Nghiên cứu cấu trúc hạt nhân thực nghiệm nhằm thu thập, tìm kiếm và cung
cấp các bằng chứng về tính chất và cấu trúc của các hạt nhân, góp phần kiểm
chứng và hiệu chỉnh các mẫu cấu trúc hạt nhân, là công việc quan trọng trong
vật lý hạt nhân thực nghiệm. Bên cạnh đó, các số liệu thực nghiệm trong
nghiên cứu cấu trúc hạt nhân còn góp phần phát triển công nghệ và ứng dụng
kỹ thuật hạt nhân phục vụ mục đích năng lượng. Vì vậy, nhiều trung tâm
nghiên cứu lớn trên thế giới như Dubna, Cern, J-PARC,. đã và đang triể n
khai nghiên cứu cấu trúc hạt nhân bằng thực nghiệm trên nhiều thiết bị nghiên
cứu lớn.
Nghiên cứu thực nghiệ m về số liệu phân rã gamma nối tầng dựa trên phả n
ứng bắt nơtron ngoài việc góp phần làm sáng tỏ cấu trúc hạt nhân, còn là
những số liệu quan trọng trong thiết kế các lò phản ứng hạt nhân, che chắn an
toàn bức xạ. Các số liệu này chỉ có thể thu được từ các phép đo bức xạ
gamma do hạt nhân bị kích thích phát ra. Tuy nhiên, việc loại trừ phông của
trường bức xạ gamma, loại trừ ảnh hưởng của quá trình tán xạ compton vẫn là
các vấn đề chưa được xử lý triệt để nếu sử dụng các hệ đo một đetectơ giảm
phông tốt.
Phương pháp trùng phùng gamma – gamma là phương pháp ghi đo được sử
dụng trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng, với phương pháp trùng
phùng ghi đo sự kiện – sự kiện và việc xử lý phổ theo phương pháp cộng biên
độ các xung trùng phùng đã tách ra các dịch chuyển nối tầng hai gamma với
độ chính xác cao hơn các phương pháp khác.
Sự thành công của phương pháp thể hiện qua việc đóng góp số liệu mới vào
nghiên cứu cấu trúc hạt nhân, đáng kể nhất là các công trình c ủa nhóm tác giả
8
tại Nga, trong gần 20 năm nghiên cứu có khoảng 40 hạt nhân biến dạng đã
được công bố. Các phát triển tiếp theo của phương pháp đã được một số
phòng thí nghiệ m lớn ở một số nước như Hungary, Tiệp Khắc, Mỹ, Nhật, .
triển khai.
Tại Việt Nam, đến cuối năm 2008 phương pháp trùng phùng gamma – gamma
đã được triển khai khá hoàn chỉnh. Hệ trùng phùng gamma – gamma được lắp
đặt tại KS3 của LPUHNDL. Tuy nhiên, do hạn chế về khâu lắp ráp mạch
trong nước ở phần giao diện nên hệ đo hoạt động có khi không ổn định, tốc độ
ghi đo của hệ chậm. Phương pháp thiết lập các tham số cho hệ đo còn mang
tính kinh nghiệm, chưa thành quy trình cụ thể chọn lựa tham số. Không gian
bố trí thí nghiệm tại KS3 còn giới hạn và chưa tính đến các yếu tố đảm bảo an
toàn bức xạ.
Các hạt nhân
49
Ti,
52
V,
59
Ni nằm trong nhóm hạt nhân trung bình và được
nghiên cứu từ khá sớm trên thế giới. Tuy nhiên, các tổng kết về số liệu của
những hạt nhân này trong thư viện cho thấy còn thiếu nhiều thông tin như
spin, độ chẵn lẻ ở các mức năng lượng lớn hơn 2 MeV. Mặt khác đây là
những hạt nhân liên quan đến vật liệu dùng trong thiết kế lò phản ứng hạt
nhân, do đó nghiên cứu phản ứng bắt nơtron của các hạt nhân này là cần thiết
đối với các nước đang phát triển năng lượng hạt nhân như Việt Nam.
