Luận án Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết người đại diện trong quản trị ngân hàng thương mại Việt Nam

Quản trị công ty là vấn đề được quan tâm trên thế giới trong nhiều năm qua do quản trị công ty đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Lý thuyết về quản trị công ty đã được hình thành từ những năm đầu của thế kỷ 20. Có 3 lý thuyết chính về quản trị công ty: lý thuyết người đại diện, lý thuyết người quản lý (stewardship theory) và lý thuyết các bên liên quan (stakeholder theory). Trong đó, lý thuyết người đại diện là lý thuyết nền tảng trong khung lý thuyết về quản trị công ty và là một trong những cơ sở chính để các quốc gia ban hành các chuẩn mực, hướng dẫn về quản trị công ty Nguyên tắc quản trị công ty của OECD được áp dụng khá rộng rãi trên thế giới được xây dựng dựa trên lý thuyết người đại diện trong đó nhấn mạnh vai trò kiểm soát của hội đồng quản trị.

pdf172 trang | Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 3876 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết người đại diện trong quản trị ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n    ph¹m b¶o kh¸nh NGHI£N CøU ønG Dông Lý THUYÕT NG¦êI §¹I DIÖN TRONG QU¶N TRÞ NG¢N HµNG TH¦¥NG M¹I VIÖT NAM Chuyªn ngµnh: Tµi chÝnh - Ng©n hµng M sè: 62 34 02 01 LUËN ¸N TIÕN SÜ KINH TÕ Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: 1. PGS.TS. TRÇN THÞ THANH Tó 2. tS. BïI KH¾C S¥N Hµ Néi - 2015 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu, tư liệu được sử dụng trong Luận án có nguồn gốc rõ ràng và trung thực. Các đánh giá, kết luận khoa học của Luận án chưa được người khác công bố trong bất cứ công trình nào. Tác giả Luận án Phạm Bảo Khánh iii LỜI CẢM ƠN Luận án này là kết quả nghiên cứu nghiêm túc của tác giả bằng sự cố gắng và nỗ lực của bản thân. Bên cạnh đó, để hoàn thành Luận án, tác giả đã nhận được nhiều sự khích lệ, động viên và giúp đỡ của nhiều người. Trước hết, tác giả xin được gửi lời cảm ơn tới các thành viên trong gia đình đã luôn động viên, chia sẻ trong công việc và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành Luận án. Tác giả Luận án xin được gửi lời cảm ơn các Thầy cô đã luôn quan tâm dìu dắt, cung cấp các kiến thức chuyên môn trong quá trình thực hiện đề tài này. Xin được chân thành cảm ơn Thầy, Cô giáo hướng dẫn PGS.TS. Trần Thị Thanh Tú và TS. Bùi Khắc Sơn đã khích lệ, động viên và hướng dẫn tác giả thực hiện Luận án. Đặc biệt, PGS.TS. Trần Thị Thanh Tú đã tạo mọi điều kiện có thể để tác giả tham gia vào các hoạt động, dự án nghiên cứu của các trường đại học, viện nghiên cứu, đóng góp những ý kiến, định hướng quý báu, cho phép tác giả sử dụng một phần kết quả nghiên cứu trong các đề tài mà tác giả tham gia và nhất là đã tạo nguồn cảm hứng, động lực và tính kiên trì cho tác giả trong hoạt động nghiên cứu. Nếu không có những yếu tố này, tác giả không thể hoàn thành luận án. Để thực hiện thành công đề tài này, tác giả Luận án đã nhận được nhiều sự quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ của nhiều Thầy, Cô giáo và đồng nghiệp. Nhân dịp này, xin được gửi lời tri ân và cảm ơn sâu sắc đến các Thầy, Cô. Tác giả Luận án cũng xin được bày tỏ lòng cảm ơn đến Đào Hải Ninh, Trần Quốc Huy, Bùi Lan Anh, Nguyễn Quỳnh Liên người có cùng sự quan tâm nghiên cứu về quản trị công ty đã tham gia đóng góp ý kiến và hỗ trợ tác giả trong suốt quá trình làm luận án. Tác giả xin được cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp đang công tác tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đã luôn giúp đỡ, quan tâm và chia sẻ trong quá trình tác giả thực hiện đề tài. Nhân dịp này, tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các cán bộ của Viện Đào tạo SĐH, Trường Đại học KTQD đã luôn động viên và tận tình hỗ trợ, tạo điều kiện cho nghiên cứu sinh hoàn thành Luận án./. Tác giả Luận án iv Phạm Bảo Khánh v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii MỤC LỤC .................................................................................................................. v DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ...................