Khuyết tật, người khuyết tật và trẻ khuyết tật 
Khuyết tật do bị bệnh gây khiếm khuyết, giảm chức năng và tàn tật. 
WHO phân cấp độ khuyết tật như sau: khiếm khuyết (cấp độ cấu trúc của cơ 
thể), hạn chế hoạt động (cấp độ cá nhân), hạn chế sự tham gia (cấp độ xã hội). 
Báo cáo Người khuyết tật Thế giới ước tính rằng có hơn một tỷ người 
khuyết tật trên thế giới, trong đó 110 đến 190 triệu người gặp khó khăn rất lớn 
(WHO 2011). Con số này tương ứng với khoảng 15% dân số thế giới và cao 
hơn ước tính trước đây của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Những con số này 
cho thấy sự gia tăng tỷ lệ người khuyết tật, có thể do già hóa dân số và gia 
tăng các bệnh mãn tính.15 NKT bị giảm chức năng do hạn chế về sức khoẻ và 
gặp các rào cản trong môi trường sống khiến họ khó thực hiện các chức năng 
sinh hoạt hàng ngày cũng như không tham gia một cách bình đẳng vào các 
hoạt động xã hội. NKT cũng là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ 
phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng nên lao động, sinh hoạt, học tập gặp 
khó khăn. 
TKT là NKT dưới 16 tuổi. UNICFF đã phân TKT thành 6 lĩnh vực: nghe, 
nhìn, vận động, nhận thức, khả năng ghi nhớ/ tập trung, tự chăm sóc bản thân, 
và chức năng giao tiếp. Đánh giá theo 4 mức độ: (1) Không khó khăn; (2) 
Khó khăn; (3) Rất khó khăn và (4) Không thể thực hiện được. Nếu một trẻ có 
lượng giá là (2), (3) hoặc (4) sẽ được coi là khuyết tật.16,17 
Nghiên cứu tại An Giang và Đồng Nai (2011) cho thấy: nhận thức về 
nguyên nhân gây khuyết tật của cha mẹ TKT thiếu chính xác. Các kỹ năng và 
kiến thức phát hiện sớm khuyết tật của trẻ em tại cộng đồng rất hạn chế.
Việc phát hiện sớm và can thiệp sớm khuyết tật đặc biệt ở trẻ em có ý 
nghĩa rất quan trọng. Nó có thể làm thay đổi cả tương lai cuộc sống sau này 
của trẻ khuyết tật.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 167 trang
167 trang | 
Chia sẻ: khanhvy204 | Ngày: 13/05/2023 | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu nhu cầu và đánh giá hiệu quả can thiệp phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho trẻ dị tật bẩm sinh tại Thành phố Biên Hoà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN THỊ LÂM 
NGHIÊN CỨU NHU CẦU 
VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP 
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG 
CHO TRẺ DỊ TẬT BẨM SINH 
TẠI THÀNH PHỐ BIÊN HOÀ 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG 
HÀ NỘI - 2022 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN THỊ LÂM 
NGHIÊN CỨU NHU CẦU 
VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP 
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG 
CHO TRẺ DỊ TẬT BẨM SINH 
TẠI THÀNH PHỐ BIÊN HOÀ 
Chuyên nghành : Y tế công cộng 
Mã số : 9720701 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG 
Người hướng dẫn khoa học: 
1. PGS.TS. Trần Đức Phấn 
2. PGS.TS. Nguyễn Thị Bích Liên 
HÀ NỘI - 2022 
LỜI CẢM ƠN 
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, ngoài 
sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, 
các Cô, các anh chị, bạn bè, đồng nghiệp, các cơ quan/ trung tâm y tế liên 
quan và những người thân trong gia đình. 
Đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng, sự biết ơn sâu sắc tới 
hai Thầy Cô hướng dẫn: 
1. PGS.TS. Trần Đức Phấn, nguyên Trưởng bộ môn Y sinh học – Di 
truyền, trường Đại Học Y Hà Nội. Thầy đã luôn luôn nhiệt tình hướng dẫn, 
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi từ những bước đầu tiên lựa chọn đề 
tài, bảo vệ đề cương, những giai đoạn nghiên cứu và quá trình sửa sang hoàn 
thiện luận án này. 
