Từ những năm 50 của thế kỷ XX, không gian kinh tế vùng và liên kết vùng đã
khá phát triển, được coi trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tại nhiều
nước châu Mỹ, châu Âu và châu Á. Hiện nay, chính sách phát triển kinh tế vùng, liên
kết kinh tế (LKKT) vùng được phát triển mạnh mẽ trên nhiều cấp độ: nội vùng, giữa
các vùng trong một nước, giữa các vùng của các nước nhau. Chủ thể tham gia LKKT
vùng cũng rất đa dạng: giữa chính quyền của các vùng để tạo ra khung khổ thể chế
chính sách chung; giữa nông dân với nhau nhằm tạo ra các tổ chức kinh tế hợp tác liên
vùng; giữa các doanh nghiệp để tạo ra sự kết nối các chuỗi giá trị vùng, khu vực và
toàn cầu Liên kết mang lại cho các chủ thể những cơ hội phát huy lợi thế, sử dụng
hiệu quả các nguồn lực, từ đó tạo ra sự phát triển bền vững, ngược lại sự thiếu liên kết
có thể gây ra không ít khó khăn trong quá trình phát triển.
Ở Việt Nam, vấn đề LKKT vùng, đặc biệt là LKKT vùng kinh tế trọng điểm
(KTTĐ) cũng đã được quan tâm trong những năm gần đây. Rất nhiều các diễn đàn, các
hội thảo đã được tổ chức như Hội thảo về Liên kết phát triển kinh tế vùng Tây
Nguyên, liên kết vùng trong quá trình tái cơ cấu và đổi mới mô hình tăng trưởng ở
Việt Nam, Diễn đàn kinh tế miền Trung hàng năm và có nhiều nghiên cứu đã được
thực hiện nhằm tìm ra giải pháp để tăng cường LKKT trong các vùng. Riêng với các
vùng KTTĐ, “Quy chế tổ chức hoạt động và phối hợp của Tổ chức điều phối phát
triển các vùng KTTĐ” đã được Chính phủ ban hành lần đầu từ năm 2004 và được điều
chỉnh nhiều lần. Tuy nhiên thực tế, LKKT ở các vùng nói chung và các vùng KTTĐ
nói riêng vẫn còn nhiều bất cập, dẫn tới sự phát triển của các vùng chưa tương xứng
với tiềm năng.
188 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu liên kết kinh từ trong vùng kinh từ trọng điểm Miền Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
----------------
phÝ thÞ hång linh
Nghiªn cøu liªn kÕt KINH TÕ
trong vïng kinh TÕ träng ®iÓm miÒn Trung
Chuyªn ngµnh: kinh tÕ ph¸t triÓn
M· sè: 62310105
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: GS.TS. NG¤ TH¾NG LîI
Hµ Néi - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này là tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Nghiên cứu sinh
Phí Thị Hồng Linh
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành được luận án này, tôi đã được Ban Giám hiệu Trường Đại
học Kinh tế quốc dân, Ban lãnh đạo Khoa kế hoạch và Phát triển tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tôi có thể tham gia và hoàn thành chương trình học tập; Viện Đào tạo Sau
đại học, các giảng viên, cán bộ các phòng ban chức năng của trường Đại học Kinh tế
Quốc dân đã hướng dẫn, giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu;
các nhà khoa học, các cán bộ chuyên viên Vụ Kinh tế địa phương và Vùng lãnh thổ Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Vụ Kế hoạch và Tài chính - Bộ Nông nghiệp, Sở Văn Hoá - Thể
Thao - Du lịch thành phố Đà Nẵng, Hội Lữ hành Đà Nẵnggiúp đỡ. Tôi xin bày tỏ
lòng cám ơn chân thành về tất cả sự giúp đỡ này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Ngô Thắng Lợi đã trực tiếp
hướng dẫn và chỉ bảo tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cám ơn các đồng nghiệp tại Khoa Kế hoạch và Phát triển -
Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã ủng hộ, góp ý, hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện
và hoàn thành luận án.
Tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên, khích lệ, tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong thời gian vừa qua.
