Nghiên cứu đã tiến hành 3 đợt thu mẫu máu và ruột cá tại 3 thời điểm (Hình
2.6) bằng cách thu ngẫu nhiên 3 con/bể/mẫu máu (tương ứng 3 mẫu máu/nghiệm
thức). Ở thời điểm sau 28 ngày nuôi (tức trước khi cảm nhiễm), số ượng mẫu máu
được thu cũng à 3 mẫu (mặc dù bố trí 6 bể/nghiệm thức) để phù hợp số ượng mẫu
máu thu vào hai thời điểm 5 và 10 ngày sau cảm nhiễm. Các mẫu máu này dùng để
đánh giá chỉ tiêu huyết học và một số chỉ tiêu miễn dịch. Sau khi thu mẫu máu, mẫu
ruột tiếp tục được thu bằng chọn ngẫu nhiên 1 trong 3 con cá đã d ng để thu mẫu
máu (tương ứng 3 mẫu ruột/nghiệm thức).
Qua tham khảo các thời điểm thu mẫu máu tại các nghiên cứu đã công bố
(Đặng Thị Hoàng Oanh và ctv, 2012a; Doan và ctv 2019; ) các thời điểm được
chọn để thu mẫu máu và mẫu ruột gồm:
- Thời điểm 1: ngay trước khi cảm nhiễm vi khuẩn (tức là thời điểm sau 28
ngày nuôi, hay 0 ngày cảm nhiễm);
- Thời điểm 2: 5 ngày sau khi cảm nhiễm với vi khuẩn.
- Thời điểm 3: sau 3 ngày liên tục cá ở tất cả các nghiệm thức ngưng chết (Hồ
Thu Th y và ctv, 2019). Trong trường hợp cá ở tất cả các nghiệm thức chưa ngưng
chết tại mốc thời gian kết thúc thí nghiệm (14 ngày sau khi cảm nhiễm với vi
khuẩn), thì sẽ tiến hành thu mẫu máu, mẫu ruột vào ngày thứ 14.
Tại Thời điểm 1, toàn bộ các nghiệm thức được thu mẫu máu và ruột. Còn tại
các Thời điểm 2 và 3, các mẫu ở toàn bộ các nghiệm thức c a nhóm 2 và 3 được
thu, riêng nhóm 1 chỉ mẫu ở nghiệm thức 1.2 được thu (do mục tiêu c a nghiên cứu
là khảo sát ảnh hưởng c a cao chiết trong việc hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, miễn
dịch c a cá khi tiếp xúc với tác nhân gây bệnh). Ngoài ra, trong thời gian 14 ngày
sau khi gây cảm nhiễm với vi khuẩn S. agalactiae, tiến hành theo dõi, ghi nhận số
cá chết, tình trạng sức khỏe c a cá hàng ngày.
Thu mẫu máu: cá được gây mê bằng dung dịch A-QUI S trước hi ấy mẫu.
Tiến hành au sạch và sát huẩn bằng cồn 70% tại vị trí ấy máu sau đó sử dụng
ống ti m tiệt tr ng dung tích 1 m ti m vào động mạch ch (ở dưới cột sống thân
sau) c a cá để ấy máu. Cho ượng máu đã rút vào ống eppendorf có tráng chất
háng đông EDTA rồi đảo nhẹ ống và giữ ở nhiệt độ hoảng 4oC.
Thu mẫu thận: sau hi ấy mẫu máu tiến hành mổ hoang bụng cá để ấy
mẫu thận. Mô thận ngay ập tức được ngâm vào ống eppendorf 5 m có chứa 2 5 m
môi trường nuôi cấy RPMI.
205 trang |
Chia sẻ: Tuệ An 21 | Ngày: 08/11/2024 | Lượt xem: 36 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu sử dụng cao chiết thảo dược nâng cao khả năng kháng bệnh do streptococcus agalactiae gây ra trên cá rô phi (oreochromis spp.), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
NGUYỄN THỊ TRÚC QUYÊN
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG CAO CHIẾT THẢO DƯỢC
NÂNG CAO KHẢ NĂNG KHÁNG BỆNH DO
Streptococcus agalactiae GÂY RA TRÊN
CÁ RÔ PHI (Oreochromis spp.)