Luận án gồm các mục tiêu sau:
1) Nghiên cứu thực nghiệm phân rã gamma nối tầng của các hạt nhân
49
Ti,
52
V và
59
Ni trong phản ứng bắt nơtron nhiệt bằng phương pháp đo trùng
phùng gamma - gamma;
2) Đánh giá số liệu thực nghiệm theo mẫu đơn hạt;
147 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1633 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu phản ứng bắt nơtron của hạt nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Viện Năng lượng Nguyên Tử Việt Nam, Viện Nghiên cứu Hạt nhân, Trung tâm Đào tạo Hạt nhân đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian nghiên cứu để thực hiện Luận án. Trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Đà Lạt, Phòng TC-CB, Khoa Vật lý, Khoa Kỹ thuật Hạt nhân đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong nghiên cứu, học tập và công tác. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới hai Thầy
hướng dẫn là TS. Phạm Đình Khang và PGS. TS Nguyễn Đức Hòa đã tận tình giúp đỡ tôi từ những bước đi đầu tiên xây dựng ý tưởng nghiên cứu, cũng như trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện Luận án. Quý thầy đã luôn ủng hộ, động viên và hỗ trợ những điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành Luận án. Kính gửi đến quý thầy tấm lòng tri ơn của người học trò. Mong rằng trí tuệ và sự độ lượng của quý thầy sẽ còn mãi để những thế hệ mai sau có cơ hội tiếp cận và lĩnh hội. Xin cảm ơn PGS. TS. Lê Bá Dũng, nguyên Hiệu trưởng trường Đại học Đà Lạt đã luôn ủng hộ tinh thần học tập của cán bộ, tạo mọi điều kiện thuận lợi trong công tác, cho phép tôi có được cơ hội tiếp tục nghiên cứu. Xin cảm ơn TS. Nguyễn Xuân Hải, người đã cùng tôi trực tiếp làm thực nghiệm, trao đổi, giúp đỡ tôi trong chuyên môn. Cảm ơn một người bạn chân thành! Cảm ơn ThS. NCS. Đặng Lành đã góp ý, giúp đỡ tôi trong chuyên môn cũng
như động viên kích lệ tôi trong nghiên cứu khoa học.
ii Cảm ơn ThS. NCS. Phạm Ngọc Sơn, ThS. Hồ Hữu Thắng đã không ngại khó
khăn giúp đỡ tôi triển khai một số thực nghiệm. Tôi xin cảm ơn các anh Phòng Vật lý – Điện tử đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu bằng mọi thiết bị hiện có. Cảm ơn Trung tâm Lò phản ứng hạt nhân đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi được khai thác tại kênh thực nghiệm số 3. Cảm ơn các bạn cùng nhóm nghiên cứu: Th.S. NCS Trần Tuấn Anh, ThS. NCS Nguyễn Văn Hải, ThS. NCS Trương Văn Minh, NCS Mangengo
Lumenganod đã cùng tôi trao đổi, thảo luận thẳng thắn vấn đề nghiên cứu của Luận án. Với tình yêu thương gia đình, con xin gửi lời cảm ơn đến Ba, Mẹ - xin nhận
nơi đây tấm lòng của người con. Cảm ơn các chị, anh và các em đã động
viên giúp đỡ tôi trong công việc hằng ngày. Cuối cùng, cảm ơn vợ và hai con đã cho tôi một điểm tựa về tinh thần lẫn vật chất để tôi có thể toàn tâm thực hiện Luận án. Xin chân thành cảm ơn mọi người!
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
1 Những nội dung trong luận án này là do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học trực tiếp của TS. Phạm Đình Khang và
PGS.TS. Nguyễn Đức Hòa.
2 Mọi tham khảo dùng trong luận án đều được trích dẫn rõ ràng
tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố.
3 Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay
gian trá nếu có tôi chịu trách nhiệm hoàn toàn về bản luận án
này.