Tác giả
Phí Thị Hồng Linh
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ VÙNG .. 13
1.1 Các nghiên cứu ngoài nước ............................................................................. 13
1.1.1 Về nội hàm liên kết kinh tế vùng .................................................................. 13
1.1.2 Tiêu chí đo lường liên kết kinh tế vùng ......................................................... 17
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết kinh tế vùng ............................................ 20
1.2 Các nghiên cứu trong nước ............................................................................. 22
1.2.1 Nội hàm LKKT vùng .................................................................................... 22
1.2.2 Tiêu chí đánh giá liên kết kinh tế vùng.......................................................... 25
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết kinh tế vùng ............................................ 28
1.3 Đánh giá tổng quan các nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu ................ 30
Tiểu kết chương 1 .................................................................................................... 33
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA LIÊN KẾT KINH TẾ TRONG VÙNG
KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM ....................................................................................... 34
2.1 Cơ sở lý luận liên kết kinh tế vùng ................................................................. 34
2.1.1 Vùng và liên kết kinh tế vùng ....................................................................... 34
2.1.2 Cơ sở lý luận về liên kết kinh tế vùng và phát triển vùng kinh tế trọng điểm ..... 41
2.2 Khung nghiên cứu liên kết kinh tế vùng kinh tế trọng điểm ......................... 51
2.2.1 Các yêu cầu đặt ra với liên kết kinh tế vùng kinh tế trọng điểm .................... 51
2.2.2. Nội dung và hình thức (mô hình) liên kết kinh tế trong vùng kinh tế trọng điểm . 52
2.2.3. Đánh giá liên kết kinh tế vùng ..................................................................... 58
2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng liên kết kinh tế vùng kinh tế trọng điểm ................... 63
2.3 Kinh nghiệm thực hiện liên kết kinh tế vùng của một số nước ..................... 66
2.3.1 Thực hiện liên kết kinh tế vùng dựa trên cụm liên kết ngành của Nhật Bản... 66
2.3.2 Thực hiện liên kết kinh tế vùng dựa trên cụm liên kết ngành của Hàn Quốc. ..... 69
2.3.3 Thực hiện liên kết kinh tế vùng dựa trên chuỗi giá trị của Thái Lan .............. 73
2.3.4 Những kết luận rút ra từ các mô hình liên kết kinh tế vùng trong thực tiễn .... 75
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................... 76
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG LIÊN KẾT KINH TẾ TRONG VÙNG KINH TẾ
TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG .............................................................................. 77
3.1 Tổng quan về vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ...................................... 77
3.1.1 Quá trình hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ............................ 77
3.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung giai
đoạn 2011-2016 ..................................................................................................... 78
3.2. Thực trạng liên kết kinh tế vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ............... 82
3.2.1 Đo lường tổng quát mức độ liên kết kinh tế toàn vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung..................................................................................................................... 82
3.2.2 Thực trạng mức độ thực hiện các nội dung liên kết kinh tế vùng trong một số
ngành của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ..................................................... 86
3.2.3 Thực trạng đảm bảo các yêu cầu của liên kết kinh tế vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung ............................................................................................................ 99
3.3 Đánh giá liên kết kinh tế vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và nguyên
nhân ..................................................................................................................... 105
3.3.1 Các kết quả đạt được trong liên kết kinh tế vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ..... 105
3.3.2 Những hạn chế trong liên kết kinh tế vùng kinh tế trọng điểm miền Trung . 105