Chuyên ngành: Công nghệ sinh học
Mã số: 9.42.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
NGUYỄN THỊ TRÚC QUYÊN
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG CAO CHIẾT THẢO DƯỢC
NÂNG CAO KHẢ NĂNG KHÁNG BỆNH DO
Streptococcus agalactiae GÂY RA TRÊN
CÁ RÔ PHI (Oreochromis spp.)
Chuyên ngành: Công nghệ sinh học
Mã số: 9.42.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Ngọc Tĩnh
PGS. TS. Từ Thanh Dung
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024
i
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Ngọc
Tĩnh và PGS.TS. Từ Thanh Dung vì sự tận tình hướng dẫn, hỗ trợ, truyền đạt kiến
thức cho tôi trong thời gian học tập, thực hiện và hoàn thành luận án.
Tôi xin được chân thành cám ơn Ban Giám hiệu Ban ch nhiệm c ng tập thể
Khoa Khoa học Sinh học và Ph ng Sau đại học thuộc Trường Đại học Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất giúp đỡ tôi trong quá
trình thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo cùng các cán bộ tại Trung
tâm Quan trắc môi trường và bệnh thuỷ sản Nam Bộ, Phòng Sinh học thực nghiệm,
Trại Nghiên cứu Thực nghiệm Th y sản G Vấp thuộc Viện Nghi n cứu Nuôi trồng
Th y sản II đã hỗ trợ và tạo mọi điều iện về cơ sở vật chất cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện nghiên cứu. Đồng thời tôi xin cám ơn anh Đoàn Văn Cường - người
đã tận tình hỗ trợ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Tôi xin được gửi ời cám ơn đến Ban Giám đốc c ng các đồng nghiệp Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai đã ng hộ, tạo điều kiện về thời
gian để tôi có thể học tập và hoàn thành luận án.
Xin chân thành cám ơn những Thầy/Cô, anh chị Khoa Th y sản c a Trường
Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh cùng các anh chị em Nghiên cứu sinh ngành
Công nghệ sinh học khóa 2016, các em sinh viên đã hỗ trợ động viên tôi hoàn
thành các nội dung c a luận án.
Tôi vô cùng biết ơn gia đình Chồng và Các con tôi - những người đã luôn yêu
thương ở bên cạnh để động viên, hỗ trợ về tinh thần lẫn vật chất cho tôi trong suốt
thời gian học tập và thực hiện Luận án.
Xin chân thành cám ơn.
Tác giả luận án
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các kết quả trình bày trong luận án là trung thực và một
phần kết quả thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ “Nghi n cứu phòng trị bệnh do
liên cầu khuẩn Streptococcus agalactiae bằng thảo dược trên cá rô phi giống
(Oreochromis spp.) nuôi tại Thành phố Hồ Chí Minh” được tài trợ kinh phí bởi
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh) cho Trung tâm Quan trắc môi trường và
bệnh thuỷ sản Nam Bộ theo Hợp đồng số 26/2018/HĐ-QKHCN. Những số liệu, kết
quả trong luận án được phép công bố với sự đồng ý c a ch nhiệm đề tài, nhóm tác
giả, cộng tác vi n và chưa từng được công bố bởi tác giả khác.
Tác giả luận án
NGUYỄN THỊ TRÚC QUYÊN
iii
TÓM TẮT
Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 11 năm 2017 đến tháng 12 năm 2022 với
các nội dung gồm: (1) Xác định khả năng kháng vi khuẩn gây bệnh Streptococcus
agalactiae ở điều kiện in vitro c a cao chiết vỏ quế và cao chiết gừng; (2) Xác định
ảnh hưởng c a cao chiết lên tăng trưởng và khả năng bảo vệ cá rô phi kháng lại vi
khuẩn gây bệnh S. agalactiae trong điều kiện phòng thí nghiệm; (3) Xác định ảnh
hưởng c a cao chiết lên chỉ tiêu máu, một số chỉ tiêu miễn dịch và hình thái ruột
c a cá rô phi; và (4) Khảo sát khả năng kháng khuẩn c a cao chiết vỏ quế và cao
chiết gừng dựa tr n hàm ượng hoạt chất chính.
