Được biết đến rộng rãi bắt đầu từ cuối thập kỉ 70 của thế kỉ XX, NNHTN được xem là một cách tiếp cận ngôn ngữ dựa trên kinh nghiệm của chúng ta về thế giới và cách thức mà chúng ta tri giác và ý niệm hóa thế giới. Nó không phải là một môn khoa học nghiên cứu về tri nhận một cách toàn diện, cũng chưa hề đưa ra một định nghĩa nào rõ ràng về tri nhận. Nhưng có thể thấy trong NNHTN, tri nhận được hiểu theo nghĩa rộng, là quá trình mà não người bao gồm cảm giác tri giác, biểu tượng tri thức, sự hình thành ý niệm, phạm trù hóa, tư duy, thực hiện các thao tác xử lý về thế giới khách quan và các quan hệ của nó, từ đó nhận thức một cách sống động về thế giới.
NNHTN nghiên cứu ngôn ngữ từ góc độ tri nhận, đặc biệt chú ý mối quan hệ giữa tri nhận và ngôn ngữ. NNHTN đưa ra nhận định: ngôn ngữ là kết quả của việc nhận thức, thực hiện việc tổ chức kinh nghiệm về thế giới, là bộ phận cấu thành quan trọng của tri nhận. Do bản thân hoạt động tri nhận khó có thể quan sát được, vì vậy ngôn ngữ trở thành cửa sổ quan sát và nghiên cứu tri nhận, khiến NNHTN trở thành môn khoa học ngôn ngữ mới được xây dựng trên cở sở của những phương thức mà con người trải nghiệm và tri giác về thế giới.
Lý Toàn Thắng (2005) cho rằng đó là một trường phái mới của ngôn ngữ học hiện đại, tiến hành nghiên cứu ngôn ngữ trên cơ sở vốn kinh nghiệm và sự tri giác của con người về thế giới khách quan cũng như cái cách thức mà con người ý niệm hóa và phạm trù hóa các sự vật và sự tình của thế giới khách quan đó [50, tr.15]. Theo Trần Bá Tiến (2012), NNHTN quan tâm đến kiến tạo nghĩa ở hoàn cảnh giao tiếp cụ thể bởi vì ngôn ngữ không chuyển tải nghĩa mà nó gợi ra việc kiến tạo nghĩa trong ngữ cảnh cụ thể với sự tham gia của mô hình văn hóa và kiến thức tri nhận [55, tr.17].
Theo Langacker (2002), “trong ngôn ngữ học tri nhận, nghĩa được nhận diện như là quá trình tri nhận, được kết hợp với diễn đạt ngôn ngữ (biểu thức ngôn ngữ).”. Ông còn nhận định rằng “phân tích ngôn ngữ từ góc độ này sẽ dẫn đến những kết luận có giá trị về nghĩa của ngôn ngữ và nhận thức của con người.” [83, tr.8].
221 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 06/01/2025 | Lượt xem: 62 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu phạm trù “ăn” trong thành ngữ tiếng việt từ góc nhìn ngôn ngữ học tri nhận, có liên hệ với phạm trù “meokda” trong tiếng Hàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
HOÀNG PHAN THANH NGA
NGHIÊN CỨU PHẠM TRÙ “ĂN” TRONG THÀNH NGỮ TIẾNG
VIỆT TỪ GÓC NHÌN NGÔN NGỮ HỌC TRI NHẬN, CÓ LIÊN
HỆ VỚI PHẠM TRÙ “MEOKDA” TRONG TIẾNG HÀN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
Đà Nẵng – Năm 2023
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
HOÀNG PHAN THANH NGA
NGHIÊN CỨU PHẠM TRÙ “ĂN” TRONG THÀNH NGỮ TIẾNG
VIỆT TỪ GÓC NHÌN NGÔN NGỮ HỌC TRI NHẬN, CÓ LIÊN
HỆ VỚI PHẠM TRÙ “MEOKDA” TRONG TIẾNG HÀN
Ngành: Ngôn ngữ học
Mã số: 9229020
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. PHAN VĂN HÒA
2. TS. LƯU TUẤN ANH
Đà Nẵng – Năm 2023
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình của riêng tôi. Các số liệu, kết quả thu được
trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa
học nào.