3.3.3 Nguyên nhân của các hạn chế ..................................................................... 107
Tiểu kết chương 3 .................................................................................................. 122
CHƯƠNG 4 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT KINH
TẾ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG ........................................ 123
4.1 Các căn cứ định hướng tăng cường liên kết kinh tế vùng KTTĐ miền Trung ... 123
4.1.1 Bối cảnh quốc tế và trong nước ................................................................... 123
4.1.2. Mục tiêu phát triển vùng KTTĐ miền Trung đến 2020, tầm nhìn đến 2030 127
4.1.3 Mục tiêu liên kết vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ................................ 127
4.2 Quan điểm và định hướng tăng cường liên kết kinh tế vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung ................................................................................................. 128
4.2.1 Quan điểm tăng cường liên kết kinh tế vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ... 128
4.2.2 Định hướng tăng cường liên kết kinh tế vùng kinh tế trọng điểm miền Trung . 130
4.2.3 Đề xuất một số mô hình liên kết kinh tế vùng kinh tế trọng điểm miền Trung .... 132
4.3 Một số giải pháp tăng cường liên kết kinh tế vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung ................................................................................................................... 134
4.3.1 Đổi mới tư duy và nhận thức về liên kết kinh tế vùng ................................. 135
4.3.2 Hoàn thiện các điều kiện thực hiện liên kết kinh tế vùng Kinh tế trọng điểm
miền Trung .......................................................................................................... 136
4.3.3 Hoàn thiện khung pháp lý thực hiện liên kết kinh tế vùng Kinh tế trọng điểm .... 140
4.3.4 Hoàn thiện bộ máy điều phối vùng .............................................................. 142
4.3.5 Tăng cường các chính sách khuyến khích liên kết kinh tế vùng .................. 146
4.4 Kiến nghị ........................................................................................................ 148
Tiểu kết chương 4 .................................................................................................. 150
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 151
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................. 153
CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ...................................... 153
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 154
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BĐKH : Biến đổi khí hậu
BĐS : Bất động sản
CBCT : Chế biến chế tạo
CLKN : Cụm liên kết ngành
CNH : Công nghiệp hoá
ĐBSCL : Đồng bằng Sông Cửu Long
FDI : Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
KCN : Khu công nghiệp
KKT : Khu kinh tế
KPH : Khu phức hợp
KTTĐ : Kinh tế trọng điểm
LKKT : Liên kết kinh tế
NCS : Nghiên cứu sinh
NGTK : Niên giám thống kê
NSLĐ : Năng suất lao động
PTBV : Phát triển bền vững
TT Huế : Thừa Thiên Huế
VA : Giá trị gia tăng
VHTTDL : Văn hoá, Thể thao, du lịch
DANH MỤC BẢNG
Bảng 0.1: Phương pháp phỏng vấn chuyên gia và các nhà lãnh đạo địa phương ........ 8
Bảng 2.1: Các nội dung liên kết kinh tế ................................................................... 54
Bảng 2.2: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá LKKT vùng KTTĐ................................. 62
Bảng 3.1: Diện tích, dân số và mật độ dân số của Vùng KTTĐ miền Trung phân theo
địa phương (năm 2016) ........................................................................... 78
Bảng 3.2: Tổng sản phẩm trên địa bàn của các vùng KTTĐ .................................... 80
Bảng 3.3: Cơ cấu GTGT vùng KTTĐ miền Trung .................................................. 81
Bảng 3.4: GRDP/người các năm vùng KTTĐ miền Trung ...................................... 83
Bảng 3.5: Toạ độ địa lý các địa phương vùng KTTĐ miền Trung ........................... 83
Bảng 3.6: Chỉ số Moran (I) vùng KTTĐ miền Trung tính theo GRDP/người .......... 84
Bảng 3.7: Các đơn vị kinh doanh du lịch 3 địa phương ........................................... 88
Bảng 3.8: Tình hình thực hiện liên kết ngang của doanh nghiệp du lịch 3 địa phương .. 89
Bảng 3.9: Tổng hợp LKKT trong lĩnh vực du lịch ................................................... 91
Bảng 3.10: Nguyên nhân chưa thực hiện liên kết của các đơn vị kinh doanh dịch vụ
du lịch ..................................................................................................... 91
