Thỏ là loại gia súc ăn đƣợc hầu hết các loại rau củ quả và cỏ, kể cả các
loại phụ phẩm cây trồng, do đó ít cạnh tranh thức ăn với các gia súc, gia cầm
khác và với con ngƣời. Thỏ là loài vật dễ nuôi, mắn đẻ (mỗi năm đẻ 5 - 7 lứa,
mỗi lứa 6 - 8 con); vì vậy thỏ là vật nuôi đƣợc ngƣời nông dân (đặc biệt là nông
dân có khó khăn về điều kiện kinh tế) ƣa chuộng nhằm phát triển kinh tế hộ gia
đình. Trong thời gian gần đây ở nƣớc ta chăn nuôi thỏ đã phát triển nhanh, nhập
nhiều giống thỏ ngoại nhằm góp phần tăng nhanh quy mô, năng suất, chất
lƣợng đàn thỏ.
144 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 2016 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu mức năng lượng trao đổi, protein thô và xơ thích hợp trong khẩu phần nuôi thỏ thịt New Zealand giai đoạn sinh trưởng trên cơ sở nguồn thức ăn sẵn có, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN VĂN ĐẠT
NGHIÊN CỨU MỨC NĂNG LƯỢNG TRAO ĐỔI,
PROTEIN THÔ VÀ XƠ THÍCH HỢP TRONG KHẨU PHẦN
NUÔI THỎ THỊT NEW ZEALAND GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG
TRÊN CƠ SỞ NGUỒN THỨC ĂN SẴN CÓ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN VĂN ĐẠT
NGHIÊN CỨU MỨC NĂNG LƢỢNG TRAO ĐỔI,
PROTEIN THÔ VÀ XƠ THÍCH HỢP TRONG KHẨU PHẦN
NUÔI THỎ THỊT NEW ZEALAND GIAI ĐOẠN SINH TRƢỞNG
TRÊN CƠ SỞ NGUỒN THỨC ĂN SẴN CÓ
Chuyên ngành: Chăn nuôi
Mã số : 62.62.01.05
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch
TS. Trần Hiệp
HÀ NỘI – 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ
ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám ơn,
các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Văn Đạt
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc
sự ủng hộ, động viên giúp đỡ hết sức quý báu của các cá nhân, tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch và TS. Trần
Hiệp đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận án.
Tôi xin trân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban
chủ nhiệm Khoa, tập thể giảng viên Khoa Chăn nuôi, Bộ môn Chăn nuôi chuyên khoa,
cán bộ Phòng thí nghiệm trung tâm - Khoa Chăn nuôi - Học viện Nông nghiệp Việt
Nam đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin trân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, tập thể khoa Kỹ thuật nông nghiệp
Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc, đã quan tâm giúp đỡ tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi đƣợc học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, ngƣời thân đã động viên tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tác giả
Nguyễn Văn Đạt
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vi
Danh mục các bảng vii
Danh mục các hình ix
Trích yếu luận án x
Thesis abstract xii
PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3 Phạm vi nghiên cứu 3
1.4 Những đóng góp mới của luận án 4
1.5 nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6
2.1 Đặc điểm tiêu hóa ở thỏ 6
2.1.1 Cấu tạo và hoạt động của đƣờng tiêu hóa 6
2.1.2 Quá trình tiêu hóa các chất dinh dƣỡng 8
2.1.3 Nhu cầu dinh dƣỡng của thỏ 12
2.2 Đặc điểm sinh trƣởng ở thỏ 23
2.2.1 Đặc điểm sinh trƣởng 23
2.2.2 Một số yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất và chất lƣợng thịt thỏ 25
2.3 Tình hình nghiên cứu sử dụng thức ăn xanh nuôi thỏ 30
2.3.1 Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài 30
2.3.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc 33