2. PGS.TS. Nguyễn Thị Bích Liên, nguyên Trưởng bộ môn Sức khoẻ 
nghề nghiệp – Viện Đào tạo Y học dự phòng & Y tế công cọ ̂ng - Đại Học Y 
Hà Nội. Cô luôn luôn nhiệt tình hướng dẫn, động viên, nghiêm khắc và đóng 
góp những ý kiến quý báu trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà truờ̛ng, phòng đào tạo 
sau Đại học, toàn thể Thầy/ Cô viện Đào tạo Y học dự phòng & Y tế công 
cộng - Đại Học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình 
học tập, thực hiện đề tài, quá trình viết luận án. 
Tôi vô cùng biết ơn các Nhà khoa học trong Hội đồng đề cương luận án, 
hội đồng chuyên đề/ tổng quan, hội đồng luận án cấp cơ sở và các Nhà khoa 
học phản biện độc lập đã góp rất nhiều ý kiến quý giá, hu ̛ớng dẫn tận tình, 
tạo mọi điều kiẹ ̂n tốt nhất để tôi có thể hoàn thành luận án này. 
Xin chân thành cảm o ̛n Ban lãnh đạo bộ môn Phục hồi chức năng và 
các bạn đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi học tạ ̂p nghiên cứu 
trong suốt thời gian hoàn thành luận án. 
Đặc biệt xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Người Thầy đầu tiên 
đã dìu dắt tôi khi mới chập chững bước vào chuyên ngành Vật lý trị liệu – 
Phục hồi chức năng; PGS.TS. Phạm Thị Nhuyên, nguyên Trưởng khoa Phục 
hồi chức năng - Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương. Cô đã giúp tôi 
định hướng nghề nghiệp, truyền cho tôi sự đam mê một chuyên ngành khó 
nhọc, sự kiên trì và lòng nhân ái khi làm việc với những người bị khuyết tật. 
Theo dòng thời gian trên hành trình học tập, nghiên cứu và làm công việc 
phục hồi trả lại chức năng cho người khuyết tật/ trẻ khuyết tật, Cô luôn là tấm 
gương học tập miệt mài, hết lòng với sự nghiệp chăm sóc và phục hồi người 
khuyết tật để tôi noi theo. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn về sự hợp tác và giúp đỡ quý báu của Lãnh 
đạo Sở Y tế Đồng Nai, Ban giám đốc Trung tâm y tế thành phố Biên Hoà, 
toàn thể Cán bộ và nhân viên của 9 trạm Y tế xã/ phường thuộc thành phố 
Biên Hoà (phường Bửu Hoà, Hố Nai, Quyết Thắng, Phước Tân, Tân Biên, 
Tân Hiệp, Tân Phong, Trảng Dài, xã Hoá An) là những địa điểm triển khai đề 
tài của luận án đã tạo điều kiẹ ̂n giúp đỡ, phối hợp tham gia, thu thập số liệu, 
giám sát tại nhà trẻ khuyết tật trong nghiên cứu này. 
Tôi vô cùng trân trọng và biết ơn các trẻ khuyết tật cùng thành viên gia 
đình trẻ tại 9 xã/ phường trong thành phố Biên Hoà đã đồng ý tham gia 
nghiên cứu. Họ đã chăm sóc những trẻ khuyết tật với trách nhiệm, tình yêu 
thương, sự kiên nhẫn và đã tạo nhiệt tình, hợp tác tham gia chương trình, 
giúp đỡ tôi hoàn thành nghiên cứu này. 
Tôi chân thành cảm ơn GS.TS. Cao Minh Châu, nguyên trưởng bộ môn 
Phục hồi chức năng - Đại Học Y Hà Nội; BS.CKII. Nguyễn Thị Lan đã dành 
thời gian, công sức quý báu, giúp đỡ, phối hợp tham gia khám đánh giá/ thu 
thập số liệu trong đề tài, giúp tôi hoàn thành tốt nghiên cứu này. 
