiểm toán và các Dịch vụ đảm bảo quốc tế ICE Internal control evaluation Đánh giá kiểm soát nội bộ IFAC International Federation of Accountants Liên đoàn Kế toán Quốc tế IIA The Institute of Internal Auditors Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ IMA The Institute of Management Accountants Hiệp hội kế toán quản trị vii Viết tắt Tên tiếng Anh Tiếng Việt INTOSAI International Organization of Supreme Audit Institutions Tổ chức tối cao của kiểm toán Nhà nước ISA International Standards on Auditing Chuẩn mực kiểm toán quốc tế KMO Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy index Chỉ số xem xét sự thích họp của EFA KS Control Kiểm soát KSNB Internal Control Kiểm soát nội bộ KTNB Internal Audit Kiểm toán nội bộ NĐ Decree Nghị định NHTM Commercial Banks Ngân hàng thương mại QĐ Decision Quyết định RMSEA Root Mean Square Error Approximation Khai căn trung bình số gần đúng bình phương SEC Security Exchange Commission Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ SEM Structural Equation Modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính SOX Sarbanes - Oxley Act Đạo luật Sarbanes - Oxley SPSS Statistical Product and Services Solutions Phần mềm thống kê dùng trong nghiên cứu khoa học xã hội TBH Reinsurance Tái bảo hiểm TT Circular Thông tư VSA Vietnamese Standards on Auditing Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Khác biệt giữa tổ chức cơ học và tổ chức hữu cơ ......................................... 18 Bảng 3.1: Đối tượng phỏng vấn sâu .............................................................................. 65 Bảng 3.2: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến thành phần KSNB ............... 66 Bảng 3.3: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến tính hữu hiệu KSNB ............ 67 Bảng 3.4: Thang đo biến “kiêm nhiệm HĐQT và Giám đốc” ...................................... 75 Bảng 3.5: Thang đo biến “chiến lược kinh doanh” ....................................................... 75 Bảng 3.6: Thang đo biến “cấu trúc của tổ chức” ........................................................... 77 Bảng 3.7: Thang đo biến “nhận thức về sự không chắc chắn về môi trường” .............. 78 Bảng 3.8: Thang đo biến “văn hóa tổ chức” ................................................................. 79 Bảng 3.9: Thang đo biến “công nghệ thông tin” ........................................................... 81 Bảng 3.10: Thang đo biến “môi trường kiểm soát” ...................................................... 81 Bảng 3.11: Thang đo biến “đánh giá rủi ro” ................................................................. 82 Bảng 3.12: Thang đo biến “hoạt động kiểm soát” ........................................................ 83 Bảng 3.13: Thang đo biến “thông tin và truyền thông” ................................................ 83 Bảng 3.14: Thang đo biến “giám sát” ........................................................................... 84 Bảng 3.15: Thang đo biến phụ thuộc “tính hữu hiệu KSNB” ....................................... 85 Bảng 4.1: Doanh thu phí BH và thị phần theo lĩnh vực giai đoạn 2019 - 2020 ............ 91 Bảng 4.2: Số tiền bồi thường bảo hiểm phi nhân thọ giai đoạn 2016 – 2020 ............... 93 Bảng 4.3: Số tiền bồi thường BHPNT theo nghiệp vụ giai đoạn 2019 – 2020 ............. 93 Bảng 4.4: Tổng dự phòng nghiệp vụ BH phi nhân thọ giai đoạn 2016 – 2020 ............. 94 Bảng 4.5: Hoạt động tái bảo hiểm giai đoạn 2016 – 2020 ............................................ 94 Bảng 4.6: Cơ cấu danh mục đầu tư của các DNBH năm 2020 ..................................... 96 Bảng 4.7: Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ........................................................... 102 Bảng 4.8: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 1 ......................... 110 Bảng 4.9: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 2 ......................... 112 Bảng 4.10: Mức độ tác động các nhân tố đến KSNB và các TP của KSNB .............. 112 Bảng 4.11: Kết quả phân tích cấu trúc SEM có tham gia biến kiểm soát ................... 114 Bảng 4.12: Kết quả phân tích giá trị trung bình và độ lệch chuẩn các nhóm .............. 114 ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 55 Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 63 Sơ đồ 3.2: Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................... 74 x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Thị phần doanh thu phí BH năm 2020 ....................................................... 91 Biểu đồ 4.2: Doanh thu phí BH gốc theo nghiệp vụ giai đoạn 2019 – 2020 ................ 92 Biểu đồ 4.3: Cơ cấu doanh thu phí BH gốc theo nghiệp vụ năm 2020 ......................... 92 Biểu đồ 4.4: Tốc độ tăng trưởng dự phòng nghiệp vụ giai đoạn 2016 – 2020 .............. 94 Biểu đồ 4.5: Doanh thu phí BHPNT giữ lại giai đoạn 2019 – 2020 .............................. 95 Biểu đồ 4.6: Cơ cấu danh mục đầu tư của DNBH phi nhân thọ ................................... 96 xi DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Mô hình phân tích nhân tố khẳng định CFA ............................................... 109 Hình 4.2: Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 1 ...................................................... 110 Hình 4.3: Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 2 ...................................................... 111 Hình 4.4: Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM có thêm biến kiểm soát ......................... 114 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do lựa chọn đề tài Vai trò quan trọng của KSNB trong quản trị doanh nghiệp trong việc ổn định, phát triển DN đã được ghi nhận trong các nghiên cứu trước đây trên bình diện toàn thế giới và ở Việt Nam. Các học giả nghiên cứu cho rằng một hệ thống KSNB giúp giảm rủi ro, đảm bảo độ tin cậy của BCTC, tuân thủ luật pháp và quy định (Spira, 2003). Thế giới đã chứng kiến rất nhiều gian lận trong BCTC được công bố như Tập đoàn Năng lượng Enron, vụ phá sản của Tập đoàn Viễn thông Worldcom, Tập đoàn bán lẻ lớn thứ 2 nước Mỹ Kmark... Các gian lận này đã dẫn tới thiệt hại tài chính rất lớn đối với các nhà đầu tư, và đặc biệt nó dẫn tới phá sản của DN, sa thải hàng chục ngàn nhân viên mỗi năm. Sự gia tăng các thất bại trong kinh doanh và số lượng lớn các gian lận được công bố rộng rãi đã khiến các DN chú trọng hơn vào KSNB của họ, tương ứng với từng bối cảnh của DN. Đứng trước vấn đề này, Mỹ đã ban hành đạo luật Sarbanes-Oxley năm 2002, Điều 404 yêu cầu bắt buộc các DN niêm yết phải có báo cáo đánh giá tính hữu hiệu của KSNB. Ban lãnh đạo DN chịu áp lực ngày càng gia tăng để tăng cường tính hữu hiệu của KSNB, truyền đạt tính hữu hiệu này đến Ban Giám đốc và cổ đông (Sutton, 2006). Ban lãnh đạo phải chịu trách nhiệm thiết kế và duy trì tính hữu hiệu KSNB của DN. Do các yêu cầu gia tăng, ban lãnh đạo có thêm tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_kiem_soat_noi_bo_trong_cac_doanh_nghiep_b.pdf
  • pdfCV dang bo ngay 7 thang 6.pdf
  • docxLA_TrinhVietGiang_E.Docx
  • pdfLA_TrinhVietGiang_Sum.pdf
  • pdfLA_TrinhVietGiang_TT.pdf
  • docxLA_TrinhVietGiang_V.Docx
  • pdfQD CS Viet Giang.pdf
Luận văn liên quan