Cao chiết vỏ quế và cao chiết gừng được chiết xuất trong dung môi ethanol
96% và methanol 99,8% được ghi nhận à có khả năng diệt vi khuẩn S. agalactiae ở
điều kiện in vitro trong số 6 loại thảo dược được khảo sát. Nghiên cứu trong điều
kiện in vivo cho thấy, cao chiết gừng và cao chiết vỏ quế với các hàm ượng 10 20
và 40 g/kg được bổ sung vào thức ăn trong 8 tuần hông àm ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng và phát triển c a cá rô phi giống. B n cạnh đó với thời gian bổ sung 28 ngày
và tiếp tục trong 10 ngày sau hi cá được cảm nhiễm với S. agalactiae, các cao
chiết tr n đã cho thấy hiệu quả hỗ trợ nâng cao khả năng háng bệnh do S.
agalactiae gây ra; đồng thời cao chiết vỏ quế còn giúp gia tăng hả năng hấp thu
chất dinh dưỡng trên cá rô phi giống. Hiệu quả bảo vệ cao nhất với vi huẩn S.
agalatiae (RPS đạt 51 4%) trên cá được cho ăn hẩu phần có bổ sung cao chiết vỏ
quế với hàm ượng 20 g/ g thức ăn. Nghi n cứu cho thấy, hoạt chất cinnamic
aldehyde với hàm ượng 100 µg/g thức ăn và 200 µg/g thức ăn có khả năng háng
vi khuẩn S. agalactiae. Ngoài ra, nghiên cứu đã cho thấy sự hiện diện c a vi khuẩn
S. agalactiae mang các yếu tố độc lực quan trọng và thuộc CC283, kiểu trình tự
ST283 tại huyện C Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
Các kết quả trong nghiên cứu này đã giúp hẳng định tiềm năng ứng dụng c a
cao chiết vỏ quế và cao chiết gừng trong việc nâng cao khả năng háng bệnh do vi
khuẩn S. agalactiae gây ra trên cá rô phi giống.
iv
ABTRACTS
The study was conducted from November 2017 to December 2022, with the
contents included: (1) Determination of the ability to antagonize pathogenic bacteria
S. agalactiae under in vitro conditions of cinnamon bark (Cinnamomum verum)
and ginger (Zingiber officinale) extracts; (2) Determination of the effect of extract
on growth and ability to protect tilapia against pathogenic bacteria S. agalactiae
under experimental conditions; (3) Determination of the effect of the extract on
blood and immune parameters, and morphological parameters of tilapia intestine;
and (4) Investigation of antibacterial properties of cinnamon bark and ginger
extracts based on the content of main active ingredients.
Ginger and cinnamon bark extracts in ethanol 96% and methanol 99.8% have
ability to against two strains of S. agalatiae under in vitro conditions among 6
tested herbs. The study under in vivo conditions confirmed that, the addition of
ginger and cinnamon extracts with concentrations of 10, 20 and 40 g/kg to the feed
gave no effect for the growth and development of tilapia at fingerling stage. At the
same time, in the period of 28 days and continuing to supplement for 10 days after
fish injected intraperitoneally to S. agalactiae, the ginger and cinnamon extracts
provided the protective effect in enhancing the fish against to S. agalactiae; besides,
cinnamon extract also increased nutrient absorption ability in tilapia fingerlings.
The addition of cinnamon extract with the concentration of 20 g/kg of feed had the
highest protective effect with S. agalatiae (with the RPS value being 51.4%). The
results have determined the S. agalactiae bactericidal ability of cinnamic aldehyde
with the content of 100 µg/g feed and 200 µg/g feed. Moreover, this study has
shown the presence of bacteria S. agalactiae CC283, ST283 sequence bringing
important virulence factors in Cu Chi district, Ho Chi Minh city, Vietnam.
The results in the study confirmed the potential of cinnamon and ginger
extracts in enhancing the resistance to S. agalactiae in tilapia fingerlings.