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận án, tôi luôn nhận được sự 
quan tâm, đọ ̂ng viên, hỗ trợ và giúp đỡ tận tình của gia đình, con cháu, bạn 
bè thân thiết, các cá nhân/ đơn vị trong và ngoài ngành y tế cả về vật chất 
và tinh thần. Những điều tốt đẹp đó đã hỗ trợ, giúp tôi có thêm nghị lực để 
vượt lên khó khăn trong cuộc sống, cản trở do đại dịch Covid-19, chiến thắng 
bệnh tật để tôi có thể đi tiếp đến thời khắc này. Trước các Thầy Cô hướng 
dẫn; toàn thể Hội đồng khoa học; đại diện Phòng Sau Đại học; Viện Đào tạo 
Y học dự phòng & Y tế công cộng - Đại Học Y Hà Nội; bộ môn Phục hồi chức 
năng - Đại Học Y Hà Nội cùng gia đình thân yêu và anh chị em bạn bè đồng 
nghiệp; một lần nữa tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn! 
 Nguyễn Thị Lâm 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Nguyễn Thị Lâm, nghiên cứu sinh khoá 33, chuyên ngành Y tế 
công cộng, trường Đại học Y Hà Nội xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn 
của hai Thầy Cô : PGS.TS. Trần Đức Phấn và PGS.TS. Nguyễn Thị Bích 
Liên. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã 
được công bố tại Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, 
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của trung tâm y tế 
Thành phố Biên Hoà, các xã/ phường và gia đình trẻ khuyết tật. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều cam 
đoan này. 
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2022 
Người viết cam đoan 
Nguyễn Thị Lâm 
CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt Nghĩa tiếng Anh 
BHYT 
CDC 
CĐHHTCT 
Bảo hiểm y tế 
Trung tâm kiểm soát và 
phòng ngừa dịch bệnh 
Chất độc hoá học trong 
chiến tranh 
Health Insurance 
Centers for Disease Control 
and Prevention 
Chemical poisons (used in 
war) 
CPTTT 
CS 
CTV 
Chậm phát triển tinh thần 
Cộng sự 
Cộng tác viên 
Mental Retardation 
Partner 
Collaborator 
DTBS Dị tật bẩm sinh Birth Defects 
GMFM 
GMFCS 
HIV 
Thang điểm đánh giá chức 
năng vận động thô 
Hệ thống đánh giá chức 
năng vận động thô 
Hội chứng suy giảm miễn 
dịch ở người 
Gross Motor Function 
Measure 
Gross Motor Function 
Classification System 
Human Immunodeficiency 
Virus 
IBM 
ICD - 10 
Thông tin, động lực, kỹ 
năng ứng xử 
Phân loại Quốc tế về bệnh 
tật - 10 
Information, Motivation, 
Behavioral skills 
International Classification 
Diseases - 10 
ICF Phân loại thống kê Quốc tế 
về hoạt động chức năng, 
giảm chức năng và sức khoẻ 
International Classification of 
Function, Disability and Health 
KKVĐ 
NKT 
Khó khăn vận động 
Người khuyết tật 
Difficulty in movement 
People with disabilities 
NST 
OR 
Nhiễm sắc thể 
Tỉ số chênh (thống kê) 
Chromosome 
Odds Ratio 
PHCN Phục hồi chức năng Rehabilitation 
PHCNDVCĐ Phục hồi chức năng dựa vào 
cộng đồng 
Community- Based 
Rehabilitation (CBR) 
PTTH 
RR 
SMD 
Phổ thông trung học 
Nguy cơ tương đối 
Độ chênh lệch giá trị trung 
bình chuẩn 
High school 
Relative Risk 
Mode - Mean - Standard 
deviation 
TKT Trẻ khuyết tật Children with disabilities 
UNESCO Tổ chức Giáo dục - Khoa 
học và Văn hoá của Liên 
hiệp quốc 
United Nations Educational, 
Scientific and Cultural 
Organization 
UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp 
Quốc 
United Nations Children's 
Fund 
WHO Tổ chức Y tế thế giới World Health Organization 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3 
1.1. Khái niệm ............................................................................................... 3 
1.1.1. Khuyết tật, khuyết tật về vận động ................................................. 3 
1.1.2. Dị tật bẩm sinh ................................................................................ 6 
1.1.3. Một số bệnh gây khuyết tật vận động nặng nề do các nguyên nhân 
bẩm sinh .......................................................................................... 6 
