Khi xem xét vấn đề xây dựng thuật toán tạo tín hiệu điều khiển cho các
cặp cánh lái trên TBB hai kênh, thông thường các TBB này thường sử dụng
cơ cấu máy lái dạng liên tục để điều khiển quỹ đạo chuyển động. Gia tốc pháp
tuyến tỉ lệ thuận với lực pháp tuyến. Lực pháp tuyến phụ thuộc chủ yếu vào
góc tấn và góc trượt cạnh. Các công trình đã công bố đều giả thiết góc tấn và
góc trượt cạnh tỉ lệ thuận thuần túy vào góc quay cánh lái, tức là bỏ qua đặc
tính động học của khâu TBB. Điều này có thể chấp nhận được đối với TBB
có kích thước và trọng lượng nhỏ (như TBB một kênh hoặc TBB hai kênh
loại nhỏ). Đối với TBB loại trung bình, việc bỏ qua đặc tính động học là
không thể chấp nhận được. Do đó, vấn đề này cần được xem xét giải quyết
một cách tổng quát hơn.
Ngoài ra, đối với máy lái dạng liên tục, công trình [12] đã đề cập đến
TBB hai kênh quay quanh trục dọc, nhưng mới giải quyết vấn đề tạo gia tốc
pháp tuyến đạt yêu cầu gặp mục tiêu cơ động theo một chỉ tiêu cụ thể cho
trước. Tuy nhiên quy luật thay đổi góc quay cánh lái như thế nào để tạo ra gia
tốc pháp tuyến tối ưu là một vấn đề chưa được giải quyết.
TBB hai kênh hiện nay không có cơ cấu ổn định mà chỉ hãm chuyển
động quay bằng cơ cấu Rô-lê-rôn nên trong quá trình bay TBB quay quanh
trục dọc với tốc độ khoảng 2 đến 5 vòng/ giây. Do đó, trên cơ sở nguyên lý
điều khiển TBB một kênh quay quanh trục dọc có thể áp dụng nguyên lý điều
khiển sử dụng cơ cấu máy lái dạng rơ le để điều khiển chuyển động của TBB
trong không gian. Vấn đề này hiện chưa có công trình nào đề cập tới.
152 trang |
Chia sẻ: Tuệ An 21 | Ngày: 08/11/2024 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tổng hợp thuật toán dẫn và điều khiển máy lái cho một lớp thiết bị bay hai kênh quay quanh trục dọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUÂN SỰ
--------------------------
TÔ BÁ THÀNH
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP THUẬT TOÁN DẪN
VÀ ĐIỀU KHIỂN MÁY LÁI CHO MỘT LỚP THIẾT BỊ BAY
HAI KÊNH QUAY QUANH TRỤC DỌC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI – 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUÂN SỰ
--------------------------
TÔ BÁ THÀNH
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP THUẬT TOÁN DẪN
VÀ ĐIỀU KHIỂN MÁY LÁI CHO MỘT LỚP THIẾT BỊ BAY
HAI KÊNH QUAY QUANH TRỤC DỌC
NGÀNH: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
MÃ SỐ: 9 52 02 16
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS Trần Đức Thuận
2. TS Đoàn Thế Tuấn
HÀ NỘI – 2023
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả được trình bày trong luận án này là trung thực và chưa được ai
công bố ở bất kỳ công trình nào khác, các dữ liệu tham khảo được trích dẫn
đầy đủ.
Ngày tháng năm 2023
Tác giả luận án
Tô Bá Thành
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Đức Thuận và TS
Đoàn Thế Tuấn, đã định hướng nghiên cứu và tận tình chỉ bảo, hướng dẫn,
giúp đỡ tôi thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Thủ trưởng Viện KH-CN quân sự, Thủ trưởng
và các cán bộ Phòng Đào tạo/Viện KH-CN quân sự, Viện Tên lửa đã luôn ủng
hộ, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và bảo vệ luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo đã giảng dạy và có những
góp ý quý báu về mặt khoa học, cảm ơn các đồng nghiệp ở Viện Tên lửa,
Viện Tự động hóa KTQS, Phòng Quản lý KHCN đã nhiệt tình đóng góp cho
tôi các ý kiến quý báu trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân cùng bạn bè
đã luôn quan tâm, động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi thực hiện luận
án này.