Bảng 3.11: Số tàu đánh bắt xa bờ tham gia tổ đội đoàn kết năm 2016 ....................... 93
Bảng 3.12: Tổng hợp thực hiện các nội dung liên kết của ngư dân ............................ 97
Bảng 3.13: Nguyên nhân tác động đến việc ngư dân tham gia liên kết ...................... 98
Bảng 3.14: Số dự án và lượng vốn FDI còn hiệu lực vủa vùng tính đến 31/12/2016 101
Bảng 3.15: Mật độ kinh tế các vùng KTTĐ Việt Nam (tính theo GRDP) ................ 102
Bảng 3.16: Năng suất lao động của vùng KTTĐ miền Trung theo giá hiện hành ..... 104
Bảng 3.17: Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2015 phân theo quy
mô vốn .................................................................................................. 110
Bảng 3.18: Quy mô lao động và trình độ lao động vùng KTTĐ miền Trung ........... 112
DANH MỤC HÌNH
Hình 0.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 5
Hình 2.1: Chuỗi giá trị doanh nghiệp của M.Porter ................................................. 43
Hình 2.2: Chuỗi giá trị giản đơn .............................................................................. 44
Hình 2.3: Mô hình cụm nối mạng ........................................................................... 56
Hình 2.4: Mô hình cụm trung tâm ........................................................................... 57
Hình 2.5: Mô hình cụm vệ tinh ............................................................................... 57
Hình 2.6: Mô hình cụm nhà nước tổ chức ............................................................... 58
Hình 2.7: Bản đồ 5+2 vùng liên kết ngành của Hàn Quốc ....................................... 70
Hình 2.8: Cụm đóng tàu Gyeonanam, Hàn Quốc .................................................... 71
Hình 2.9: Khung nghiên cứu LKKT vùng KTTĐ .................................................... 76
Hình 3.1: Bản đồ địa lý vùng KTTĐ miền Trung .................................................... 77
Hình 3.2: Tăng trưởng kinh tế các vùng KTTĐ giai đoạn 2011-2016 ...................... 79
Hình 3.3: Thu nhập bình quân đầu người các vùng KTTĐ cả nước ......................... 82
Hình 3.4: Mô hình CLKN du lịch ........................................................................... 87
Hình 3.5: Chuỗi giá trị khai thác thuỷ sản ............................................................... 92
Hình 3.6: VA/GO của vùng và VA/GO công nghiệp vùng KTTĐ miền Trung ..... 103
Hình 3.7: Tốc độ tăng NSLĐ, GRDP và GRDP/người .......................................... 104
Hình 4.1: Mô hình thực hiện liên kết kinh tế vùng của doanh nghiệp .................... 133
Hình 4.2: Mô hình thực hiện liên kết kinh tế vùng trong sản xuất nông nghiệp ..... 134
Hình 4.3: Bộ máy tổ chức điều phối vùng KTTĐ .................................................. 144
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Từ những năm 50 của thế kỷ XX, không gian kinh tế vùng và liên kết vùng đã
khá phát triển, được coi trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tại nhiều
nước châu Mỹ, châu Âu và châu Á. Hiện nay, chính sách phát triển kinh tế vùng, liên
kết kinh tế (LKKT) vùng được phát triển mạnh mẽ trên nhiều cấp độ: nội vùng, giữa
các vùng trong một nước, giữa các vùng của các nước nhau. Chủ thể tham gia LKKT
vùng cũng rất đa dạng: giữa chính quyền của các vùng để tạo ra khung khổ thể chế
chính sách chung; giữa nông dân với nhau nhằm tạo ra các tổ chức kinh tế hợp tác liên
vùng; giữa các doanh nghiệp để tạo ra sự kết nối các chuỗi giá trị vùng, khu vực và
toàn cầu Liên kết mang lại cho các chủ thể những cơ hội phát huy lợi thế, sử dụng
hiệu quả các nguồn lực, từ đó tạo ra sự phát triển bền vững, ngược lại sự thiếu liên kết
có thể gây ra không ít khó khăn trong quá trình phát triển.
Ở Việt Nam, vấn đề LKKT vùng, đặc biệt là LKKT vùng kinh tế trọng điểm
(KTTĐ) cũng đã được quan tâm trong những năm gần đây. Rất nhiều các diễn đàn, các
hội thảo đã được tổ chức như Hội thảo về Liên kết phát triển kinh tế vùng Tây
Nguyên, liên kết vùng trong quá trình tái cơ cấu và đổi mới mô hình tăng trưởng ở
Việt Nam, Diễn đàn kinh tế miền Trung hàng năm và có nhiều nghiên cứu đã được
thực hiện nhằm tìm ra giải pháp để tăng cường LKKT trong các vùng. Riêng với các
vùng KTTĐ, “Quy chế tổ chức hoạt động và phối hợp của Tổ chức điều phối phát
triển các vùng KTTĐ” đã được Chính phủ ban hành lần đầu từ năm 2004 và được điều
chỉnh nhiều lần. Tuy nhiên thực tế, LKKT ở các vùng nói chung và các vùng KTTĐ
nói riêng vẫn còn nhiều bất cập, dẫn tới sự phát triển của các vùng chưa tương xứng
với tiềm năng.