1.1.4. Phục hồi chức năng và phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng ... 13 
1.1.5. Các nhu cầu phục hồi chức năng của người khuyết tật tại cộng đồng . 18 
1.2. Thực trạng và nhu cầu phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho trẻ 
khuyết tật và dị tật bẩm sinh trên thế giới ........................................... 20 
1.2.1. Tỷ lệ trẻ khuyết tật và dị tật bẩm sinh trên thế giới ...................... 20 
1.2.2. Thực trạng và nhu cầu phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho 
trẻ khuyết tật và dị tật bẩm sinh tại các nước có thu nhập thấp/ 
trung bình ...................................................................................... 20 
1.2.3. Thực trạng và nhu cầu phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho 
trẻ khuyết tật và dị tật bẩm sinh tại các nước có thu nhập cao ..... 22 
1.3. Thực trạng và nhu cầu phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho trẻ 
khuyết tật và dị tật bẩm sinh tại Việt Nam ......................................... 24 
1.3.1. Tỷ lệ trẻ khuyết tật và dị tật bẩm sinh tại Việt Nam ..................... 24 
1.3.2. Thực trạng và nhu cầu phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho 
trẻ khuyết tật và dị tật bẩm sinh tại Việt Nam .............................. 27 
1.4. Phục hồi chức năng cho trẻ bại não ..................................................... 30 
1.4.1. Phục hồi chức năng cho trẻ bại não trên thế giới .......................... 30 
1.4.2. Phục hồi chức năng cho trẻ bại não tại Việt Nam ........................ 33 
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 35 
2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 35 
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu mô tả cắt ngang .......................................... 35 
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu can thiệp ..................................................... 35 
2.2. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 36 
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu mô tả cắt ngang ......................................... 36 
2.2.2. Đối tượng nghiên cứu can thiệp .................................................... 36 
2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 37 
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang ................................... 37 
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu can thiệp ............................................... 39 
2.3.3. Phương pháp đánh giá trong nghiên cứu ...................................... 41 
2.3.4. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu .......................................... 51 
2.3.5. Sai số và biện pháp khống chế sai số ............................................ 64 
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 65 
2.5. Một số khái niệm và thuật ngữ sử dụng trong nghiên cứu ........... Error! 
Bookmark not defined. 
2.6. Sơ đồ tóm tắt nội dung nghiên cứu ...................................................... 66 
2.7. Bảng tóm tắt các biến số, chỉ số và phương pháp thu thập thông tin của 
nghiên cứu ........................................... Error! Bookmark not defined. 
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 67 
3.1. Thực trạng và nhu cầu phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho trẻ 
có khó khăn vận động do dị tật bẩm sinh tại thành phố Biên Hoà ..... 67 
3.1.1. Thông tin chung về nhóm trẻ khó khăn vận động do dị tật bẩm sinh .. 67 
3.1.2. Tình trạng gia đình của trẻ có khó khăn vận động do tật bẩm sinh ... 70 
3.1.3. Tình trạng khám/ điều trị phục hồi chức năng của nhóm trẻ khó 
khăn vận động do dị tật bẩm sinh thời gian 1 năm trước ............. 72 
3.1.4. Nhu cầu phục hồi chức năng tại cộng đồng của nhóm trẻ nghiên cứu .. 76 