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT NGƯỜI ĐẠI DIỆN TRONG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG ....................................................................... 9 1.1 Lý thuyết người đại diện ............................................................................... 9 1.1.1 Khái niệm quản trị công ty ............................................................................... 9 1.1.2 Lý thuyết người đại diện ................................................................................ 10 1.2 Tổng quan nghiên cứu về lý thuyết người đại diện ................................... 12 1.2.1 Bản chất và các loại mâu thuẫn lợi ích .......................................................... 12 1.2.2 Cách thức giải quyết mâu thuẫn ..................................................................... 16 1.3 Tổng quan nghiên cứu về lý thuyết người đại diện trong quản trị ngân hàng ...................................................................................................... 24 1.3.1 Đặc trưng của ngân hàng thương mại ............................................................ 24 1.3.2 Tổng quan nghiên cứu về lý thuyết người đại diện trong quản trị ngân hàng thương mại............................................................................................. 25 1.4. Nghiên cứu về lý thuyết người đại diện trong ngân hàng Việt Nam ............. 32 Kết luận chương 1 ................................................................................................... 34 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ......................... 36 2.1 Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 36 2.2 Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................ 37 2.3 Phương pháp nghiên cứu định lượng ......................................................... 38 2.3.1 Mô hình nghiên cứu, các biến và thang đo .................................................... 38 2.3.2 Phương pháp hồi quy ..................................................................................... 41 vi 2.4 Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................... 44 2.4.1 Nguồn dữ liệu ................................................................................................ 44 2.4.2 Mô tả dữ liệu .................................................................................................. 45 Kết luận chương 2 ................................................................................................... 48 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH LÝ THUYẾT NGƯỜI ĐẠI DIỆN TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH ................................................................................................. 49 3.1 Hệ thống ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2010 – 2012 .................................. 49 3.2 Quản trị ngân hàng thương mại trong hệ thống ngân hàng Việt Nam ................. 54 3.3. Kết quả đánh giá về mâu thuẫn lợi ích giữa chủ sở hữu và người điều hành trong Ngân hàng thương mại nhà nước được cổ phần hóa ................... 59 3.3.1 Mâu thuẫn lợi ích giữa chủ sở hữu và người điều hành ................................. 59 3.3.2 Kết quả đánh giá vai trò của HĐQT trong Ngân hàng thương mại nhà nước được cổ phần hóa .................................................................................. 65 3.4 Kết quả đánh giá về mâu thuẫn lợi ích giữa chủ sở hữu và người điều hành trong Ngân hàng thương mại cổ phần ..................................... 73 3.4.1 Mâu thuẫn lợi ích giữa chủ sở hữu và người điều hành ................................. 73 3.4.2 Kết quả đánh giá vai trò của HĐQT trong Ngân hàng thương mại cổ phần ................................................................................................................ 78 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 87 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH LÝ THUYẾT NGƯỜI ĐẠI DIỆN TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG ............................................................................................ 