Tác giả luận án
Hoàng Phan Thanh Nga
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục viết tắt dùng trong luận án
Danh mục bảng
Danh mục hình vẽ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lí do lựa chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
2.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2
2.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
2.3. Nguồn ngữ liệu2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 4
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 4
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 4
3.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5
5. Đóng góp của luận án .............................................................................................. 5
6. Bố cục luận án ......................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............. 9
1.1. TIỂU DẪN ............................................................................................................ 9
1.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................... 9
1.2.1. Nghiên cứu trong nước ................................................................................. 9
1.2.1.1. Phạm trù “ăn” của tiếng Việt ..................................................................... 9
1.2.1.2. Nghiên cứu thành ngữ tiếng Việt dưới góc độ ngôn ngữ học tri nhận .... 11
1.2.2. Nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................................ 15
1.2.2.1. Phạm trù “meokda” trong tiếng Hàn ....................................................... 15
1.2.2.2. Nghiên cứu thành ngữ trong tiếng Hàn dưới góc độ ngôn ngữ học tri
nhận ........................................................................................................................... 17
1.3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................................... 20
1.3.1. Thành ngữ ................................................................................................... 20
1.3.1.1. Thành ngữ theo quan điểm ngôn ngữ học truyền thống .......................... 20
1.3.1.2. Thành ngữ theo quan điểm của ngôn ngữ học tri nhận ........................... 22
1.3.2. Ngôn ngữ học tri nhận ................................................................................ 24
1.3.2.1. Khái niệm “tri nhận” ................................................................................ 24
1.3.2.2. Ngôn ngữ học tri nhận ............................................................................. 25
1.3.2.3. Ý niệm và ý niệm hóa .............................................................................. 26
1.3.2.4. Phạm trù và phạm trù hóa ........................................................................ 28
1.3.2.5. Tính nghiệm thân ..................................................................................... 29
1.3.2.6. Phạm trù tỏa tia ........................................................................................ 30
1.3.2.7. Ẩn dụ tri nhận .......................................................................................... 31
1.3.2.8. Hoán dụ tri nhận ...................................................................................... 36
1.3.2.9. Phân biệt giữa ẩn dụ tri nhận và hoán dụ tri nhận ................................... 36
1.3.2.10. Tương tác ẩn dụ tri nhận và hoán dụ tri nhận ........................................ 44
1.3.2.11. Mô hình tri nhận lí tưởng hóa ................................................................ 46
1.4. TIỂU KẾT .......................................................................................................... 47
CHƯƠNG 2. CƠ CHẾ CHUYỂN DI Ý NIỆM “ĂN” TRONG TIẾNG VIỆT, CÓ
LIÊN HỆ VỚI TIẾNG HÀN .................................................................................. 49
2.1. TIỂU DẪN ......................................................................................................... 49
2.2. NGHIÊN CỨU VỀ “ĂN” DƯỚI GÓC NHÌN NGÔN NGỮ HỌC TRUYỀN
THỐNG ..................................................................................................................... 49
2.3. NGHIÊN CỨU SỰ CHUYỂN DI Ý NIỆM “ĂN” DƯỚI GÓC NHÌN NGÔN
NGỮ HỌC TRI NHẬN ............................................................................................ 53
2.4. LIÊN HỆ VỚI TIẾNG HÀN.............................................................................. 60
2.5. TIỂU KẾT .......................................................................................................... 67
CHƯƠNG 3. HOÁN DỤ TRI NHẬN TRONG CÁC THÀNH NGỮ CÓ CHỨA
THÀNH TỐ “ĂN” CỦA TIẾNG VIỆT, CÓ LIÊN HỆ VỚI TIẾNG HÀN ...... 69
3.1. TIỂU DẪN ......................................................................................................... 69