3.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho 
trẻ có khó khăn vận động do dị tật bẩm sinh tại thành phố Biên Hoà ...... 78 
3.2.1. Giai đoạn 1: Tập huấn các kỹ thuật phục hồi chức năng cho người 
nhà trẻ có khó khăn vận động do dị tật bẩm sinh ......................... 78 
3.2.2. Giai đoạn 2: giám sát 6 tháng việc tập luyện tại nhà cho trẻ bại não 
có khó khăn vận động do dị tật bẩm sinh ..................................... 81 
3.2.3. Giai đoạn 3: Đánh giá hiệu quả sau 12 tháng trẻ bại não được tập luyện 
tại nhà dựa theo phân loại vận động thô GMFCS, GMFM-66 ............ 90 
Chương 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 100 
4.1. Thực trạng và nhu cầu phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho trẻ 
có khó khăn vận động do dị tật bẩm sinh tại thành phố Biên Hoà ... 100 
4.1.1. Thông tin chung về nhóm trẻ khó khăn vận động do dị tật bẩm sinh .. 100 
4.1.2. Tình trạng gia đình và các yếu tố liên quan của trẻ có khó khăn 
vận động do tật bẩm sinh ............................................................ 104 
4.1.3. Tình trạng khám/ điều trị phục hồi chức năng của nhóm trẻ khó 
khăn vận động do dị tật bẩm sinh thời gian 1 năm trước ........... 107 
4.1.4. Nhu cầu phục hồi chức năng tại cộng đồng của nhóm trẻ khó khăn 
vận động do dị tật bẩm sinh ........................................................ 110 
4.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho trẻ 
có khó khăn vận động do dị tật bẩm sinh tại thành phố Biên Hoà ............ 112 
4.2.1. Giai đoạn 1: Tập huấn các kỹ thuật phục hồi chức năng cho người 
nhà trẻ có khó khăn vận động do dị tật bẩm sinh ....................... 112 
4.2.2. Giai đoạn 2: giám sát 6 tháng việc tập luyện tại nhà cho trẻ bại não 
có khó khăn vận động do dị tật bẩm sinh ................................... 116 
4.2.3. Giai đoạn 3: đánh giá hiệu quả sau 12 tháng trẻ bại não được tập luyện 
tại nhà dựa theo phân loại vận động thô theo GMFCS, GMFM ........ 122 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 133 
KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................... 135 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG 
BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 2.1. Phân bố trẻ khuyết tật tại thành phố Biên Hoà ............................... 38 
Bảng 3.1. Phân bố trẻ khuyết tật tại 9 xã/ phường nghiên cứu ....................... 67 
Bảng 3.2. Thông tin chung trẻ có khó khăn vận động do dị tật bẩm sinh ...... 69 
Bảng 3.3. Tình trạng gia đình của trẻ nghiên cứu ........................................... 70 
Bảng 3.4. Đánh giá sự giúp đỡ của cộng đồng mà gia đình trẻ nghiên cứu đã 
nhận được trong 1 năm ................................................................. 71 
Bảng 3.5. Tình trạng khám/ điều trị phục hồi chức năng của nhóm trẻ nghiên 
cứu trong vòng 1 năm trước ......................................................... 72 
Bảng 3.6. Lựa chọn cơ sở và phương pháp điều trị PHCN của nhóm trẻ 
nghiên cứu trong vòng 1 năm trước .............................................. 73 
Bảng 3.7. Tình trạng và tiến triển của việc điều trị PHCN cho trẻ nghiên cứu 
trong 1 năm so với trước đó ......................................................... 74 
Bảng 3.8. Tình trạng chăm sóc, tập luyện cho trẻ tại nhà ............................... 74 
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa việc tập luyện PHCN cho trẻ tại nhà và tình 
trạng tiến triển của trẻ trong 1 năm ............................................... 75 
Bảng 3.10. Mối liên quan giữa các dạng bài tập cho trẻ tại nhà và đánh giá 
tình trạng tiến triển của trẻ trong 1 năm ....................................... 75 
Bảng 3.11. Chỉ định dụng cụ trợ giúp cần thiết cho nhóm trẻ nghiên cứu ..... 78 
Bảng 3.12. Đặc điểm của người nhà tham gia tập huấn ................................ 78 