2.3.3 Tóm tắt và định hƣớng nghiên cứu 36
PHẦN 3 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu 38
3.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu 38
3.3 Nội dung nghiên cứu 38
iv
3.3.1 Điều tra hiện trạng chăn nuôi thỏ nông hộ tại miền Bắc Việt Nam 38
3.3.2 Xác định thành phần và giá trị dinh dƣỡng thức ăn 40
3.3.3 Đánh giá ảnh hƣởng của mật độ năng lƣợng, protein và xơ trong khẩu
phần đến sinh trƣởng và hiệu quả chuyển hóa thức ăn 40
3.3.4 Xác định mức năng lƣợng, protein và xơ tối ƣu trong khẩu phần 40
3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu 41
3.4.1 Điều tra hiện trạng chăn nuôi thỏ 41
3.4.2 Xác định thành phần và giá trị dinh dƣỡng thức ăn 41
3.4.3 Đánh giá ảnh hƣởng của mật độ năng lƣợng, protein và xơ đến sinh
trƣởng và chuyển hóa thức ăn 46
3.4.4 Xác định mức năng lƣợng, protein và xơ tối ƣu trong khẩu phần ăn của thỏ 49
PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 53
4.1 Hiện trạng chăn nuôi thỏ 53
4.1.1 Diễn biến số lƣợng thỏ tại các vùng sinh thái 53
4.1.2 Hiện trạng chăn nuôi thỏ nông hộ tại các vùng nghiên cứu 55
4.2 Xác định thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng thức ăn 62
4.2.1 Thức ăn xanh giàu xơ và thóc 62
4.2.2 Thức ăn xanh giàu protein và thức ăn hỗn hợp 66
4.3 Ảnh hƣởng của mật độ năng lƣợng, protein và xơ đến sinh trƣởng và
chuyển hóa thức ăn của thỏ 71
4.3.1 Ảnh hƣởng của mức thay thế thức ăn thô xanh giàu xơ bằng thức ăn thô
xanh giàu protein 72
4.3.2 Mô hình hóa đáp ứng của thỏ với mật độ năng lƣợng, protein và xơ của
khẩu phần 82
4.4 Mức năng lƣợng, protein và xơ tối ƣu trong khẩu phần ăn của thỏ 90
4.4.1 Ảnh hƣởng của mức năng lƣợng, protein, xơ và tƣơng tác của chúng đến
thu nhận chuyển hóa thức ăn và sinh trƣởng của thỏ 90
4.4.2 Mức năng lƣợng thích hợp trong khẩu phần của thỏ 92
4.4.3 Hàm lƣợng protein thích hợp trong khẩu phần của thỏ 94
4.4.4 Hàm lƣợng xơ thích hợp trong khẩu phần của thỏ 96
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 99
5.1 Kết luận 99
v
5.2 Đề nghị 100
Danh mục các công trình đã công bố 101
Tài liệu tham khảo 102
Phụ lục 119
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tên tiếng Anh Nội dung
ADF Acid detergent fiber Xơ không tan bởi chất tẩy axít
ADG Average daily gain Tăng khối lƣợng bình quân hàng ngày
ADL Acid detergent lignin Lignin
Ash Khoáng tổng số
CF Crude fiber Xơ thô
CP Crude protein Protein thô
Cv% Coefficient of variation Hệ số biến động
DM Dry matter Chất khô
DE Digestible energy Năng lƣợng tiêu hóa
DCP Digestible crude protein Protein tiêu hóa
EE Ether extract Mỡ thô
GE Gross energy Năng lƣợng thô
FCR Feed conversion ratio Hệ số chuyển hóa thức ăn
KL Khối lƣợng
ME Metabolism energy Năng lƣợng trao đổi
MPE Mean prediction error Sai số chuẩn đoán trung bình
NDF Neutral detergent fiber Xơ không tan bởi chất tẩy trung tính
NE Net energy Năng lƣợng thuần
NRC National Research Council Hội đồng Nghiên cứu quốc gia (Mỹ)
OM Organic matter Chất hữu cơ
P Mức ý nghĩa sai khác thống kê
R
2
Hệ số xác định
R
2
adj Hệ số xác định hiệu chỉnh
RPE Relative prediction error Sai số chuẩn đoán tƣơng đối
SD Standard deviation Độ lệch chuẩn
SEM Standard error of mean Sai số chuẩn của các giá trị trung bình
SE Standard error Sai số chuẩn
TDN Total digestible nutrient Tổng chất dinh dƣỡng tiêu hóa
TLTH Tỷ lệ tiêu hóa
VFA Volatile fatty acid Axít béo bay hơi