89 4.1 Mâu thuẫn lợi ích theo lý thuyết người đại diện trong hệ thống ngân hàng Việt Nam .............................................................................................. 89 4.1.1 Kết quả giả thuyết 1 ....................................................................................... 89 4.1.2 Kết quả giả thuyết 2 ....................................................................................... 91 4.2.3 Phân tích kết quả giả thuyết 1 và giả thuyết 2 ............................................... 94 vii 4.3. Vai trò của HĐQT trong việc giải quyết mâu thuẫn lợi ích theo lý thuyết người đại diện trong hệ thống ngân hàng Việt Nam ..................... 95 4.3.1 Kết quả giả thuyết 3 ....................................................................................... 95 4.3.2 Kết quả giả thuyết 4 ....................................................................................... 96 4.3.3 Phân tích kết quả giả thuyết 3 và 4 ................................................................ 97 Kết luận chương 4 ................................................................................................... 98 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................. 99 5.1 Kết luận ......................................................................................................... 99 5.2 Khuyến nghị ................................................................................................ 101 5.2.1 Khuyến nghị về chính sách .......................................................................... 101 5.2.2 Khuyến nghị về việc ứng dụng lý thuyết người đại diện trong quản trị ngân hàng thương mại Việt Nam ................................................................. 105 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp ........................................................... 106 DANH MôC C¸C C¤NG TR×NH NGHI£N CøU CñA T¸C GI¶ LI£N QUAN §ÕN §Ò TµI LUËN ¸N ............................................................... 107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 109 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 118 viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.3: Bảng ) Bảng 2.1: Tóm tắt mô hình hồi quy ....................................................................... 41 Bảng 2.2: Kết quả chỉ số CGIBOD 2010 – 2012 (Điểm số tối đa: 34) .................. 46 Bảng 2.3: Thống kê mô tả số liệu ........................................................................... 47 Bảng 3.1: Vốn huy động, vốn vay trong tổng nguồn vốn ...................................... 54 Bảng 3.2: Tỷ lệ sở hữu của cổ đông lớn ................................................................. 60 Bảng 3.3: Tỷ lệ sở hữu của ban điều hành ............................................................. 60 Bảng 3.4: Tỷ lệ cổ tức ............................................................................................ 60 Bảng 3.5: Tỉ lệ tham dự đại hội cổ đông thường niên (Đơn vị: %) ....................... 62 Bảng 3.6: Kết quả bỏ phiếu tại Đại hội cổ đông thường niên ................................ 63 Bảng 3.7: EPS và lợi nhuận sau thuế ..................................................................... 73 Bảng 3.8: Kết quả bỏ phiếu tại Đại hội Cổ đông thường niên của NHTM cổ phần ........................................................................................................ 75 Bảng 3.9: Thù lao HĐQT, ban kiểm soát và kết quả hoạt động ............................ 77 Bảng 4.1: Kết quả giả thuyết H1B ......................................................................... 90 Bảng 4.2: Kết quả giả thuyết H1C ......................................................................... 91 Bảng 4.3: Kết quả giả thuyết H2B ......................................................................... 92 Bảng 4.4: Kết quả giả thuyết H2C ......................................................................... 