Bảng 3.13. Kết quả kiến thức của người nhà trẻ nghiên cứu sau tập huấn .... 79 
Bảng 3.14. Kết quả thực hành của người nhà trẻ nghiên cứu sau tập huấn .... 80 
Bảng 3.15. Thông tin chung về nhóm trẻ bại não ........................................... 81 
Bảng 3.16. Thông tin gia đình liên quan đến nhóm trẻ bại não ...................... 82 
Bảng 3.17. Các đặc điểm khuyết tật của nhóm trẻ bại não ............................. 83 
Bảng 3.18. Nhu cầu phục hồi chức năng của trẻ bại não ................................ 84 
Bảng 3.19. Số lượng dụng cụ trợ giúp được chỉ định của nhóm trẻ bại não .. 85 
Bảng 3.20. Các dụng cụ trợ giúp nhóm trẻ bại não được cung cấp ................ 86 
Bảng 3.21. Thông tin chung về người tập luyện tại nhà ................................ 86 
Bảng 3.22. Đánh giá theo tần số tập luyện tại nhà cho nhóm trẻ bại não ....... 88 
Bảng 3.23. Phân loại mức độ vận động thô theo GMFCS của trẻ bại não ..... 90 
Bảng 3.24. Phân loại mức độ GMFCS và thể bại não theo trương lực cơ ............ 91 
Bảng 3.25. Mức GMFCS và thể bại não theo định khu liệt ............................ 91 
Bảng 3.26. Mức độ khuyết tật và mức GMFCS của trẻ ................................. 92 
Bảng 3.27. Phân loại GMFCS của trẻ bại não theo nhóm tuổi (lần 1) ........... 93 
Bảng 3.28. Phân loại GMFCS của nhóm trẻ bại não theo nhóm tuổi (lần 2) . 95 
Bảng 3.29. Thay đổi mục vận động thô của nhóm trẻ bại não giữa 2 lần ...... 95 
Bảng 3.30. Thay đổi tổng điểm % GMFM-66 của nhóm bại não giữa 2 lần ...... 96 
Bảng 3.31. Thay đổi điểm % tham chiếu GMFM-66 của nhóm trẻ bại não giữa 
2 lần .............................................................................................. 97 
Bảng 3.32. Mối liên quan giữa chất lượng tập tại nhà và tình trạng thay đổi 
điểm % tham chiếu GMFM-66 của nhóm trẻ bại não sau 12 tháng .. 98 
Bảng 3.33. Mối liên quan giữa mức độ khuyết tật và tình trạng thay đổi điểm % 
tham chiếu GMFM-66 của nhóm trẻ bại não sau 12 tháng ................ 98 
Bảng 3.34. Mối liên quan giữa vị trí định khu liệt và tình trạng thay đổi điểm % 
tham chiếu GMFM-66 của nhóm trẻ bại não sau 12 tháng ............... 99 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 3.1. Phân bố trẻ khuyết tật có khó khăn vận động tại 9 xã/ phường . 68 
Biểu đồ 3.2. Nguyên nhân khuyết tật của nhóm trẻ có khó khăn vận động ... 68 
Biểu đồ 3.3. Các nhu cầu PHCN của nhóm trẻ nghiên cứu ............................ 76 
Biểu đồ 3.4. Nhu cầu hỗ trợ dụng cụ trợ giúp của nhóm trẻ nghiên cứu ........ 77 
Biểu đồ 3.5. Nhu cầu tập luyện phục hồi chức năng tại nhà của nhóm trẻ 
nghiên cứu .................................................................................. 77 
Biểu đồ 3.6. Nhu cầu hỗ trợ dụng cụ trợ giúp của nhóm trẻ bại não .............. 85 
Biểu đồ 3.7. Chất lượng tập luyện tại nhà cho nhóm trẻ bại não .................... 89 
Biểu đồ 3.8. Đánh giá tiến bộ tập tại nhà cho nhóm trẻ bại não ..................... 89 
Biểu đồ 3.9. Tổng điểm % GMFM-66 của nhóm trẻ bại não ......................... 93 
Biểu đồ 3.10. Điểm % tham chiếu GMFM-66 của nhóm trẻ bại não ............. 94 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 1.1. Robot tập đi cho TKT vận động ..................................................... 22 
Hình 1.2. Hệ thống robot tập vận động Con-trex MJ ..................................... 22 
Hình 2.1: Địa điểm nghiên cứu tại thành phố Biên Hoà ................................. 35 
DANH MỤC SƠ ĐỒ 
Sơ đồ 1.1. Phân loại quốc tế ICF ...................................................................... 4 
Sơ đồ 1.2. Ma trận phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng ........................... 17 
Sơ đồ 1.3. Mô hình thông tin, động lực, kỹ năng ứng xử (IMB) .................... 24 
Sơ đồ 2.1. Mô hình nghiên cứu can th