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến của các thành phần chất xơ 10
2.2 Nhu cầu năng lƣợng cơ bản của thỏ theo khối lƣợng cơ thể 14
2.3 Mức năng lƣợng trong khẩu phần thỏ sinh trƣởng thỏ sinh sản 16
2.4 Nhu cầu dinh dƣỡng của thỏ 16
2.5 Mức protein thô trong khẩu phần của các loại thỏ 17
2.6 Thành phần chất xơ trong khẩu phần của thỏ sinh trƣởng và thỏ sinh sản 19
2.7 Thành phần xơ trong khẩu phần của thỏ nuôi theo phƣơng thức chăn nuôi
quy mô vừa và nhỏ 22
2.8 Thành phần hóa học của một số loại rau, phụ phẩm và ngọn lá sử dụng
làm thức ăn cho thỏ 33
3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm trên các loại thức ăn xanh giàu xơ 42
3.2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm trên các loại thức ăn xanh giàu protein 45
3.3 Thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng của thức ăn thí nghiệm 47
3.4 Sơ đồ bố trí thí nghiệm thăm dò ảnh hƣởng của hàm lƣợng năng lƣợng,
protein và xơ đến sinh trƣởng và hiệu quả chuyển hóa thức ăn 47
3.5 Thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng của thức ăn thí nghiệm 50
4.1 Diễn biến số lƣợng thỏ tại các vùng sinh thái qua các năm 54
4.2 Quy mô chăn nuôi thỏ tại các hộ điều tra 56
4.3 Cơ cấu giống thỏ tại các hộ điều tra 56
4.4 Nguồn thức ăn và chuồng trại chăn nuôi thỏ nông hộ 57
4.5 Hiện trạng sử dụng một số loại thức ăn trong chăn nuôi thỏ nông hộ 59
4.6 Bộ phận và mùa vụ sử dụng các loại thức ăn xanh 61
4.7 Thành phần hóa học của thức ăn xanh giàu xơ và thóc 63
4.8 Lƣợng vật chất khô và chất dinh dƣỡng thu nhận của một số loại thức ăn
xanh giàu xơ và thóc 64
4.9 Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến một số loại thức ăn xanh giàu xơ và thóc 65
4.10 Tăng khối lƣợng, hệ số chuyển hóa thức ăn xanh giàu xơ và thóc 66
4.11 Thành phần hóa học của thức ăn xanh giàu protein và thức ăn hỗn hợp 67
4.12 Lƣợng thu nhận một số loại thức ăn xanh giàu protein và thức ăn hỗn hợp 68
viii
4.13 Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến một số loại thức ăn xanh giàu protein và thức ăn
hỗn hợp 69
4.14 Tăng khối lƣợng của thỏ và hiệu quả chuyển hóa của thức ăn xanh giàu
protein và thức ăn hỗn hợp 70
4.15 Thành phần dinh dƣỡng của thức ăn thí nghiệm 72
4.16 Ảnh hƣởng của tỷ lệ cỏ lông para và lá chè đại trong khẩu phần đến
lƣợng thu nhận và tiêu hoá thức ăn của thỏ 73
4.17 Ảnh hƣởng của mức thay thế cỏ setaria bằng rau lang đến thu nhận và
tiêu hoá thức ăn của thỏ New Zealand 74
4.18 Ảnh hƣởng của mức thay thế cỏ lông para bằng lá chè đại đến tăng khối
lƣợng và chuyển hoá thức ăn của thỏ 77
4.19 Ảnh hƣởng của mức thay thế cỏ setaria bằng rau lang đến tăng khối
lƣợng và chuyển hoá thức ăn của thỏ New Zealand 78
4.20 Ảnh hƣởng của mức thay thế cỏ lông para bằng lá chè đại đến thành
phần cơ thể và thành phần thân thịt của thỏ 80
4.21 Ảnh hƣởng của mức thay thế cỏ setaria bằng rau lang đến thành phần cơ
thể và thân thịt của thỏ New Zealand 81
4.22 Biến động mật độ năng lƣợng, protein và xơ trong khẩu phần thu nhận
của thỏ thí nghiệm 83
4.23 Thu nhận dinh dƣỡng, tăng khối lƣợng và chuyển hoá thức ăn 84
4.24 Phƣơng trình hồi quy giữa tăng khối lƣợng và hệ số chuyển hoá thức ăn
của thỏ với mật độ ME, CP và ADF trong khẩu phần 85
4.25 Ảnh hƣởng tƣơng tác giữa năng lƣợng, protein và xơ đến năng suất, hiệu
quả chăn nuôi 91
4.26 Ảnh hƣởng của mức năng lƣợng đến thu nhận, tỷ lệ tiêu hóa thức ăn,