93 Bảng 4.5: Kết quả giả thuyết 3 ............................................................................... 95 Bảng 4.6: Kết quả giả thuyết 4 ............................................................................... 96 ix DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Cho vay trên TT2 ................................................................................... 52 Hình 3.2. Tăng trưởng GDP và tăng trưởng tín dụng ............................................ 53 Hình 3.3. Sơ đồ mối quan hệ giữa HĐQT, cổ đông, Ban kiểm soát, Ban điều hành của NHTM nhà nước cổ phần hóa ............................................... 70 Hình 3.4. Sơ đồ mối quan hệ giữa HĐQT, cổ đông, ban kiểm soát và ban điều hành ................................................................................................ 83 Hình 5.1. Lý thuyết người đại diện trong ngân hàng Việt Nam .......................... 101 1 MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu luận án Kết cấu luận án Luận án gồm 5 chương chính, với 109 trang, 18 bảng biểu, sơ đồ, 5 hình vẽ và 12 phụ lục. Chương 1 gồm 27 trang, trình bày lý thuyết người đại diện và tổng quan nghiên cứu về lý thuyết người đại diện trong quản trị công ty và quản trị ngân hàng thương mại. Kết quả nghiên cứu của chương 1 giúp xây dựng giả thuyết nghiên cứu và xác định cơ sở lý thuyết cho việc nghiên cứu trong chương tiếp theo. Chương 2 gồm 13 trang, trình bày phương pháp và dữ liệu nghiên cứu. Chương 3 gồm 40 trang, trình bày kết quả nghiên cứu về mâu thuẫn lợi ích và vai trò HĐQT trong ngân hàng Việt Nam theo phương pháp định tính. Chương 4 gồm 10 trang, trình bày kết quả nghiên cứu về mâu thuẫn lợi ích và vai trò HĐQT theo phương pháp định lượng. Chương 5 gồm 8 trang, trên cơ sở kết quả chương 3 và chương 4, đưa ra (i) các kết luận và khuyến nghị về nội dung của lý thuyết người đại diện trong bối cảnh ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2010 – 2012, (ii) các khuyến nghị chính sách nhằm nâng cao hiệu quả quản trị ngân hàng thương mại Việt Nam. Các kết quả chính luận án đã đạt được Đóng góp về mặt lý luận Luận án cung cấp những bằng chứng thực nghiệm trong quản trị ngân hàng thương mại Việt Nam nhằm làm rõ quan điểm của lý thuyết người đại diện về bản chất mâu thuẫn lợi ích giữa chủ sở hữu và người đại diện và vai trò kiểm soát của HĐQT trong việc giải quyết mâu thuẫn. Đóng góp về thực tiễn Luận án làm rõ bản chất mâu thuẫn lợi ích giữa chủ sở hữu và người đại diện trong ngân hàng Việt Nam. 2 Luận án xác định mức độ tác động của vai trò HĐQT tới chi phí và hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng Việt Nam và đánh giá vai trò kiểm soát của HĐQT so với chuẩn mực quản trị quốc tế. Những kết quả trên cung cấp tri thức mới và cơ sở khoa học cho việc xây dựng, thiết kế chính sách về quản trị ngân hàng thương mại Việt Nam và đưa ra những khuyến nghị chính sách nhằm nâng cao hiệu quả quản trị ngân hàng, góp phần tăng hiệu quả tái cấu trúc ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. 2. Lý do chọn đề tài Quản trị công ty là vấn đề được quan tâm trên thế giới trong nhiều năm qua do quản trị công ty đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Lý thuyết về quản trị công ty đã được hình thành từ những năm đầu của thế kỷ 20. Có 3 lý thuyết chính về quản trị công ty: lý thuyết người đại diện, lý thuyết người quản lý (stewardship theory) và lý thuyết các bên liên quan (stakeholder theory). Trong đó, lý thuyết người đại diện là lý thuyết nền tảng trong khung lý thuyết về quản trị công ty và là một trong những cơ sở chính để các quốc gia ban hành các chuẩn mực, hướng dẫn về quản trị công ty Nguyên tắc quản trị công ty của OECD được áp dụng khá rộng rãi trên thế giới được xây dựng dựa trên lý thuyết người đại diện trong đó nhấn mạnh vai trò kiểm soát của hội đồng quản trị. Một vấn đề đặt ra đối với Việt Nam là liệu các nguyên tắc dựa trên lý thuyết này có thực sự phát huy tác dụng tại các nước đang phát triển ở Châu Á với nền tảng rất khác so với các nước phương tây về văn hóa, xã hội, kinh tế