Người cam đoan
Nguyễn An Sơn
iv
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................. 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ 3
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT .............................................................. 5
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 7
Chương một. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 10
1.1. Phương pháp trùng phùng gamma-gamma ................................ 10
1.1.1. Quá trình phát triển phương pháp ............................................................. 10
1.1.1.1. Trên thế giới ...................................................................................... 10
1.1.1.2. Tại Việt Nam ..................................................................................... 14
1.1.2. Hệ đo thực nghiệm tại Viện NCHN .......................................................... 15
1.1.2.1. Hệ phổ kế trùng phùng gamma-gamma ............................................ 15
1.1.2.2. KS3 của LPUHNDL .......................................................................... 18
1.2. Tình hình nghiên cứu các hạt nhân 49Ti, 52V và 59Ni .................. 18
1.2.1. Hạt nhân 49Ti ............................................................................................ 18
1.2.2. Hạt nhân 52V ............................................................................................ 19
1.2.3. Hạt nhân 59Ni ........................................................................................... 20
1.3. Cơ sở lý thuyết tính toán trong luận án ....................................... 22
1.3.1. Cường độ dịch chuyển gamma nối tầng .................................................... 23
1.3.2. Mật độ mức .............................................................................................. 24
1.3.2.1. Tổng quan sự phát triển lý thuyết mật độ mức ................................... 24
1.3.2.2. Mẫu khí Fermi dịch chuyển ngược và công thức Gilbert-Cameron .... 26
v
1.3.3. Spin và độ chẵn lẻ .................................................................................... 28
1.3.4. Bậc đa cực, xác suất dịch chuyển, độ rộng mức và hàm lực...................... 31
1.3.4.1. Bậc đa cực và xác suất dịch chuyển ................................................... 31
1.3.4.2. Thời gian sống, độ rộng mức và hàm lực ........................................... 33
I.4. Kết luận chương ............................................................................... 35
Chương hai. TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .............. 36
Phần I. HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 36
2.1. Phát triển hệ thống thực nghiệm ................................................... 36
2.1.1. Cải tiến giao diện ..................................................................................... 36
2.1.1.1. Đánh giá thực trạng hệ đo .................................................................. 36
2.1.1.2. Chế tạo giao diện bằng PCI 7811R .................................................... 37
2.1.2. Thay đổi cấu trúc hệ thống che chắn, dẫn dòng nơtron ............................. 41
2.2. Xác lập các tham số cho hệ trùng phùng gamma-gamma ......... 42
2.3. Xây dựng hàm hiệu suất ................................................................. 43
Phần II. NGHIÊN CỨU PHÂN RÃ GAMMA NỐI TẦNG CỦA CÁC HẠT
NHÂN 49Ti, 52V VÀ 59Ni .......................................................................... 46
2.4. Chuẩn bị bia mẫu 49Ti, 52V và 59Ni ................................................ 46
2.5. Thu thập số liệu phân rã gamma nối tầng của 49Ti, 52V và 59Ni 47
2.6. Xử lý số liệu thực nghiệm ............................................................... 49
2.7. Xây dựng sơ đồ phân rã và xác định các đặc trưng lượng tử ... 51
2.7.1. Xây dựng sơ đồ phân rã ............................................................................ 51
2.7.2. Xác định các đặc trưng lượng tử ............................................................... 52
2.8. Đánh giá xác suất và hàm lực dịch chuyển gamma .................... 53