3.2. ĂN ĐẠI DIỆN CHO CUỘC SỐNG .................................................................. 69
3.2.1. Thuộc tính “bình yên” ................................................................................ 72
3.2.2. Thuộc tính “sung túc” ................................................................................. 73
3.2.3. Thuộc tính “nhàn rỗi” ................................................................................. 76
3.2.4. Thuộc tính “vất vả” ..................................................................................... 77
3.2.5. Thuộc tính “nghèo khó” .............................................................................. 80
3.2.6. Thuộc tính “quyền thế” ............................................................................... 82
3.2.7. Liên hệ với tiếng Hàn ................................................................................. 83
3.2.7.1. Thuộc tính “sung túc” .............................................................................. 85
3.2.7.2. Thuộc tính “nghèo khó” ........................................................................... 88
3.2.7.3. Thuộc tính “nhàn rỗi” .............................................................................. 92
3.2.7.4. Thuộc tính “quyền thế” ............................................................................ 93
3.2.7.5. Các thuộc tính khác ................................................................................. 93
3.3. ĂN ĐẠI DIỆN CHO HÀNH VI ........................................................................ 94
3.3.1. Thuộc tính “nói năng” ................................................................................ 96
3.3.2. Thuộc tính “làm việc” ................................................................................. 97
3.3.3. Thuộc tính khác .......................................................................................... 97
3.3.4. Liên hệ với tiếng Hàn ................................................................................. 98
3.3.4.1. Thuộc tính “nói năng” ............................................................................. 99
3.3.4.2. Thuộc tính “làm việc” ............................................................................ 100
3.3.4.3. Thuộc tính khác ..................................................................................... 101
3.4. TIỂU KẾT ........................................................................................................ 104
CHƯƠNG 4. ẨN DỤ TRI NHẬN TRONG THÀNH NGỮ CHỨA THÀNH TỐ
“ĂN” CỦA TIẾNG VIỆT, CÓ LIÊN HỆ VỚI TIẾNG HÀN ........................... 106
4.1. TIỂU DẪN ....................................................................................................... 106
4.2. TÍNH CÁCH LÀ ĂN ....................................................................................... 106
4.2.1. Thuộc tính “tham lam” ............................................................................. 107
4.2.2. Thuộc tính “bao đồng” .............................................................................. 109
4.2.3. Thuộc tính “nhẫn nhịn” ............................................................................ 110
4.2.4. Thuộc tính “vô ơn” ................................................................................... 112
4.2.5. Thuộc tính “đố kỵ” ................................................................................... 112
4.2.6. Thuộc tính “tàn ác” ................................................................................... 114
4.2.7. Liên hệ với tiếng Hàn ............................................................................... 116
4.3. TIỂU KẾT ........................................................................................................ 118
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 124
PHỤ LỤC 01 ........................................................................................................... 141
PHỤ LỤC 02 ........................................................................................................... 191
PHỤ LỤC 03 ........................................................................................................... 203
PHỤ LỤC 04 ........................................................................................................... 209
DANH MỤC VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN ÁN
1. Các ví dụ ngữ liệu minh họa in bằng chữ in nghiêng và được đánh số thứ tự
trong ngoặc đơn không theo đề mục mà theo thứ tự liên tục từ nhỏ đến lớn
trong toàn bộ luận án.
2. Trong khi trình bày phần ngữ liệu thành ngữ tiếng Hàn, các thành ngữ tiếng
Hàn được dịch sang tiếng Việt với nghĩa các yếu tố cấu tạo và nghĩa thành
ngữ.