v
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN i
LỜI CAM ĐOAN.. ii
TÓM TẮT........ iii
ABSTRACT.. iv
MỤC LỤC. v
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT........... ix
DANH MỤC BẢNG. xi
DANH MỤC HÌNH.......... xiii
MỞ ĐẦU.... 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN.......... 6
1.1 Tổng quan về cá rô phi........ 6
1.1.1 Phân loại khoa học và nguồn gốc. 6
1.1.2 Đặc điểm sinh học 6
1.1.3 Tình hình sản xuất cá rô phi trên thế giới và ở Việt Nam 7
1.2 Tổng quan về vi huẩn S. agalactiae 8
1.2.1 Đặc điểm hình thái, sinh hóa 8
1.2.2 Triệu chứng lâm sàng và bệnh tích ......... 9
1.2.3 Phân nhóm và độc lực c a vi khuẩn S. agalactiae... 10
1.2.3.1 Phân nhóm.................. 10
1.2.3.2 Các yếu tố độc lực... 11
1.2.4 Tình hình dịch bệnh do vi khuẩn S. agalactiae gây ra. 13
1.2.4.1 Đối với động vật thủy sản... 13
1.2.4.2 Đối với cá rô phi......... 14
1.3 Sử dụng thảo dược phòng trị bệnh do vi khuẩn Streptococcus sp. và S.
agalactiae gây ra trên th y sản........ 15
1.3.1 Nghiên cứu khả năng háng Streptococcus sp. c a thảo dược 16
1.3.2 Nghiên cứu ảnh hưởng c a thảo dược n tăng trưởng, sức khỏe
vi
cá.. 18
1.4 Đáp ứng miễn dịch trên cá xương và tác động c a thảo dược lên hình thái
biểu mô c a cá. 20
1.4.1 Đáp ứng miễn dịch tr n cá xương 20
1.4.2 Tác động c a thảo dược lên hình thái biểu mô c a cá 20
1.5 Giới thiệu các loại thảo dược sử dụng trong nghiên cứu... 21
1.6 Phương pháp chiết xuất thảo dược dùng trong nghiên cứu.. 24
1.6.1 Chiết xuất ngấm kiệt.. 24
1.6.2 Chiết xuất bằng dung môi hữu cơ ở nhiệt độ cao. 25
1.7 Cơ sở lựa chọn các nội dung nghiên cứu 26
Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......... 27
2.1 Thời gian địa điểm nghiên cứu 27
2.1.1 Thời gian......... 27
2.1.2 Địa điểm......... 27
2.2 Nội dung nghi n cứu........ 27
2.3 Vật iệu nghi n cứu... 27
2.3.1 Thảo dược 28
2.3.2 Nguồn cá bệnh dùng trong nghiên cứu. 28
2.3.3 Cá dùng trong thí nghiệm in vivo................................................................. 29
2.3.4 Thức ăn hóa chất, dụng cụ, thiết bị............................................................. 29
2.4 Phương pháp nghi n cứu . 30
2.4.1 Nội dung 1: Xác định khả năng háng vi huẩn gây bệnh S. agalactiae ở
điều kiện in vitro c a một số dịch chiết và cao chiết thảo dược 30
2.4.1.1 Phân lập và định danh vi khuẩn S. agalactiae... ... 30
2.4.1.2 Khảo sát khả năng kháng S. agalactiae của cao chiết dạng thô.. 32
2.4.1.3 Xác định giá trị MIC và MBC của cao chiết dạng thô 36
2.4.2 Nội dung 2: Xác định ảnh hưởng c a cao chiết lên tăng trưởng và khả
năng bảo vệ cá rô phi kháng lại vi khuẩn gây bệnh S. agalactiae. 37
2.4.2.1 Xác định ảnh hưởng của cao chiết lên tăng trưởng 37
vii
2.4.2.2 Xác định giá trị LD50 và các yếu tố độc lực.. 39
2.4.2.3 Xác định ảnh hưởng của cao chiết lên khả năng bảo vệ cá rô phi. 41
2.4.3 Nội dung 3: Xác định ảnh hưởng c a cao chiết lên các chỉ tiêu máu, chỉ
tiêu miễn dịch và hình thái ruột c a cá rô phi 44
2.4.3.1 Bố trí thí nghiệm....... 44
2.4.3.2 Thu mẫu.. 45
2.4.3.3 Phân tích tế bào máu và các chỉ tiêu miễn dịch. 46
2.4.3.4 Phân tích chỉ tiêu hình thái mô ruột cá...... 47