2.9. Kết luận chương ............................................................................... 55
vi
Chương ba. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 56
3.1. Kết quả hoàn thiện hệ thống thực nghiệm ................................... 56
3.1.1. Kết quả cải thiện giao diện ....................................................................... 56
3.1.2. Kết quả về phông của hệ đo...................................................................... 58
3.1.3. Kết quả về lựa chọn tham số cho hệ đo..................................................... 60
3.1.4. Kết quả xác định hàm hiệu suất ................................................................ 62
3.2. Kết quả ghi nhận phổ tổng và phổ nối tầng................................. 64
3.3. Kết quả số liệu phân rã nối tầng của 49Ti, 52V và 59Ni ................ 68
3.3.1. Năng lượng và cường độ dịch chuyển nối tầng ......................................... 68
3.3.2. Kết quả sắp xếp các dịch chuyển gamma nối tầng vào sơ đồ mức ............ 73
3.4. Hệ số rẽ nhánh và xác suất dịch chuyển điện từ ......................... 81
3.4.1. Hệ số rẽ nhánh ......................................................................................... 81
3.4.2. Kết quả tính xác suất dịch chuyển theo mẫu đơn hạt ................................ 86
3.5. Độ rộng mức, thời gian sống của mức và hàm lực ..................... 93
3.6. Kết luận chương ............................................................................... 99
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................ 101
CÁC CÔNG TRÌNH LÀM CƠ SỞ CHO LUẬN ÁN ............................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 107
PHỤ LỤC 1. PHƯƠNG PHÁP CHUẨN CÁC THAM SỐ TFA VÀ CFD
CỦA HỆ TRÙNG PHÙNG GAMMA-GAMMA TẠI VIỆN NCHN........ 115
PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ SUẤT LIỀU SAU KHI THAY THIẾT BỊ CHE
CHẮN VÀ DẪN DÒNG KS3 ................................................................... 120
PHỤ LỤC 3. CÁC PHỔ NỐI TẦNG ....................................................... 126
PHỤ LỤC 4. XÁC ĐỊNH SPIN VÀ ĐỘ CHẴN LẺ ................................. 135
1
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Sơ đồ nguyên lý hệ trùng phùng do Hoogenboom thiết kế ..................... 10
Hình 1. 2 Hệ đo trùng phùng nhanh chậm tại Dubna . ............................................ 12
Hình 1. 3 Hệ trùng phùng nhanh chậm tại Hungary . ............................................. 13
Hình 1. 4 Sơ đồ khối hệ trùng phùng cộng biên độ tại Viện NCHN. ...................... 14
Hình 1. 5 Hệ phổ kế trùng phùng gamma – gamma tại LPUHNDL. ....................... 15
Hình 1. 6 Mô tả phân rã gamma của hạt nhân hợp phần. ........................................ 23
Hình 1. 7 Minh họa spin, chẵn lẻ và bậc đa cực của một số dịch chuyển. ............... 30
Hình 2. 1 Bản mạch giao diện PCI 7811R. ............................................................. 38
Hình 2. 2 Sơ đồ phần cứng PCI 7811R .................................................................. 39
Hình 2. 3 Lưu đồ thuật toán chương trình điều khiển viết cho giao diện. ................ 40
Hình 2. 4 Sơ đồ lắp đặt thiết bị bên trong và ngoài KS3. ........................................ 42
Hình 2. 5 Hình ảnh của các bia mẫu. ...................................................................... 46
Hình 2. 6 Hình chụp của hệ phổ kế trùng phùng gamma – gamma tại Viện NCHN. ..... 47
Hình 2. 7 Thuật toán xử lý số liệu. ......................................................................... 49
Hình 2. 8 Mô tả file lưu trữ các mã biên độ. ........................................................... 50
Hình 3.1 Giao diện ở chế độ MCA. ........................................................................ 57
Hình 3. 2 Giao diện của chương trình ở chế độ trùng phùng. ................................. 57
Hình 3.3 Phổ tổng của Cl35(n, 2)Cl36 đo thử nghiệm với giao diện PCI 7811R. .... 58
Hình 3. 4 Phổ phông của kênh sử dụng đetectơ GC2018, đo khi kênh mở và lò hoạt
động ở công suất 500 kW....................................................................................... 59