Tác giả luận án
Tô Bá Thành
iii
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................ vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ BAY HAI KÊNH VÀ VẤN ĐỀ
TỔNG HỢP LỆNH CHO THIẾT BỊ BAY TIẾP CẬN MỤC TIÊU CƠ
ĐỘNG TRÊN KHÔNG .................................................................................... 6
1.1. Tổng quan về thiết bị bay hai kênh không đối không ................................ 6
1.1.1. Tổng quan về thiết bị bay hai kênh không đối không trên thế giới ........ 6
1.1.2. Nghiên cứu đặc điểm thiết bị bay hai kênh như là đối tượng điều khiển 8
1.2. Vấn đề tổng hợp lệnh cho thiết bị bay tiếp cận mục tiêu cơ động ........... 13
1.2.1. Vấn đề tổng hợp hệ thống điều khiển trên thiết bị bay ......................... 13
1.2.2. Phương pháp tự dẫn thiết bị bay tiếp cận mục tiêu cơ động ................. 19
1.3. Các vấn đề cần giải quyết khi xây dựng thuật toán điều khiển cho thiết bị
bay hai kênh .................................................................................................... 25
1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .............................................. 27
1.5. Xây dựng nhiệm vụ cho luận án .............................................................. 30
1.6. Kết luận chương 1 .................................................................................... 30
Chương 2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ TẢ QUÁ TRÌNH TẠO GIA TỐC
PHÁP TUYẾN VÀ ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BAY HAI KÊNH .................. 31
2.1. Cơ sở xây dựng hệ phương trình mô tả chuyển động của thiết bị bay trong
không gian ....................................................................................................... 31
2.1.1. Cơ sở thiết lập mô hình ......................................................................... 31
2.1.2. Mô hình động lực học bay của thiết bị bay ........................................... 39
2.1.3. Lực và mô-men tác dụng lên thiết bị bay.............................................. 45
2.2. Xây dựng hệ phương trình mô tả quá trình tạo góc tấn và góc trượt cạnh
cho thiết bị bay hai kênh ................................................................................. 53
2.3. Xây dựng mô hình mô tả quá trình tạo gia tốc pháp tuyến cho thiết bị bay
hai kênh ........................................................................................................... 58
iv
2.4. Kết luận chương 2 .................................................................................... 60
Chương 3. XÂY DỰNG THUẬT TOÁN XÁC ĐỊNH GIA TỐC VÀ LUẬT
ĐIỀU KHIỂN CHO THIẾT BỊ BAY HAI KÊNH TIẾP CẬN MỤC TIÊU CƠ
ĐỘNG TRÊN KHÔNG .................................................................................. 61
3.1. Xây dựng thuật toán xác định gia tốc pháp tuyến tối ưu dẫn thiết bị bay
gặp mục tiêu cơ động trên không .................................................................... 61
3.2. Xây dựng thuật toán xác định luật điều khiển cho cặp cánh lái dạng rơ le
để thiết bị bay hai kênh đạt gia tốc mong muốn ............................................. 71
3.3. Xây dựng thuật toán xác định luật điều khiển cho cặp cánh lái dạng liên
tục để thiết bị bay hai kênh đạt gia tốc mong muốn ....................................... 81
3.4. Kết luận chương 3 .................................................................................... 86
Chương 4. MÔ PHỎNG KHẢO SÁT THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN ......... 88
4.1. Xây dựng lưu đồ thuật toán vòng điều khiển thiết bị bay hai kênh tiếp cận
mục tiêu cơ động ............................................................................................. 88
4.1.1. Mô hình động hình học thiết bị bay – mục tiêu .................................... 88
4.1.2. Lưu đồ thuật toán chung vòng điều khiển thiết bị bay ......................... 91
4.2. Mô phỏng khảo sát thuật toán điều khiển cho thiết bị bay hai kênh ....... 94
4.2.1. Xác định các đặc trưng cơ bản của thiết bị bay .................................... 94
4.2.2. Lập kịch bản mô phỏng ......................................................................... 99
4.2.3. Xây dựng các mô-đun và sơ đồ khối chương trình mô phỏng ........... 102
4.2.4. Mô phỏng quỹ đạo chuyển động của thiết bị bay ............................... 105
4.2.5. Đánh giá kết quả mô phỏng ................................................................ 129
4.3. Kết luận chương 4 .................................................................................. 130
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 131
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ .............. 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 134
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 1
v
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
𝑀௫, 𝑀௬ , 𝑀௭ Thành phần mô-men trong hệ tọa độ liên kết.