Viết tắt Viết đầy đủ
ADYN Ẩn dụ ý niệm
ADTN Ẩn dụ tri nhận
HDYN Hoán dụ ý niệm
HDTN Hoán dụ tri nhận
NNHTN Ngôn ngữ học tri nhận
ICM Mô hình tri nhận lí tưởng hóa
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng Tên bảng Trang
2.1 Nghĩa của từ “ăn” 49
2.2 Cơ chế chuyển nghĩa của “ăn” trên bình
diện ngữ nghĩa
50
2.3 Cơ chế chuyển nghĩa của từ “ăn” dựa trên
cơ chế ẩn dụ và hoán dụ
54
2.4 Các ý niệm phái sinh của “ăn” 57
2.5 Cơ chế sinh lý của hành vi ăn 60
2.6 Nghĩa của từ “meokda” 60
2.7 Các ý niệm của “ăn” và “meokda” 65
3.1 Các thuộc tính ý niệm CUỘC SỐNG 70
3.2 Thành ngữ có chứa thành tố “meokda”
biểu trưng HDYN MEOKDA ĐẠI DIỆN
CHO CUỘC SỐNG
84
3.3 Các thuộc tính của ý niệm HÀNH VI 95
3.4 Thành ngữ có chứa thành tố “meokda” ánh
xạ YN HÀNH VI
98
4.1 Các thuộc tính của ý niệm TÍNH CÁCH 106
DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình Tên hình Trang
1.1 Sơ đồ mô hình hóa phạm trù tỏa tia 31
1.2 Ẩn dụ và hoán dụ 44
2.1 Sơ đồ tỏa tia của “ăn” 59
2.2 Sơ đồ tỏa tia của “meokda” 65
3.1 ICM của HDYN ĂN ĐẠI DIỆN CHO
CUỘC SỐNG
70
3.2 ICM của HDYN ĂN ĐẠI DIỆN CHO
CUỘC SỐNG [vất vả]
80
3.3 ICM của HDYN ĂN ĐẠI DIỆN CHO
CUỘC SỐNG [quyền thế]
83
3.4 ICM của HDYN TIỀN CÔNG ĐẠI DIỆN
CHO GIÁ TRỊ LAO ĐỘNG
89
3.5 ICM của ADYN THỤ HƯỞNG [giá trị lao
động] LÀ MEOKDA
90
3.6 ICM của HDYN MEOKDA ĐẠI DIỆN
CHO CUỘC SỐNG [nghèo khó] trong thành
ngữ “ăn tiền công canh tác”
91
3.7 Hình 3.7. ICM của HDYN MEOKDA ĐẠI
DIỆN CHO CUỘC SỐNG [nghèo khó] trong
thành ngữ “ăn cơm thái độ”
92
3.8 ICM của HDYN ĂN ĐẠI DIỆN CHO
HÀNH VI
95
3.9 ICM của ADYN HÀNH VI [làm việc] LÀ
MEOKDA
101
3.10 ICM của HDYN MEOKDA ĐẠI DIỆN
HÀNH VI [làm việc] trong thành ngữ “날로
먹다” [nal loo meokda] (ăn sống)
101
3.11 ICM của ADYN HÀNH VI [nhận hối lộ],
[say xỉn] LÀ MEOKDA
103
4.1 ICM của ADYN TÍNH CÁCH [tham lam]
LÀ ĂN
108
4.2 ICM của ADYN TÍNH CÁCH [bao đồng]
LÀ ĂN
110
4.3 ICM của ADYN TÍNH CÁCH [nhẫn nhịn]
LÀ ĂN
111
4.4 ICM của ADYN TÍNH CÁCH [vô ơn] LÀ
ĂN
112
4.5 ICM của ADYN TÍNH CÁCH [đố kỵ] LÀ
ĂN
113
4.6 ICM của ADYN TÍNH CÁCH [tàn ác] LÀ
ĂN
116
4.7 ICM của ADYN TÍNH CÁCH [tàn ác] LÀ
MEOKDA
118
5.1 Sơ đồ tỏa tia của phạm trù “ăn” khảo sát
trong phạm vi thành ngữ tiếng Việt có chứa
thành tố “ăn”
122
5.2 Sơ đồ tỏa tia của phạm trù “meokda” khảo
sát trong phạm vi thành ngữ tiếng Hàn có chứa
thành tố “meokda”
123
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do lựa chọn đề tài
Ngôn ngữ học tri nhận ra đời và bắt đầu phát triển vào cuối những năm 70 của
thế kỉ XX. Cuốn sách Metaphors We Live By của Lakoff & Jonhson (1980) được xem
là một cột mốc khởi đầu cho lý thuyết ngôn ngữ học này với quan niệm mới về chức
năng của ngôn ngữ học tri nhận như sau: nghiên cứu cách con người nhìn và nhận
biết thế giới qua lăng kính ngôn ngữ và văn hóa dân tộc. Rõ ràng, bằng con đường
của ngôn ngữ học tri nhận, việc nghiên cứu ngôn ngữ đang mở ra những hướng đi
mới nhằm đạt đến những mục tiêu rộng hơn: nghiên cứu về con người và thế giới qua
lăng kính ngôn ngữ và tư duy.