Hình 3. 5 Phổ phông của kênh sử dụng đetectơ EGPC20, đo khi kênh mở và lò hoạt
động ở công suất 500 kW....................................................................................... 60
Hình 3. 6 Phổ thời gian của 60Co (cửa sổ trùng phùng đặt 100 ns, ADC 1k). .......... 61
2
Hình 3. 7 Phổ năng lượng ở hai kênh. .................................................................... 62
Hình 3. 8 Hiệu suất ghi tương đối của hai đetectơ. ................................................. 63
Hình 3. 9 Một phần phổ tổng của 49Ti. ................................................................... 65
Hình 3. 10 Một phần phổ tổng của 52V. .................................................................. 65
Hình 3. 11 Một phần phổ tổng của 59Ni. ................................................................. 66
Hình 3. 12 Phổ nối tầng bậc hai ứng với đỉnh tổng 8142,50 keV của 49Ti. ............. 66
Hình 3. 13 Phổ nối tầng bậc hai ứng với đỉnh tổng 7310,68 keV của 52V. .............. 67
Hình 3. 14 Phổ nối tầng bậc hai ứng với đỉnh tổng 8999,14 keV của 59Ni. ............. 67
Hình 3. 15 Kết quả sắp xếp sơ đồ mức của 49Ti và spin, độ chẵn lẻ của các mức.... 75
Hình 3. 16 Kết quả sắp xếp sơ đồ mức của 52V và spin, độ chẵn lẻ của các mức. ... 78
Hình 3. 17 Kết quả sắp xếp sơ đồ mức của 59Ni và spin, độ chẵn lẻ của các mức. .. 80
Hình 3. 18 Xác suất dịch chuyển E1 của 49Ti từ Bn................................................ 87
Hình 3. 19 Xác suất dịch chuyển E1 của 52V từ Bn. ............................................... 90
Hình 3. 20 Xác suất dịch chuyển E1 của 59Ni từ Bn. .............................................. 92
Hình 3. 21 Hàm lực chuyển dời gamma sơ cấp của 49Ti từ mức 8142,50 keV về các
mức trung gian. ...................................................................................................... 94
Hình 3. 22 Hàm lực chuyển dời gamma sơ cấp của 52V từ mức 7310,68 keV về các
mức trung gian. ...................................................................................................... 97
Hình 3. 23 Hàm lực chuyển dời gamma sơ cấp của 59Ni từ mức 8999,14 keV về các
mức trung gian. ...................................................................................................... 99
3
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Độ phổ biến đồng vị và tiết diện bắt nơtron nhiệt của các đồng vị
trong bia mẫu ....................................................................................... 46
Bảng 2. 2 Giá trị các tham số của hệ đo được chọn. ............................................... 48
Bảng 3. 1 Tỉ số đỉnh giữa các kênh trong trường hợp đo với .................................. 60
Bảng 3. 2 Hiệu suất tương đối của các đetectơ theo năng lượng ............................ 62
Bảng 3. 3 Các tham số của đỉnh tổng .................................................................... 64
Bảng 3. 4 Năng lượng và cường độ dịch chuyển nối tầng các tia gamma trong
phản ứng 48Ti(n, 2)49Ti ....................................................................... 68
Bảng 3. 5 Năng lượng và cường độ dịch chuyển nối tầng các tia gamma trong
phản ứng 51V(n, 2)52V ........................................................................ 69
Bảng 3. 6 Năng lượng và cường độ dịch chuyển nối tầng các tia gamma trong
phản ứng 58Ni(n, 2)59Ni ...................................................................... 71
Bảng 3. 7 Sắp xếp mức dịch chuyển nối tầng của 49Ti ........................................... 74
Bảng 3. 8 Sắp xếp mức dịch chuyển nối tầng của 52V ........................................... 75
Bảng 3. 9 Sắp xếp mức dịch chuyển nối tầng của 59Ni .......................................... 79
Bảng 3. 10 Hệ số rẽ nhánh của một số mức của hạt nhân 49Ti ................................ 82
Bảng 3. 11 Hệ số rẽ nhánh của một số mức của hạt nhân 52V ................................. 82
Bảng 3. 12 Hệ số rẽ nhánh của một số mức của hạt nhân 59Ni ................................ 84
Bảng 3. 13 Xác suất dịch chuyển điện từ của 49Ti từ Bn về mức cơ bản theo
phản ứng 48Ti(n, 2)49Ti so sánh lý thuyết và thực nghiệm ................... 86
Bảng 3. 14 Xác suất dịch chuyển điện từ của 52V từ Bn về mức cơ bản theo