𝜔௫, 𝜔௬ , 𝜔௭ Thành phần vận tốc góc trong hệ tọa độ liên kết.
𝛿, 𝛿ு, 𝛿 Góc quay cánh lái theo phương đứng, ngang và cren.
𝑃, 𝑋, 𝑌, 𝑍 Lực đẩy và thành phần lực khí động.
𝜗, 𝜓, 𝛾 Góc chúc ngóc, góc dạt ngang và góc cren.
x, h, z Tọa độ tâm khối của thiết bị bay trong hệ tọa độ mặt đất.
𝑉, 𝜃, 𝛹 Vận tốc, góc nghiêng quỹ đạo và góc dạt sườn.
𝛼, 𝛽, 𝛾 Góc tấn, góc trượt cạnh và góc cren khí động.
O0X0Y0Z0 Hệ tọa độ phóng.
OXgYgZg Hệ tọa độ mặt đất.
OXYZ Hệ toạ độ liên kết.
OXaYaZa Hệ toạ độ vận tốc.
OXkYkZk Hệ toạ độ quỹ đạo.
ĐKTƯ Điều khiển tối ưu.
HPTCSTQ Hệ phương trình cơ sở tổng quát.
MT Mục tiêu.
MLLT Máy lái dạng liên tục.
MLRL Máy lái dạng rơ le.
PPD Phương pháp dẫn.
TCTL Tiếp cận tỉ lệ.
TBB Thiết bị bay.
БУ Блок Управления: Khối điều khiển.
ТГС Тепловая Головка Самонаведения: Đầu tự dẫn hồng ngoại.
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Tính năng chiến kỹ thuật cơ bản của một lớp TBB hai kênh .......... 12
Bảng 2.1 Tham số khí quyển tiêu chuẩn theo GOST 4401-81 ....................... 34
Bảng 4.1 Kết quả tính toán tọa độ trọng tâm một lớp TBB hai kênh ............. 97
Bảng 4.2 Kết quả xác định mô-men quán tính trong 2 trường hợp ................ 98
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1 TBB không đối không tầm gần thế hệ thứ nhất .................................. 7
Hình 1.2 TBB không đối không tầm gần thế hệ thứ hai ................................... 7
Hình 1.3 TBB không đối không tầm gần thế hệ thứ ba ..................................... 8
Hình 1.4 Sơ đồ một lớp TBB hai kênh tầm gần ................................................. 9
Hình 1.6 Đầu tự dẫn ........................................................................................ 10
Hình 1.7 Khoang điều khiển ........................................................................... 11
Hình 1.8 Khoang động cơ và cánh đuôi .......................................................... 12
Hình 1.9 Phối trí khí động kiểu cánh bằng ..................................................... 14
Hình 1.10 Phối trí khí động kiểu chữ thập ...................................................... 14
Hình 1.11 Cấu trúc quá trình điều khiển TBB ................................................ 16
Hình 1.12 Quan hệ giữa các bộ phận hệ thống điều khiển TBB .................... 18
Hình 1.13 Quá trình tiếp cận mục tiêu cơ động .............................................. 19
Hình 1.14 Phương pháp dẫn hướng véc tơ vận tốc ......................................... 21
Hình 1.15 Quỹ đạo TBB theo phương pháp dẫn tiếp cận song song .............. 22
Hình 1.16 TBB hai kênh sử dụng cơ cấu Rô-lê-rôn ....................................... 26
Hình 2.1 Hệ toạ độ phóng O0x0y0z0 và hệ tọa độ mặt đất di động Oxgygzg .... 34
Hình 2.2 Hệ tọa độ liên kết Oxyz và hệ tọa độ vận tốc Oxayaza ..................... 35
Hình 2.3 Phép quay chuyển đổi từ Oxgygzg sang Oxyz .................................. 36
Hình 2.4 Phép quay chuyển đổi từ Oxgygzg sang Oxkykzk .............................. 38
Hình 2.5 Các thành phần ngoại lực tác dụng lên TBB ................................... 42
Hình 2.6 Mô tả nguyên lý hoạt động của cánh lái Rô-lê-rôn .......................... 50
Hình 2.7 Sơ đồ làm việc của Rô-lê-rôn........................................................... 51
Hình 3.1 Tương quan hình học giữa TBB và MT trong mặt phẳng thẳng đứng63