tăng khối lƣợng, chuyển hóa thức ăn, và khả năng cho thịt của thỏ 93
4.27 Ảnh hƣởng của mức protein thô đến thu nhận thức ăn, tăng khối lƣợng,
chuyển hóa thức ăn, tỷ lệ tiêu hóa và khả năng cho thịt của thỏ 95
4.28 Ảnh hƣởng của mức xơ đến thu nhận thức ăn, tăng khối lƣợng, chuyển
hóa thức ăn, tỷ lệ tiêu hóa và khả năng cho thịt của thỏ 97
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên hình Trang
2.1 Sơ lƣợc cấu tạo bộ máy tiêu hóa và hoạt động tiêu hóa của thỏ 6
2.2 Ảnh hƣởng của năng lƣợng và xơ đến lƣợng thu nhận chất khô 13
2.3 Quá trình sử dụng năng lƣợng ở thỏ 15
2.4 Ảnh hƣởng của thành phần NDF trong khẩu phần đến khối lƣợng của
manh tràng 20
2.5 Đồ thị sinh trƣởng của thỏ 23
2.6 Đồ thị sinh trƣởng của thỏ theo hàm Gompertz 25
3.1 Sơ đồ triển khai các nội dung nghiên cứu của đề tài luận án 39
4.1 Xu hƣớng thay đổi tốc độ sinh trƣởng và hiệu quả sử dụng thức ăn khi
tăng tỷ lệ thức ăn xanh giàu protein trong khẩu phần 81
4.2 Hồi quy giữa tăng khối lƣợng (ADG) và hệ số chuyển hoá thức ăn
(FCR) với mật độ năng lƣợng (ME) của khẩu phần 86
4.3 Hồi quy giữa tăng khối lƣợng (ADG) và hệ số chuyển hoá thức ăn
(FCR) với hàm lƣợng protein của khẩu phần 88
4.4 Hồi quy giữa tăng khối lƣợng (ADG) và hệ số chuyển hoá thức ăn
(FCR) với hàm lƣợng ADF của khẩu phần 89
x
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Họ và tên NCS: Nguyễn Văn Đạt
Tên đề tài:“Nghiên cứu mức năng lượng trao đổi, protein thô và xơ thích hợp trong khẩu
phần nuôi thỏ thịt New Zealand giai đoạn sinh trưởng trên cơ sở nguồn thức ăn sẵn có”.
Chuyên ngành : Chăn nuôi Mã số : 62.62.01.05
Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá đƣợc hiện trạng chăn nuôi thỏ tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam.
- Đánh giá đƣợc chất lƣợng của các loại thức ăn thô xanh phổ biến dùng
trong chăn nuôi thỏ.
- Mô hình hoá đƣợc động thái đáp ứng của thỏ tăng khối lƣợng (ADG),
chuyển hóa thức ăn (FCR)) với thành phần dinh dƣỡng cơ bản (năng lƣợng trao
đổi (ME), protein thô (CP) và xơ (ADF) trong khẩu phần để thăm dò đƣợc mức
dinh dƣỡng thích hợp.
- Xác định đƣợc hàm lƣợng các thành phần dinh dƣỡng cơ bản ME, CP và
ADF phù hợp trong khẩu phần nuôi thỏ đực New Zealand sinh trƣởng khi sử
dụng nguồn thức ăn thô xanh.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp điều tra nhanh nông thôn (RRA: Rapid Rural Appraisal) và
điều tra nông hộ theo phiếu điều tra bán cấu trúc đƣợc áp dụng để thu thập các
thông tin về chăn nuôi thỏ tại một số tỉnh đại diện các vùng sinh thái ở miền Bắc
(Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Ninh Bình).
- Các loại thức ăn xanh phổ biến (rau muống, rau lang, chè đại, cỏ voi, cỏ
setaria và cỏ lông para) đƣợc xác định thành phần hóa học và giá trị năng lƣợng
thông qua các thí nghiệm tiêu hóa (02 thí nghiệm).
- Các (05) thí nghiệm nuôi thỏ New Zealand sinh trƣởng đƣợc tiến hành với
các khẩu phần có thành phần biến động lớn về ME, CP và ADF. ADG và FCR
của thỏ đƣợc theo dõi và mô hình hoá động thái đáp ứng theo thành phần dinh
dƣỡng cơ bản (ME, CP và ADF) của khẩu phần.
xi
- Một thí nghiệm nuôi dƣỡng thỏ quy mô lớn đƣợc tiến hành với 27 khẩu
phần ăn có chứa các mức ME, CP và ADF dao động xung quanh mức dinh
dƣỡng thích hợp từ kết quả chẩn đoán từ các phƣơng trình đáp ứng của thỏ đối
với các chất dinh dƣỡng (Nutrient - Response Models) nhằm xác định hàm lƣợng
ME, CP và ADF tối ƣu trong chất khô của khẩu phần.