phản ứng 51V(n, 2)52V so sánh lý thuyết và thực nghiệm .................... 87
Bảng 3. 15 Xác suất dịch chuyển điện từ của 59Ni từ Bn về mức cơ bản theo
phản ứng 58Ni(n, 2)59Ni so sánh lý thuyết và thực nghiệm .................. 90
4
Bảng 3. 16 Độ rộng, thời gian sống của một số mức thực nghiệm. Hàm lực của
49Ti từ Bn về mức cơ bản theo phản ứng 48Ti(n, 2)49Ti ........................ 93
Bảng 3. 17 Độ rộng, thời gian sống của một số mức thực nghiệm. Hàm lực của
52V từ Bn về mức cơ bản theo phản ứng 51V(n, 2)52V .......................... 95
Bảng 3. 18 Độ rộng, thời gian sống của một số mức thực nghiệm. Hàm lực của
59Ni từ Bn về mức cơ bản theo phản ứng 58Ni(n, 2)59Ni ....................... 97
5
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
KHCN Khoa học công nghệ
KS3 Kênh số 3
LPUHNDL Lò phản ứng Hạt nhân Đà Lạt
NCHN Nghiên cứu hạt nhân
NCS Nghiên cứu sinh
NLNT Năng lượng nguyên tử
ADC Analog – to - Digital
Converter
Khối biến đổi tín hiệu tương tự
sang tín hiệu số
Amp Amplifier Khuếch đại phổ
BSFG Back - Shifted Fermi
Gas Model
Mẫu khí Fermi dịch chuyển
ngược
CFD Constant-Fraction
Discriminator
Khối gạt ngưỡng hằng
COIN Coincidence Trùng phùng
FPGA Field-programmable
gate array
Vi mạch dùng cấu trúc mảng
phần tử logic mà người dùng có
thể lập trình được
FWHM Full Width at Half
Maximum
Độ rộng tại một nửa chiều cao
đỉnh phổ
HPGe High-Purity
Germanium
Đetectơ bán dẫn Ge siêu tinh
khiết
HV High Voltage Cao thế
MCA Multi Chanel
Analyzer
Khối phân tích đa kênh
6
NIM Nuclear Instrument
Module
Chuẩn NIM
PCI 7811R Giao diện 7811R
Pre. Amp Pre - Amplifier Tiền khuếch đại
Pulser Pulser Bộ phát xung
SCA Single Chanel
Analyzer
Khối phân tích đơn kênh
SRT Slow Rise Time Reject Chế độ loại các xung có thời
gian tăng chậm
TAC Time-to-Amplitude
Converter
Khối biến đổi thời gian thành
biên độ
TFA Timing Filter
Amplifier
Khối khuếch đại lọc lựa thời
gian
Delay Khối làm trễ
7
MỞ ĐẦU
Nghiên cứu cấu trúc hạt nhân thực nghiệm nhằm thu thập, tìm kiếm và cung
cấp các bằng chứng về tính chất và cấu trúc của các hạt nhân, góp phần kiểm
chứng và hiệu chỉnh các mẫu cấu trúc hạt nhân, là công việc quan trọng trong
vật lý hạt nhân thực nghiệm. Bên cạnh đó, các số liệu thực nghiệm trong
nghiên cứu cấu trúc hạt nhân còn góp phần phát triển công nghệ và ứng dụng
kỹ thuật hạt nhân phục vụ mục đích năng lượng. Vì vậy, nhiều trung tâm
nghiên cứu lớn trên thế giới như Dubna, Cern, J-PARC,... đã và đang triển
khai nghiên cứu cấu trúc hạt nhân bằng thực nghiệm trên nhiều thiết bị nghiên
cứu lớn.
Nghiên cứu thực nghiệm về số liệu phân rã gamma nối tầng dựa trên phản
ứng bắt nơtron ngoài việc góp phần làm sáng tỏ cấu trúc hạt nhân, còn là
những số liệu quan trọng trong thiết kế các lò phản ứng hạt nhân, che chắn an
toàn bức xạ. Các số liệu này chỉ có thể thu được từ các phép đo bức xạ
gamma do hạt nhân bị kích thích phát ra. Tuy nhiên, việc loại trừ phông của
trường bức xạ gamma, loại trừ ảnh hưởng của quá trình tán xạ compton vẫn là
các vấn đề chưa được xử lý triệt để nếu sử dụng các hệ đo một đetectơ giảm
phông tốt.
Phương pháp trùng phùng gamma – gamma là phương pháp ghi đo được sử
dụng trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng, với phương pháp trùng
phùng ghi đo sự kiện – sự kiện và việc xử lý phổ theo phương pháp cộng biên
độ các xung trùng phùng đã tách ra các dịch chuyển nối tầng hai gamma với
độ chính xác cao hơn các phương pháp khác.
Sự thành công của phương pháp thể hiện qua việc đóng góp số liệu mới vào
nghiên cứu cấu trúc hạt nhân, đáng kể nhất là các công trình của nhóm tác giả
8
tại Nga, trong gần 20 năm nghiên cứu có khoảng 40 hạt nhân biến dạng đã
được công bố. Các phát triển tiếp theo của phương pháp đã được một số
phòng thí nghiệm lớn ở một số nước như Hungary, Tiệp Khắc, Mỹ, Nhật, ...
triển khai.
Tại Việt Nam, đến cuối năm 2008 phương pháp trùng phùng gamma – gamma
đã được triển khai khá hoàn chỉnh. Hệ trùng phùng gamma – gamma được lắp
đặt tại KS3 của LPUHNDL. Tuy nhiên, do hạn chế về khâu lắp ráp mạch
trong nước ở phần giao diện nên hệ đo hoạt động có khi không ổn định, tốc độ
ghi đo của hệ chậm. Phương pháp thiết lập các