Hình 3.2 Lưu đồ thuật toán tạo gia tốc pháp tuyến tối ưu .............................. 70
Hình 3.3 Đồ thị các hàm f(t) và B(t) .............................................................. 77
viii
Hình 3.4 Lưu đồ thuật toán tạo tín hiệu điều khiển cặp máy lái rơ le ............ 81
Hình 3.5 Lưu đồ thuật toán tạo tín hiệu điều khiển cặp máy lái liên tục ........ 85
Hình 4.1 Vị trí tương đối TBB – MT .............................................................. 89
Hình 4.2 Lưu đồ thuật toán chung vòng điều khiển TBB hai kênh ................ 93
Hình 4.3 Hình dáng, kích thước một lớp TBB hai kênh hiện có .................... 94
Hình 4.4 Hình dáng, kích thước đầu tự dẫn .................................................... 95
Hình 4.5 Hình dáng, kích thước cánh chống ổn định ..................................... 95
Hình 4.6 Hình dáng, kích thước cánh lái ........................................................ 96
Hình 4.7 Hình dáng, kích thước cánh đuôi ..................................................... 96
Hình 4.8 Mô hình 3D một lớp TBB hai kênh hiện có .................................... 97
Hình 4.9 Hệ tọa độ gắn với trọng tâm TBB .................................................... 98
Hình 4.10 Đồ thị lực đẩy động cơ một lớp TBB hai kênh hiện có................... 98
Hình 4.11 Tham số chuyển động ban đầu của TBB và MT ......................... 103
Hình 4.12 Tham số cơ động của MT ............................................................ 103
Hình 4.13 Sơ đồ khối chương trình mô phỏng MLLT ................................. 104
Hình 4.14 Sơ đồ khối chương trình mô phỏng MLRL ................................. 104
Hình 4.15 Thuật toán TCTL và ĐKTƯ trong Khối điều khiển .................... 104
Hình 4.16 Điều kiện đầu vào (TH1) ............................................................. 105
Hình 4.17 Đồ thị quỹ đạo 3D TBB và MT (TH1) ........................................ 105
Hình 4.18 Đồ thị khoảng cách TBB-MT (TH1) ........................................... 105
Hình 4.19 Đồ thị tốc độ góc quanh trục dọc TBB (TH1) ............................. 106
Hình 4.20 Đồ thị góc lệch rô-lê-rôn (TH1) ................................................... 106
Hình 4.21 Đồ thị vận tốc TBB (TH1) ........................................................... 106
Hình 4.22 Đồ thị góc tấn không gian (TH1) ................................................. 107
Hình 4.23 Đồ thị góc lệch cặp cánh lái tạo góc tấn (TH1) ........................... 107
Hình 4.24 Đồ thị góc lệch cặp cánh lái tạo góc trượt cạnh (TH1) ................ 108
Hình 4.25 Đồ thị quá tải kênh đứng của TBB (TH1) ................................... 108
Hình 4.26 Đồ thị quá tải kênh ngang của TBB (TH1) .................................. 108
ix
Hình 4.27 Điều kiện đầu vào (TH2) ............................................................. 111
Hình 4.28 Đồ thị quỹ đạo 3D TBB và MT (TH2) ........................................ 111
Hình 4.29 Đồ thị khoảng cách TBB-MT (TH2) ........................................... 111
Hình 4.30 Đồ thị quá tải kênh đứng của TBB (TH2) ................................... 112
Hình 4.31 Đồ thị quá tải kênh ngang của TBB (TH2) .................................. 112
Hình 4.32 Điều kiện đầu vào (TH3) ............................................................. 113
Hình 4.33 Đồ thị quỹ đạo 3D TBB và MT (TH3) ........................................ 114