2.4.4 Nội dung 4: Xác định hàm ượng hoạt chất chính và hảo sát tính háng
huẩn c a cao chiết thảo dược dựa tr n hàm ượng hoạt chất chính... 48
2.4.4.1 Xác định hàm lượng hoạt chất 6-gingerol và cinnamic aldehyde 48
2.4.4.2 Khảo sát khả năng kháng vi khuẩn của các hoạt chất chính. 51
2.4.4.3 Xác định MIC và MBC của cao chiết theo hàm lượng chất chính. 51
2.5 Xử lý số liệu.. 52
Chƣơng 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 53
3.1 Nội dung 1: Xác định khả năng háng vi huẩn gây bệnh S.agalactiae ở điều
kiện in vitro c a một số dịch chiết và cao chiết thảo dược.... 53
3.1.1 Phân lập và định danh vi khuẩn sử dụng trong nghiên cứu.. 53
3.1.2 Sàng lọc khả năng háng S. agalactiae c a dịch chiết.. 54
3.1.3 Khảo sát khả năng háng S. agalactiae c a các cao chiết dạng thô 57
3.1.4 Xác định giá trị MIC và MBC c a cao chiết gừng và quế. 61
3.1.5 Xác định loại thảo dược và dung môi phù hợp... 63
3.2 Nội dung 2: Xác định ảnh hưởng c a cao chiết lên tăng trưởng và khả năng
bảo vệ cá rô phi kháng lại vi khuẩn gây bệnh S. agalactiae.. 64
3.2.1 Xác định ảnh hưởng c a cao chiết n tăng trưởng c a cá......... 64
3.2.2 Xác định giá trị LD50 và các yếu tố độc lực 68
3.2.2.1 Xác định giá trị LD50. 68
3.2.2.2 Xác định các yếu tố độc lực... 70
3.2.3 Xác định ảnh hưởng c a cao chiết lên khả năng bảo vệ cá ........ 77
viii
3.2.3.1 Tỷ lệ sống và các chỉ tiêu tăng trưởng 77
3.2.3.2 Biểu hiện bệnh lý của cá sau khi cảm nhiễm............. 78
3.3 Nội dung 3: Xác định ảnh hưởng c a cao chiết lên các chỉ tiêu máu, miễn
dịch và hình thái ruột c a cá rô phi. 84
3.3.1 Xác định ảnh hưởng lên chỉ tiêu máu và các chỉ tiêu miễn dịch 84
3.3.1.1 Mật độ hồng cầu và bạch cầu 84
3.3.1.2 Hoạt tính thực bào.. 93
3.3.2 Xác định ảnh hưởng lên hình thái mô ruột cá.. 95
3.4 Nội dung 4: Xác định hàm ượng hoạt chất chính và khảo sát tính kháng
khuẩn c a cao chiết gừng và cao chiết vỏ quế dựa tr n hàm ượng hoạt chất
chính 105
3.4.1 Xác định hàm ượng hoạt chất chính... 105
3.4.1.1 Xác định hàm lượng hoạt chất chính trong cao chiết gừng 106
3.4.1.2 Xác định hàm lượng hoạt chất chính trong cao chiết vỏ quế. 109
3.4.1.3 Xác định hàm lượng hoạt chất chính trong thức ăn thí nghiệm..
113
3.4.2 Khả năng háng S. agalactiae c a cao chiết theo hoạt chất chính 114
3.5 Hiệu quả nâng cao khả năng háng S. agalactiae c a cao chiết....................... 116
Chƣơng 4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ. 121
4.1 Kết luận. 121
4.2 Đề nghị.. 122
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐÃ
CÔNG BỐ. 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO 124
PHỤ LỤC
ix
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
BHIA Brain Heart Infusion Agar
BHIB Brain Heart Infusion Broth
CAMP Christie–Atkins–Munch-Peterson
CC Clonal complex
CFU Co ony Forming Unit (đơn vị hình thành khuẩn lạc)
CPS Capsular polysaccharide
DĐTQ Dược điển Trung Quốc
DĐVN Dược điển Việt Nam
DMSO Dimethyl sulfoxide
DO Hàm ượng oxy hòa tan
DWG Tăng trọng khối ượng theo ngày
ĐC Đối chứng
ĐVT Đơn vị tính
EDTA Ethylene diamine tetraacetic acid
FAO
Food and Agriculture Organization of the United Nations (Tổ
chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc)
FCR Feed Conversion Ratio (hệ số biến đổi thức ăn)
HBSS Hank's Balanced Salt Solution
LD50
Lethal dose, 50% (liều gây chết 50% vật thí nghiệm, liều vi
khuẩn gây chết cá)
MBC
Minimum Bactericidal Concentration (Nồng độ diệt khuẩn tối
thiểu)
MIC Minimum Inhibitory Concentration (Nồng độ ức chế tối thiểu)
MLST Multi-locus sequence typing (Giải trình tự gen đa điểm)
x
MP/ME
Muscularis propria/ Muscu aris externa (Độ dày lớp đệm niêm
mạc)
NT Nghiệm thức
PA Phagocytic activity (Hoạt tính thực bào)
PBS Phosphate Buffered Saline (Nước muối đệm photphat)
RBC Red Blood Cell (Tế bào hồng cầu)
RES Respiratory burst (Hoạt tính chống oxy hóa)
RPMI Roswell Park Memorial Institute
RPS Relative percentage survival (Tỷ lệ sống tương đối)
SGR
Specific Growth Rate (Tốc độ tăng trưởng tương đối theo khối
ượng)
ST Sequence Types (Loại trình tự)
VASEP
Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers (Hiệp
hội Chế biến và Xuất khẩu Th y sản Việt Nam)
VH Villus height (Chiều cao nhung mao)
VW Villus width (Chiều rộng nhung mao)
WBC White Blood Cell (Tế bào bạch cầu)
WG Weight Gain (Tăng trọng khối ượng)
xi
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1.1 Các nhóm gen độc lực c a vi khuẩn S. agalactiae... 12
Bảng 2.1 Các loại thảo dược được dùng trong nghiên cứu.................................. 28
Bảng 2.2 Các ch ng vi khuẩn S. agalactiae dùng trong nghiên cứu.................... 29
Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng c a thức ăn d ng trong thí nghiệm ... 29
Bảng 2.4 Hàm ượng ẩm (%) c a các loại bột thảo dược thí nghiệm.. 33
Bảng 2.5 Các nghiệm thức c a thí nghiệm xác định ảnh hưởng c a việc bổ
sung cao chiết vào thức ăn n tăng trưởng c a cá rô phi. 39
Bảng 2.6 Bố trí thí nghiệm xác định liều gây chết LD50 40
Bảng 2.7 Số ượng và thời điểm thu mẫu ruột cá làm tiêu bản mô học... 47
Bảng 2.8 Ti u chuẩn hóa nguy n iệu gừng và quế. 49
Bảng 3.1 Đường kính vòng kháng khuẩn (mm) tạo thành xung quanh các
giếng tẩm dịch chiết thảo dược sau 48 giờ tiếp xúc với vi khuẩn SA-12.1 và
SA-26.1. 55
Bảng 3.2 Đường kính vòng kháng khuẩn (mm) tạo thành xung quanh các đĩa
giấy tẩm cao chiết thảo dược sau 48 giờ tiếp xúc với vi khuẩn............................ 58
Bảng 3.3 Kết quả xác định giá trị MIC và MBC c a cao chiết gừng và vỏ quế
dạng thô đối với các ch ng vi khuẩn trong dung môi ethanol và methanol. 62
Bảng 3.4 Các giá trị chất ượng nước trong thí nghiệm xác định tính an toàn
c a cao chiết thảo dược hi bổ sung vào thức ăn. 64
Bảng 3.5 Tăng trưởng c a cá trong thí nghiệm.... 65
Bảng 3.6 Kết quả xác định LD50 c a các ch ng vi huẩn................................ 69
Bảng 3.7 Trình tự gen các ocus để xác định iểu trình tự c a ch ng SA-2.1-
CC. 71
Bảng 3.8 Các gen độc lực tìm thấy trong ch ng S. agalactiae SA-2.1-CC 76
Bảng 3.9 Các giá trị chất ượng nước trong thí nghiệm xác định hiệu quả bảo
vệ cá rô phi c a cao chiết thảo dược hi bổ sung vào thức ăn.. 77
xii
Bảng 3.10 Khối ượng và tỷ ệ sống c a cá sau 28 ngày thí nghiệm .. 78
Bảng 3.11 Tỷ ệ chết tích ũy c a cá sau hi cảm nhiễm với vi huẩn S.