3. Kết quả chính đạt đƣợc và kết luận
- Sơ bộ đánh giá đƣợc hiện trạng chăn nuôi thỏ trên các phƣơng diện quy mô
nuôi, cơ cấu giống, nguồn thức ăn sử dụng... tại 3 tỉnh miền Bắc Việt Nam.
- Đã đánh giá đƣợc thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng của một số
loại thức ăn thô xanh phổ biến dùng để nuôi thỏ; từ đó kết luận cỏ setaria và chè
đại là những loại thức ăn xanh tốt cho thỏ.
- Đã mô tả đƣợc động thái đáp ứng ADG và FCR của thỏ theo mật độ ME,
CP và ADF của khẩu phần dƣới dạng các phƣơng trình hồi quy phi tuyến.
- Đã xác định đƣợc mật độ ME, hàm lƣợng CP và ADF tối ƣu trong khẩu
phần nuôi thỏ đực New Zealand sinh trƣởng tƣơng ứng là 2135 - 2350 kcal
ME/kg DM, 16,6% CP và 22,2% ADF trong DM.
Các kết quả nghiên cứu nói trên là mới, cung cấp đƣợc cơ sở khoa học cho
việc xây dựng khẩu phần nuôi thỏ đực New Zealand sinh trƣởng ở Việt Nam.
Đây sẽ là những khuyến cáo quan trọng cho việc phát triển chăn nuôi thỏ bền
vững trên cơ sở khai thác các nguồn thức ăn thô xanh tại chỗ của các địa phƣơng.
xii
THESIS ABSTRACT
PhD student: NGUYEN VAN DAT
Thesis title:"Determination of appropriate levels of metabolizable energy,
crude protein and fiber in diets of growing New Zealand rabbits fed on
available green forages"
Specialisation: Animal Science Code : 62.62.01.05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA)
1. Research Objectives
- To evaluate the status quo of rabbit production in some provinces in
northern Vietnam.
- To evaluate the quality of the some green forages commonly used in
rabbit production.
- To develop “Nutrient-Response Models” describing pattern of response in
terms of average daily gain (ADG) and feed conversion ratio (FCR) to basic
nutritional components of the metabolism energy (ME), crude protein (CP), acid
detergent fiber (ADF) to predict their appropriate levels.
- To determine appropriate levels of ME, CP and ADF in the diet of
growing male New Zealand rabbits fed on green forages.
2. Research Methods
- Rapid Rural Appraisal and household surveys using semi-structured
questionnaire were applied to collect information on rabbit production in some
provinces representing the North of Vietnam (Bac Giang, Vinh Phuc, Ninh Binh).
- Two digestion experiments were conducted to identify chemical
composition and energy value of some green forages (water spinach vine, sweet
potato vine, gigantea leaves, elephant grass, setaria grass, and para grass).
- Five feeding trials were conducted with large ranges ofdietary
metabolizable ME, CP and ADF. ADG and FCR of the rabbits were monitored
and regressed against ME, CP and ADF to develop nutrient - response models.
xiii
- A large feeding experiment was conducted with 27 diets formulated based
on the suitable levels of ME, CP and ADF predicted from previous Nutrient -
Response Models in order to validate/determine their optimum levels in dietary
dry matter.
3. Main findings and conclusions
- An overview of rabbit production in terms of scale, breed structure, feed
sources... in 3 northern provinces of Vietnam was provided.
- Chemical composition, digestibility, and nutritional value of some
common forages for rabbit feeding were determined with a conclusion that
setaria grass and gigantea tea were good green forages for rabbits.
- Responses of growing rabbits (ADG and FCR) to the diet’s nutrients (ME,
CP and ADF) were modelled in terms of nonlinear regression equations.
- It was found that the optimal levels of ME, CP, and ADF in the diet for
growing male New Zealand rabbits were 2135 - 2350 kcal ME/kg DM, 16,6%
CP and 22,2% ADF in DM.