Hình 4.34 Đồ thị khoảng cách TBB-MT (TH3) ........................................... 114
Hình 4.35 Đồ thị quá tải kênh đứng của TBB (TH3) ................................... 114
Hình 4.36 Đồ thị quá tải kênh ngang của TBB (TH3) .................................. 115
Hình 4.37 Điều kiện đầu vào (TH4) ............................................................. 116
Hình 4.38 Đồ thị quỹ đạo 3D TBB và MT (TH4) ........................................ 116
Hình 4.39 Đồ thị khoảng cách TBB-MT (TH4) ........................................... 116
Hình 4.40 Đồ thị quá tải kênh đứng của TBB (TH4) ................................... 117
Hình 4.41 Đồ thị quá tải kênh ngang của TBB (TH4) .................................. 117
Hình 4.42 Điều kiện đầu vào (TH5) ............................................................. 118
Hình 4.43 Đồ thị quỹ đạo 3D TBB và MT (TH5) ........................................ 118
Hình 4.44 Đồ thị khoảng cách TBB-MT (TH5) ........................................... 119
Hình 4.45 Đồ thị quá tải kênh đứng của TBB (TH5) ................................... 119
Hình 4.46 Đồ thị quá tải kênh ngang của TBB (TH5) .................................. 119
Hình 4.47 Điều kiện đầu vào (TH6) ............................................................. 120
Hình 4.48 Đồ thị quỹ đạo 3D TBB và MT (TH6) ........................................ 120
Hình 4.49 Đồ thị khoảng cách TBB-MT (TH6) ........................................... 121
Hình 4.50 Đồ thị quá tải kênh đứng của TBB (TH6) ................................... 121
Hình 4.51 Đồ thị quá tải kênh ngang của TBB (TH6) .................................. 121
Hình 4.52 Điều kiện đầu vào (TH7) ............................................................. 122
Hình 4.53 Đồ thị quỹ đạo 3D TBB và MT (TH7) ........................................ 123
Hình 4.54 Đồ thị khoảng cách TBB-MT (TH7) ........................................... 123
x
Hình 4.55 Đồ thị quá tải kênh đứng của TBB (TH7) ................................... 123
Hình 4.56 Đồ thị quá tải kênh ngang của TBB (TH7) .................................. 124
Hình 4.57 Điều kiện đầu vào (TH8) ............................................................. 124
Hình 4.58 Đồ thị quỹ đạo 3D TBB và MT (TH8) ........................................ 125
Hình 4.59 Đồ thị khoảng cách TBB-MT (TH8) ........................................... 125
Hình 4.60 Đồ thị quá tải kênh đứng của TBB (TH8) ................................... 125
Hình 4.61 Đồ thị quá tải kênh ngang của TBB (TH8) .................................. 126
Hình 4.62 Điều kiện đầu vào (TH9) ............................................................. 127
Hình 4.63 Đồ thị quỹ đạo 3D TBB và MT (TH9) ........................................ 127
Hình 4.64 Đồ thị khoảng cách TBB-MT (TH9) ........................................... 127
Hình 4.65 Đồ thị quá tải kênh đứng của TBB (TH9) ................................... 128
Hình 4.66 Đồ thị quá tải kênh ngang của TBB (TH9) .................................. 128
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Trong trang bị của Quân đội ta đang sử dụng các loại thiết bị bay (TBB) do
nước ngoài sản xuất. Để tiến tới việc tự chủ thiết kế chế tạo TBB cần phải có những
bước đi ban đầu, đó là nghiên cứu các nguyên lý điều khiển chuyển động của TBB.