Đối với vùng KTTĐ miền Trung, là một trong ba vùng KTTĐ được hình thành
đầu tiên của cả nước, có nhiều tiềm năng để phát triển và được xác định là hạt nhân
tăng trưởng và là vùng động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội không chỉ cho
miền Trung mà còn lan toả tới vùng Tây Nguyên, song do sự hạn chế trong LKKT
nhất là LKKT nội vùng đã dẫn tới sau 20 năm hình thành và phát triển, vùng KTTĐ
miền Trung vẫn đang là vùng “trũng” về phát triển kinh tế, số liệu thống kê cho thấy:
(i) hiệu quả kinh tế của vùng thấp (mật độ kinh tế của vùng năm 2016 là 10,46 tỷ
đồng/km2 so với 13,59 tỷ đồng/km2 của cả nước, tỷ lệ VA/GO của vùng chưa đến
30%) do việc các tỉnh thành đều có những ưu thế như nhau lại không liên kết với nhau
dẫn tới các hoạt động kinh tế trên vùng không tận dụng được lợi thế so sánh làm cho
2
hiệu quả sử dụng nguồn lực thấp; (ii) việc chạy đua thu hút đầu tư tưởng như sẽ tăng
sự hấp dẫn của vùng nhưng thực tế lại làm cho thu hút đầu tư gặp nhiều khó khăn
(năm 2016 vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào vùng chỉ chiếm khoảng 6,12% so với
tổng FDI vào các vùng KTTĐ); (iii) sự thiếu liên kết giữa các chủ thể sản xuất kinh
doanh làm cho các ngành thiếu năng lực cạnh tranh, chưa hấp dẫn được các nhà đầu tư
(chỉ có ngành du lịch, kho bãi và xây dựng là có thương số vùng lớn hơn 1) Chính vì
vậy, đến nay vùng KTTĐ miền Trung vẫn chưa đảm bảo được các yêu cầu của một
vùng KTTĐ: tổng sản phẩm của vùng mới chỉ đóng góp khoảng 6,51% tổng GDP của
cả nước, thấp nhất trong 4 vùng KTTĐ (vùng KTTĐ Bắc Bộ đóng góp khoảng 18,9%,
vùng KTTĐ phía Nam khoảng 43%, vùng KTTĐ vùng đồng bằng sông Sửu Long
(ĐBSCL) khoảng 7%). Năm 2016, thu nhập bình quân đầu người vùng KTTĐ miền
Trung cũng chỉ đạt 45,48 triệu đồng/người, trong khi đó vùng KTTĐ Bắc Bộ đạt 67,06
triệu đồng/người, vùng KTTĐ phía Nam đạt 99,1 triệu đồng/người.
Từ những lý do trên, tác giả lựa chọn chủ đề “Nghiên cứu liên kết kinh tế
trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung” là đề tài luận án tiến sỹ với nội dung: hệ
thống hoá những vấn đề lý luận liên quan đến LKKT vùng KTTĐ và xây dựng khung
nghiên cứu của luận án; đánh giá một cách đầy đủ, chính xác những điểm đạt được,
những vấn đề còn hạn chế trong LKKT vùng KTTĐ miền Trung; tìm ra nguyên nhân
của những hạn chế, vướng mắc trong LKKT của vùng trong thời gian qua; trên cơ sở
đó đưa ra hệ thống quan điểm, định hướng cũng như giải pháp cần thực hiện để tăng
cường LKKT trong vùng KTTĐ miền Trung.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản của LKKT
vùng KTTĐ, luận án vận dụng vào nghiên cứu LKKT vùng KTTĐ miền Trung từ đó
tìm ra những giải pháp để tăng cường LKKT trong vùng.
Từ mục tiêu tổng quát nêu trên, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể của luận án là:
1. Xây dựng được khung lý thuyết nghiên cứu LKKT vùng KTTĐ gồm: nội
hàm của LKKT vùng, các yêu cầu đặt ra đối với LKKT vùng KTTĐ, các tiêu chí đánh
giá LKKT vùng KTTĐ và các yếu tố ảnh hưởng đến LKKT vùng KTTĐ.
2. Chỉ ra được những kết quả đạt được và những hạn chế trong LKKT vùng
KTTĐ miền Trung thời gian qua và những nguyên nhân dẫn tới những hạn chế đó.
3. Đưa ra được quan điểm, định hướng tăng cường LKKT vùng KTTĐ miền
Trung và các giải pháp cần được thực hiện để tăng cường LKKT trong vùng KTTĐ
miền Trung thời gian tới.
3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận án nghiên cứu LKKT trong vùng KTTĐ miền Trung
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian:
Luận án nghiên cứu vùng KTTĐ miền Trung theo quyết định số 148/2004/QĐ-
TTg và 1874/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, gồm 5 địa phương là Thừa Thiên
Huế (TT Huế), Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định.
LKKT vùng không chỉ diễn ra trong phạm vi một vùng (LKKT nội vùng) mà có
thể vượt ra khỏi ranh giới vùng tạo nên sự gắn kết giữa vùng với bên ngoài (LKKT
liên vùng). Tuy nhiên, theo quan điểm của NCS, LKKT nội vùng là nền tảng, khi
LKKT nội vùng được đẩy mạnh sẽ tạo điều kiện cho LKKT liên vùng, đặc biệt thực tế
LKKT nội vùng KTTĐ miền Trung vẫn còn nhiều hạn chế, vì vậy, trong luận án này,
NCS xác định phạm vi nghiên cứu LKKT trong nội vùng KTTĐ miền Trung, LKKT
liên vùng sẽ là những nghiên cứu tiếp theo.
Về thời gia