agalctiae 81
Bảng 3.12 Hiệu quả bảo vệ c a cao chiết gừng và cao chiết vỏ quế với cá rô
phi hi được cảm nhiễm vi khuẩn S. agalactiae.. 82
Bảng 3.13 Diện tích nhung mao (103 µm2) c a ruột cá cho ăn thức ăn bổ sung
cao chiết vỏ quế 103
Bảng 3.14 Kết quả ti u chuẩn hóa nguy n iệu gừng.......... 106
Bảng 3.15 Kết quả phân tích hàm ượng 6-Gingero ... 109
Bảng 3.16 Kết quả tiêu chuẩn hóa nguyên liệu quế. 110
Bảng 3.17 Kết quả phân tích hàm ượng cinnamic a dehyde.. 112
Bảng 3.18 Đường kính vòng kháng khuẩn (mm) tạo thành xung quanh các đĩa
giấy tẩm cao chiết thảo dược theo hàm ượng hợp chất chính sau 48 giờ tiếp
xúc với vi khuẩn SA-2.1-CC 115
xiii
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1.1 Cá rô phi vằn (O. niloticus) 7
Hình 1.2 Vi huẩn Streptococcus agalactiae 9
Hình 1.3 Quá trình tách chiết thảo dược bằng phương pháp ngấm iệt ... 25
Hình 2.1 Quy trình chiết xuất thảo dược thí nghiệm in vitro. 31
Hình 2.2 Dịch chiết gốc thu được sau quá trình tách chiết 33
Hình 2.3 Cao chiết thảo dược sử dụng trong thí nghiệm... 33
Hình 2.4 Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định khả năng bảo vệ cá rô phi .. 42
Hình 2.5 Các giai đoạn c a thí nghiệm xác định khả năng bảo vệ cá rô phi.. 43
Hình 2.6 Bố trí thí nghiệm khảo sát các chỉ tiêu miễn dịch và mô học ruột.. 44
Hình 2.7 Các chỉ tiêu khảo sát hình thái mô học ruột c a cá thí nghiệm... 48
Hình 2.8 Quy trình chiết xuất thảo dược để khảo sát tỷ lệ dung môi chiết xuất
tối ưu... 50
Hình 3.1 Xác định đặc tính sinh hóa c a ch ng SA-12.1 với test kit API 32
Strep... 54
Hình 3.2 Vòng kháng khuẩn tạo ra bởi các dịch chiết đối với ch ng SA-12.1 56
Hình 3.3 V ng háng huẩn tạo ra bởi cao chiết vỏ quế trong methanol và bởi
kháng sinh Doxycycline đối với ch ng SA-12.1 59
Hình 3.4 Tăng trưởng hối ượng c a cá sau 8 tuần thí nghiệm... 66
Hình 3.5 Cá bình thường và cá có biểu hiện bệnh ý 79
Hình 3.6 Tỷ ệ cá chết tích ũy theo ngày sau cảm nhiễm. 80
Hình 3.7 Mật độ hồng cầu và bạch cầu c a các nghiệm thức bổ sung cao chiết
gừng ở các thời điểm cảm nhiễm hác nhau. 85
Hình 3.8 Tỷ lệ các loại bạch cầu c a các nghiệm thức bổ sung cao chiết gừng
ở các thời điểm cảm nhiễm hác nhau 86
xiv
Hình 3.9 Mật độ hồng cầu và bạch cầu c a các nghiệm thức bổ sung cao chiết
vỏ quế ở các thời điểm cảm nhiễm hác nhau.. 88
Hình 3.10 Tỷ lệ các loại bạch cầu c a các nghiệm thức bổ sung cao chiết vỏ
quế ở các thời điểm cảm nhiễm hác 89
Hình 3.11 Chỉ số hoạt tính thực bào c a các nghiệm thức bổ sung cao chiết
gừng và cao chiết vỏ quế ở các thời điểm cảm nhiễm hác nhau 93
Hình 3.12 Diện tích nhung mao ruột cá các nghiệm thức bổ sung cao chiết
gừng ở các thời điểm cảm nhiễm hác nhau.. 97
Hình 3.13 Độ dày ớp cơ ni m mạc ruột cá các nghiệm thức bổ sung cao chiết
gừng ở các thời điểm cảm nhiễm hác nhau. 98
Hình 3.14 Diện tích nhung mao ruột cá các nghiệm thức bổ sung cao chiết vỏ
quế ở các thời điểm cảm nhiễm hác nhau. 99
Hình 3.15 Độ dày ớp cơ ni m mạc ruột cá các nghiệm thức bổ sung cao chiết
vỏ quế ở các thời điểm cảm nhiễm hác nhau. 100
Hình 3.16 Hình ả