và mức độ phát triển. Tại Việt Nam, quản trị công ty là khái niệm mới được hình thành trong những năm gần đây nhưng là vấn đề mà các cơ quan quản lý, cổ đông và các bên liên quan đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng rất quan tâm vì nhiều lý do: Thứ nhất, trong cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á năm 1997, các yếu kém về quản trị công ty tại các ngân hàng Châu Á bộc lộ rõ nét. Trước năm 1997, mô hình kinh tế Châu Á là mô hình trong đó các tập đoàn lớn đóng vai trò thống trị trong nền kinh tế, thường là tập đoàn gia đình. Điều này đã dẫn đến hiện tượng khá 3 phổ biến là cho vay chéo giữa tập đoàn và các công ty con của tập đoàn, qua đó làm tăng thêm rủi ro cho tập đoàn, trong khi đó trách nhiệm của người sở hữu (đại diện là hội đồng quản trị) và trách nhiệm của người điều hành (tổng giám đốc) không được quy định rõ ràng. Vấn đề này cùng với sự yếu kém trong việc quản lý và giám sát hoạt động ngân hàng của ngân hàng trung ương đã tạo ra một hệ thống ngân hàng rất yếu và dễ bị tổn thương. Đây là một trong những nguyên nhân của cuộc khủng hoảng tài chính tại Châu Á. Thứ hai, cuộc khủng hoảng tài chính tại Mỹ năm 2008 đã được các ngân hàng trung ương, viện nghiên cứu và các trường đại học phân tích và rút ra nhiều nguyên nhân. Trong số những nguyên nhân này, chính sách đãi ngộ không phù hợp là một nguyên nhân được hầu hết các nghiên cứu đề cập tới (Blundell-Wignall và cộng sự, 2008; Grant Kirkpatrick, 2009). Thành viên hội đồng quản trị và tổng giám đốc bị cáo buộc rằng họ đã hành động vì lợi ích trước mắt, chấp nhận quá nhiều rủi ro mà quên mất lợi ích dài hạn của ngân hàng, cổ đông khác. Chính vì vậy, khung quản trị công ty đang được các quốc gia trên thế giới đánh giá lại và thay đổi. Thứ ba, hệ thống ngân hàng Việt Nam mặc dù hoạt động có lãi trong những năm gần đây nhưng còn tiềm ẩn nhiều rủi ro trong đó có quản trị ngân hàng. Quản trị ngân hàng còn nhiều bất cập (T.T.T.Tú và cộng sự, 2011): - Cổ phần hóa hệ thống ngân hàng bắt đầu từ năm 2007. Trước khi cổ phần hóa, mức độ tập trung trong hệ thống ngân hàng rất cao. 5 ngân hàng thương mại Nhà nước chiếm tới 70% đến 80% tổng tài sản có của hệ thống ngân hàng. Sau cổ phần hóa, có sự dịch chuyển từ từ, nhưng dễ nhận thấy về thị phần từ các ngân hàng thương mại Nhà nước sang ngân hàng thương mại cổ phần. Một trong những lý do dẫn tới hiện tượng này là sự yếu kém trong quản trị ngân hàng và trách nhiệm không rõ ràng giữa chủ sở hữu và tổng giám đốc dưới chế độ sở hữu nhà nước chưa bộc lộ vì còn có sự bảo trợ của nhà nước và chưa phải thực hiện các quy định về minh bạch tài chính. Những yếu kém này đã bộc lộ ngay sau khi cổ phần hóa và ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động ngân hàng. - 4 - Theo quan sát ban đầu về quản trị của 5 ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam cho thấy quản trị ngân hàng chủ yếu dừng ở mức tuân thủ các quy định pháp luật. Các thông lệ, nguyên tắc về quản trị tốt trên thế giới chưa được áp dụng đầy đủ trong các quy định về hoạt động ngân hàng. Ngược lại, có những nội dung trong thông lệ đã được đưa vào quy định về hoạt động và tổ chức ngân hàng nhưng hiệu quả của việc áp dụng chưa được nghiên cứu như quy định về thành viên độc lập của HĐQT. Tuy nhiên, vấn đề này chưa được quan tâm thích đáng bởi vì hệ thống ngân hàng trong 10 năm qua chưa xảy ra đổ vỡ hay đóng cửa ngân hàng. - Các ngân hàng mở rộng quy mô về vốn và số lượng chi nhánh một cách nhanh chóng. Trong giai đoạn phát triển mạnh, công tác quản trị ngân hàng hiện nay là chưa tương xứng với quy mô ngân hàng. Đề án tái cơ cấu hệ thống ngân hàng Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 254/QÐ-Ttg, ngày 1/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ: “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 - 2015", trong đó, trọng tâm là tái cơ cấu các ngân hàng. Đề án này đã đưa ra các mục tiêu chung đến năm 2020 và các mục tiêu cụ thể đến năm 2015, xác định rõ các quan điểm, định hướng, giải pháp và lộ trình thực hiện tái cơ cấu các tổ chức
Luận văn liên quan