Hiện nay, TBB một kênh (TBB chống tăng, TBB phòng không tầm
thấp), TBB ba kênh (TBB phòng không tầm trung, TBB hành trình đối hải
tầm trung) đã được nghiên cứu tương đối hoàn chỉnh trong nước. Riêng
TBB hai kênh có rất ít công trình được công bố.
TBB một kênh là loại TBB chỉ có một cơ cấu điều khiển tạo ra góc tấn
hoặc góc trượt cạnh (tùy theo quy ước khi xác lập hệ tọa độ liên kết).
TBB có 01 cặp cánh lái, sử dụng máy lái kiểu rơ-le. Cặp cánh lái quay đồng
thời tạo ra lực khí động, lực khí động sinh ra mô-men làm quay TBB quanh
trục dọc. Khi TBB quay (tốc độ quay khoảng trên, dưới 10 vòng/ giây tùy loại
TBB), góc tấn thay đổi, xuất hiện lực pháp tuyến làm thay đổi hướng bay.
TBB ba kênh (phối trí khí động kiểu máy bay) là loại TBB có ba cơ cấu
điều khiển (ba cặp cánh lái: hướng, độ cao (gật), nghiêng (liệng) hoặc sử dụng
04 máy lái có khả năng hoạt động độc lập). Với loại TBB này lực dạt sườn Z
xuất hiện chủ yếu do tác động của không khí vào thân TBB và tiết diện thẳng
đứng của cánh. Diện tích cánh không tham gia vào việc tạo ra lực dạt sườn,
nên lực dạt sườn nhỏ hơn rất nhiều so với lực nâng Y. Như vậy, để cơ động
trong mặt phẳng ngang, TBB phải tạo ra góc Cren (góc nghiêng) để tăng lực
rẽ. Do đó TBB không bị quay quanh trục dọc trong quá trình tự dẫn. Đối với
TBB hành trình đối hải tầm trung, TBB phòng không tầm trung có 04 máy lái
có thể quy đổi về loại TBB ba kênh như kiểu phối trí khí động máy bay.
TBB hai kênh quay quanh trục dọc sẽ sử dụng hiệu ứng điều khiển của
cả hai kênh: kênh góc tấn và kênh góc trượt cạnh để tạo ra lực pháp tuyến làm
thay đổi hướng chuyển động của TBB.
2
TBB hai kênh được sử dụng phổ biến và chiếm số lượng khá lớn trong
lớp các TBB không đối không tầm gần trên thế giới và trong trang bị của
Không quân ta. Việc sửa chữa, cải tiến cũng như để có cơ sở cho định hướng
phát triển lớp TBB này yêu cầu phải có những nghiên cứu sâu về mặt lý
thuyết, trọng tâm là phương pháp dẫn và thuật toán điều khiển.
Chính vì vậy, luận án này sẽ đi sâu vào một số vấn đề liên quan đến
điều khiển chuyển động để TBB đến gặp mục tiêu (MT) cơ động trên không.
2. Mục tiêu nghiên cứu luận án
Xây dựng được phương pháp và thuật toán điều khiển cho một lớp TBB hai
kênh quay quanh trục dọc; xác định được mối quan hệ giữa góc lệch cánh lái và
lực khí động tạo ra; thiết lập được mô hình bài toán động lực học để tiến hành mô
phỏng đánh giá phương pháp và thuật toán điều khiển TBB hai kênh.
3.