“Ăn” là hành vi cơ bản nhất để duy trì sự sống và là hành vi diễn ra liên tục
đều đặn và trải dài trong quá trình sống. Vấn đề ăn luôn là vấn đề cấp thiết nhất của
con người cả trong đời sống vật chất lẫn đời sống tinh thần. Chẳng phải ngẫu nhiên
mà ông cha ta nói “Học ăn, học nói, học gói, học mở”. “Học ăn” được xem là điều
đầu tiên mà con người cần phải học để tồn tại và phát triển trong xã hội. “Ăn” đi sâu
bám rễ trong lối sống, trong tư duy và đi vào ngôn ngữ của con người với nhiều sắc
thái và hàm ý đa dạng. Vì vậy, việc nghiên cứu phạm trù “ăn” dưới góc nhìn ngôn
ngữ học tri nhận hứa hẹn sẽ đem lại những cái nhìn mới về lối tư duy của mỗi dân
tộc.
Cho đến nay, nhiều công trình đã nghiên cứu/bàn luận về ăn, từ ăn trong tiếng
Việt và nhiều ngôn ngữ khác nhau. Tuy nhiên, các nghiên cứu về từ ăn chủ yếu được
tiếp cận từ góc độ cấu trúc, ngữ nghĩa và văn hóa, còn tiếp cận từ góc độ ngôn ngữ
học tri nhận vẫn còn những khoảng trống, đặc biệt là phạm trù “ăn” trong tiếng Việt
và tiếng Hàn thông qua thành ngữ như đề tài luận án.
Theo quan điểm của ngôn ngữ học tri nhận, thành ngữ được xem là sản phẩm
của hệ thống tri nhận của chúng ta và thành ngữ không chỉ là vấn đề của ngôn ngữ.
Một thành ngữ không chỉ là một sự diễn đạt có nghĩa đặc biệt trong mối quan hệ ngôn
2
ngữ với các thành tố được ghép lại mà nó xuất phát từ kiến thức nền của chúng ta về
thế giới. Theo Kovecses & Szabo (1996), có nhiều bằng chứng cho rằng chính miền
tri nhận chứ không phải các từ riêng rẽ tạo ra thành ngữ. Các từ riêng rẽ chỉ bộc lộ
quá trình sâu hơn về tri nhận. “Nói một cách khác, thành ngữ về bản chất là vấn đề
thuộc về tri nhận, không phải vấn đề thuộc ngôn ngữ.” [112, tr.330]. Với những cơ sở
trên, luận án lựa chọn nghiên cứu phạm trù “ăn” trong thành ngữ tiếng Việt dưới góc
nhìn ngôn ngữ học tri nhận.