The above findings are new, providing a scientific basis for formulating
suitable diets for growing male New Zealand in Vietnam. The findings of this
study would also be important recommendations for sustainable rabbit
production exploiting local green forage resources.
1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Thỏ là loại gia súc ăn đƣợc hầu hết các loại rau củ quả và cỏ, kể cả các
loại phụ phẩm cây trồng, do đó ít cạnh tranh thức ăn với các gia súc, gia cầm
khác và với con ngƣời. Thỏ là loài vật dễ nuôi, mắn đẻ (mỗi năm đẻ 5 - 7 lứa,
mỗi lứa 6 - 8 con); vì vậy thỏ là vật nuôi đƣợc ngƣời nông dân (đặc biệt là nông
dân có khó khăn về điều kiện kinh tế) ƣa chuộng nhằm phát triển kinh tế hộ gia
đình. Trong thời gian gần đây ở nƣớc ta chăn nuôi thỏ đã phát triển nhanh, nhập
nhiều giống thỏ ngoại nhằm góp phần tăng nhanh quy mô, năng suất, chất
lƣợng đàn thỏ.
Trên thế giới, nhiều quốc gia chăn nuôi thỏ phát triển mạnh, đặc biệt là
các nƣớc ở Châu Âu và Châu Mỹ. Thỏ đƣợc chăn nuôi theo quy mô công
nghiệp, phần lớn sử dụng các thức ăn hỗn hợp đƣợc phối trộn dựa trên khuyến
cáo của nhiều công trình nghiên cứu về dinh dƣỡng và thức ăn cho thỏ (NRC,
1977, 1991; Lebas, 2004; De Blas and Wiseman, 2010). Tuy nhiên, việc sử
dụng thức ăn công nghiệp không tận dụng đƣợc các nguồn thức ăn thô xanh sẵn
có để giảm giá thành, tăng hiệu quả kinh tế.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã có chủ trƣơng đẩy mạnh phát
triển các loài gia súc ăn cỏ (trong đó có thỏ) nhằm giảm thiểu cạnh tranh về
lƣơng thực trong xu thế giá ngũ cốc trên thế giới ngày càng tăng cao, ảnh hƣởng
tiêu cực đến chăn nuôi lợn và gia cầm. Hiện nay, các giống thỏ ngoại đã đƣợc
nhập để cải thiện năng suất chăn nuôi thỏ. Tuy nhiên, việc nghiên cứu về khẩu
phần ăn và các phƣơng thức chăn nuôi bền vững đối với các giống thỏ ngoại
đƣợc nhập nội trong điều kiện cụ thể của địa phƣơng vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu
sâu. Sử dụng thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là một giải pháp dinh dƣỡng tốt về mặt
kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất chăn nuôi. Tuy nhiên, ở nƣớc ta khi phần lớn
chăn nuôi thỏ ở quy mô nông hộ, việc sử dụng thức ăn viên hỗn hợp hoàn chỉnh
nhƣ ở nƣớc ngoài là không phù hợp về mặt kinh tế và sinh thái, không khai thác
đƣợc tiềm năng các nguồn thức ăn thô xanh có thể sản xuất tại chỗ. Chính vì vậy,
để đảm bảo cho chăn nuôi thỏ mang tính kinh tế, xã hội, sinh thái và môi trƣờng
bền vững thì nghiên cứu chuyên sâu về sử dụng các loại khẩu phần thức ăn thô
xanh nuôi thỏ thịt nhập nội là rất cần thiết.
Hiện nay, các nghiên cứu về dinh dƣỡng của thỏ ở nƣớc ta chỉ dừng lại ở
2
việc thử nghiệm hoặc thay thế một loại thức ăn nào đó trong khẩu phần ăn của
thỏ (Đinh Văn Bình, 2003; Tran Hoang Chat et al., 2005; Lê Thị Lan Phƣơng và
Lê Đức Ngoan, 2008; Nguyen Thi Duong Huyen et al., 2010; Dƣ Thanh Hằng và
Lê Trần Tịnh Quyên, 2012; Nguyen Thi Kim Dong et al., 2008; Nguyễn Xuân
Trạch và cs., 2012a; Nguyễn Thị Kim Đông (2009a, 2009b); Nguyễn Thị Hồng
Nhân và cs. (2011); Nguyễn Văn Thu (2011); Nguyễn Thị Vĩnh Châu và Nguyễn
Văn Thu (2014a, 2014b).). Đã có một số nghiên cứu ở trong nƣớc về việc sử
d