Việc nghiên cứu phạm trù “ăn” trong thành ngữ tiếng Việt được đặt trong mối
liên hệ với phạm trù “meokda” trong thành ngữ tiếng Hàn có thể kết nối phạm trù,
soi chiếu và tạo nên một bức tranh rộng lớn hơn, giúp chúng ta phát hiện được một
số điểm tương đồng và khác biệt, từ đó làm phong phú thêm sự hiểu của chúng ta về
phạm trù “ăn” trong hai ngôn ngữ của hai dân tộc khác nhau/hai cộng đồng nói năng
khác nhau. Đó cũng là lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu của luận án.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là phạm trù “ăn” thể hiện trong các thành
ngữ có thành tố “ăn” trong tiếng Việt theo lý thuyết của ngôn ngữ học tri nhận , có
liên hệ với phạm trù “meokda” trong thành ngữ tiếng Hàn có thành tố “meokda”.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu phạm trù “ăn” trong thành ngữ có chứa thành
tố “ăn” trong tiếng Việt, đối chiếu một chiều (có liên hệ với phạm trù “meokda”
thành ngữ có chứa thành tố “meokda” trong tiếng Hàn dưới góc nhìn của ngôn ngữ
học tri nhận trên các phương diện: sự chuyển di ý niệm, ẩn dụ ý niệm và hoán dụ ý
niệm dựa trên lý thuyết ngôn ngữ tri nhận của Lakoff & Johnson (1980), mô hình tri
nhận lý tưởng hóa (ICM) của Lakoff (1987).
Việc nghiên cứu phạm trù “ăn” từ quan điểm ngôn ngữ học tri nhận, chúng tôi
nhận thức được vấn đề là nghiên cứu trên phạm vi ý niệm (tức phạm trù, ý niệm “ăn”),
3
chứ không phải nghiên cứu trên phạm vi các từ cụ thể (như từ “ăn”). Tuy nhiên, trong
khuôn khổ nghiên cứu, đối chiếu trong hai ngôn ngữ Việt-Hàn cả từ bình diện cấu
trúc lẫn bình diện tri nhận, nguồn ngữ liệu khảo sát trong thành ngữ chỉ dừng lại ở
các thành ngữ có chứa thành tố “ăn” trong tiếng Việt, có liên hệ với phạm trù
“meokda” trong thành ngữ có chứa thành tố “meokda” trong tiếng Hàn. Do vậy, các
thành ngữ không chứa thành tố ‘ăn” trong tiếng Việt và không chứa thành tố “meokda”
trong tiếng Hàn nhưng vẫn nằm trong miền tri nhận của phạm trù/ý niệm “ăn” và
phạm trù/ý niệm “meokda” không được chúng tôi khảo sát hoặc đề cập. Chẳng hạn:
“cốc mò cò xơi”, “cơm tẻ mẹ ruột”, “tham thực, cực thân”, “chém to kho mặn”, “mắt
to hơn bụng”, “sống về mồ về mả, chẳng sống về cả bát cơm”. “một miếng giữa đàng
hơn một sáng xó bếp”, “tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ”, “có tiếng mà chẳng
có miếng”, “nhịn miệng thết khách”, “há miệng chờ sung”,
2.3. Nguồn Ngữ liệu
Luận án sử dụng ngữ liệu từ các từ điển về thành ngữ của Việt Nam và Hàn
Quốc. Để đảm bảo có một nguồn ngữ liệu đầy đủ về các thành ngữ có chứa thành tố
“ăn” trong tiếng Việt, luận án sử dụng 04 từ điển sau đây.
- “Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam” (Nguyễn Lân, NXB Văn Học, 2014)
- “Từ điển thành ngữ Tiếng Việt” (Nguyễn Lực, NXB Thanh Niên, 2002)
- “Từ điển thành ngữ học sinh”, Nguyễn Như Ý (NXB Giáo dục Việt Nam,
2016)
- Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê, NXB Đà Nẵng, 2003)
Đối với ngữ liệu tiếng Hàn, luận án sử dụng từ điển điện tử của Viện Ngôn
ngữ học Hàn Quốc - cơ ban trực thuộc Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch Hàn Quốc. Từ
điển điện tử này được xem là kho tàng từ điển lớn nhất của Hàn Quốc và được chính
phủ Hàn Quốc chính thức công nhận.
- “Đại từ điển điện tử quốc gia” của Viện ngôn ngữ học Hàn Quốc:
https://www.korean.go.kr/
4
Ngoài ra, luận án còn khảo sát và sử dụng các nguồn cứ liệu từ các tác phẩm báo
chí, tác phẩm nghệ thuật và các website. Thông tin nguồn cứ liệu cụ thể được trình
bày ở phụ lục 03 và 04.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu n