Cây cà chua (Solanum lycopersicum L.) thuộc họ Cà (Solanaceae) là loại
rau ăn quả quan trọng có diện tích và sản lượng lớn nhất trong các loại rau trồng
hiện nay trên thế giới. Quả cà chua có giá trị dinh dưỡng cao, chứa nhiều glucid,
nhiều axit hữu cơ, là nguồn cung cấp chất chống ô xy hóa quan trọng như
Lycopen, Phenolic, Vitamin C [55], [120]. Thành phần của cà chua chứa nhiều
loại vitamin như Vitamin A, B, C, PP, K và các khoáng chất Ca, Fe, P, S, Na, Mg
cần thiết cho cơ thể người. Vì thế hiện nay, sản phẩm cà chua được sử dụng phổ
biến hàng ngày và rất đa dạng, không chỉ dùng ăn tươi, nấu chín mà những giống cà
chua có thịt quả dày, có sắc tố (β-caroten, lycopen, caroten và xantophyl) và độ
Brix cao còn là nguyên liệu chế biến công nghiệp tạo ra thực phẩm bổ dưỡng như nước
cà chua cô đặc, bột cà chua, tương cà chua đóng hộp có giá trị xuất khẩu [149]. Quả cà
chua có giá trị dược liệu cao do có vị ngọt tính mát, giải nhiệt, chống hoạt huyết,
kháng khuẩn, chống độc, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, có khả năng ngăn
ngừa sự hình thành các gốc tự do gây ung thư, đặc biệt là ung thư tiền liệt tuyến.
Ngoài ra, cà chua còn được dùng làm mỹ phẩm, chữa mụn trứng cá. [1], [13],
[56], [72].
Ngoài giá trị dinh dưỡng và giá trị y học, cà chua còn là cây rau dễ canh tác,
thích hợp trồng nhiều nơi, mang lại giá trị kinh tế cao cho người trồng và là nguồn
thu nhập đáng kể cho quốc gia. Với tầm quan trọng như vậy nên cây cà chua đã và
đang được trồng rộng rãi và phổ biến ở nhiều nước trên thế giới.
Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) là một trong những vùng sản xuất cà chua
lớn nhất cả nước, với diện tích trồng năm 2011 khoảng 7,05 nghìn ha cho năng
suất trung bình đạt 25,14 tấn/ha [37]. Điều kiện khí hậu và đất đai có thể cho phép
sản xuất cà chua nhiều vụ trong năm nếu có bộ giống phù hợp, và khả năng mở
rộng diện tích ở ĐBSH còn nhiều vì là cây rau vụ Đông nằm xen giữa hai vụ lúa,
không ảnh hưởng đến diện tích trồng cây lương thực chính.
195 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2066 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật tăng năng suất và hiệu quả kinh tế trong sản xuất cà chua tại đồng bằng Sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-1-
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
-------***-------
ĐẶNG VĂN NIÊN
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH GIỐNG VÀ MỘT SỐ BIỆN
PHÁP KỸ THUẬT TĂNG NĂNG SUẤT VÀ HIỆU
QUẢ KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT CÀ CHUA
TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Hµ néi, 2014
-2-
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
-------***-------
ĐẶNG VĂN NIÊN
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH GIỐNG VÀ MỘT SỐ BIỆN
PHÁP KỸ THUẬT TĂNG NĂNG SUẤT VÀ HIỆU
QUẢ KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT CÀ CHUA
TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 62.62.01.10
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Nguyễn Thị Ngọc Huệ
2. TS. Trần Ngọc Hùng
Hµ néi, 2014
-3-
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ, hợp tác cho việc thực hiện luận án
này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận án
Đặng Văn Niên
-4-
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận án này, Tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt
tình của các Thầy, Cô giáo, các tập thể, cá nhân cùng bạn bè đồng nghiệp và gia
đình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Huệ - Hội
Giống cây trồng Việt Nam. TS. Trần Ngọc Hùng – Trưởng Bộ môn Công nghệ sinh
học – Viện Nghiên cứu Rau Quả - những người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài cũng như hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị, các bạn đồng nghiệp thuộc công ty
TNHH Syngenta Việt Nam, Công ty TNHH Tân Nông… đã tận tình giúp đỡ và hợp
tác trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô giáo, các anh, chị, em trong Ban
Đào tạo sau đại học, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ và
chỉ bảo trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các Sở Nông nghiệp và PTNT,
các phòng Nông nghiệp và các Hợp tác xã ở các tỉnh Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng
Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Nam Định đã cộng tác, giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình triển khai đề tài.
Và các thành viên trong gia đình đã luôn bên cạnh, động viên khích lệ, tạo
điều kiện về thời gian, công sức và kinh phí để tôi hoàn thiện công trình nghiên
cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Tác giả
Đặng Văn Niên
-5-
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các bảng vi
Danh mục các hình ix
Danh mục các chữ viết tắt x
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu của đề tài 3
2.1. Mục tiêu tổng quát 3
2.2. Mục tiêu cụ thể 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Đề tài 3
3.1. Ý nghĩa khoa học 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4
4.1. Đối tượng nghiên cứu 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu 4
5. Những đóng góp mới của Luận án 4
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ
TÀI
1.1. Giới thiệu chung về cây cà chua 6
1.1.1. Nguồn gốc và lịch sử phát triển 6
1.1.2. Phân loại cà chua 6
1.1.3. Đặc điểm thực vật học cơ bản của cây cà chua 7
1.1.4. Yêu cầu ngoại cảnh của cây cà chua 8
-6-
1.1.4.1. Yêu cầu với nhiệt độ 8
1.1.4.2. Yêu cầu về ánh sáng 10
1.1.4.3. Yêu cầu về nước 10
1.1.4.4. Yêu cầu đối với đất và dinh dưỡng khoáng 11
1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cà chua trên thế giới
và ở Việt Nam
12
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cà chua trên thế giới 12
1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cà chua ở Việt Nam 13
1.3. Tình hình nghiên cứu cây cà chua liên quan đến đề
tài trên thế giới và ở Việt Nam
15
1.3.1. Nghiên cứu chọn tạo giống cà chua 15
1.3.1.1. Phương pháp chọn tạo giống cà chua 15
1.3.1.2. Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống cà chua trên thế
giới
18
1.3.1.3 Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống cà chua ở Việt
Nam
23
1.3.2. Nghiên cứu và ứng dụng kỹ thuật thâm canh cà
chua
28
1.3.2.1. Nghiên cứu công nghệ sản xuất cà chua trên thế giới 28
1.3.2.2 Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất cà chua ở Việt Nam 36
CHƯƠNG II. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu nghiên cứu 42
2.2. Nội dung nghiên cứu 42
2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 43
2.4 Phương pháp nghiên cứu 45
2.4.1. Phương pháp điều tra tình hình sản xuất cà chua tại
ĐBSH
45
2.4.2. Phương pháp bố trí các thí nghiệm đồng ruộng 45
2.4.3. Phương pháp nghiên cứu tập đoàn 50
2.4.4. Phương pháp khảo nghiệm sản xuất và xây dựng các
mô hình trình diễn
50
2.4.5. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi, đánh giá 51
-7-
2.4.6. Phương pháp xử lý số liệu 54
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Thực trạng sản xuất cà chua ở Đồng bằng sông
Hồng
55
3.1.1. Điều kiện thời tiết, khí hậu ở ĐBSH giai đoạn 2008-
2012
55
3.1.2. Thời vụ trồng và cơ cấu giống cà chua ở ĐBSH giai
đoạn 2008-2012
57
3.1.3. Biến động về bộ giống cà chua qua các giai đoạn thời
gian
59
3.1.4. Diễn biến các loại dịch hại trên cây cà chua giai đoạn
2009-2011
60
3.1.5. Hiệu quả sản xuất cà chua ở các điểm nghiên cứu tại
ĐBSH qua các thời vụ khác nhau
62
3.1.6. Hệ thống cung cấp giống, phương thức thu hoạch và
mô hình tiêu thụ quả cà chua ở ĐBSH
64
3.1.7 Các yếu tố hạn chế và khó khăn trong sản xuất cà chua
ở ĐBSH
67
3.1.8 Đề xuất một số giải pháp khắc phục những hạn chế,
khó khăn
69
3.2. Nghiên cứu xác định bộ giống cà chua phù hợp cho
vùng đồng bằng sông Hồng
69
3.2.1. Khảo sát tập đoàn các giống cà chua nhập nội 69
3.2.2. Đánh giá bộ giống cà chua giống triển vọng 73
3.2.2.1. Đặc điểm nông sinh học của các giống cà chua 74
3.2.2.2 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất 76
3.2.2.3. Chất lượng quả 80
3.2.2.4. Khả năng chống chịu một số bệnh hại chính 82
3.2.3. Kết quả khảo nghiệm sản xuất các giống cà chua triển
vọng trong vụ Đông tại các địa phương ĐBSH
84
3.3. Nghiên cứu xác định một số biện pháp kỹ thuật
tăng năng suất và hiệu quả cho các giống cà chua
triển vọng
88
3.3.1. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sinh trưởng, năng
suất và mức độ nhiễm bệnh của giống cà chua Savior
89
-8-
3.3.2. Xác định mật độ trồng và chế độ phân bón phù hợp
cho giống cà chua TAT072672 (Hồng Ngọc) trong
điều kiện trái vụ ở ĐBSH
94
3.3.2.1. Xác định mật độ trồng cho giống Hồng Ngọc trong vụ
Xuân Hè và Thu Đông
94
3.3.2.2. Xác định chế độ phân bón phù hợp cho giống Hồng
Ngọc trong vụ Xuân Hè và Thu Đông
97
3.3.3. Xác định mật độ trồng và chế độ phân bón phù hợp
cho giống TAT062659 trong điều kiện chính vụ ở
ĐBSH
101
3.3.3.1. Xác định mật độ trồng phù hợp cho giống TAT062659
trong vụ Đông
101
3.3.3.2. Xác định chế độ phân bón phù hợp cho giống
TAT062659 trong vụ Đông
103
3.3.4. Giới thiệu tóm tắt 2 qui trình kỹ thuật trồng giống
Hồng Ngọc và giống TAT062659
105
3.3.5. Xây dựng mô hình trồng giống Hồng Ngọc và giống
TAT062659 ở ĐBSH
106
3.3.5.1. Mô hình trồng giống Hồng Ngọc 106
3.3.5.2. Mô hình trồng giống TAT062659 108
3.4. Hoàn thiện qui trình ghép và hiệu quả của sản xuất
cà chua Savior ghép ở Đồng bằng sông Hồng
109
3.4.1. Xác định loại gốc ghép phù hợp cho giống cà chua
Savior
109
3.4.1.1. Các chỉ tiêu sinh trưởng của cây cà chua và gốc ghép
trong giai đoạn vườn ươm
111
3.4.1.2. Đánh giá mức độ kháng bệnh héo xanh vi khuẩn của
cà chua Savior và gốc ghép Hawaii7996 và ảnh hưởng
của các isolate vi khuẩn đến các mẫu giống cà chua
114
3.4.1.3. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển, khả năng thích ứng
và năng suất của cà chua Savior ghép trên các loại
gốc ghép khác nhau trong vụ Hè Thu và Xuân Hè tại
ĐBSH
115
3.4.2. Qui trình hoàn thiện ghép cà chua Savior trên gốc cà
tím EG203, cà chua Hawaii 7996 và cà gai
123
3.4.3. Hiệu quả kinh tế của mô hình trình diễn cà chua Savior 123
-9-
ghép ở các địa phương thuộc ĐBSH
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
4.1. Kết luận 125
4.2. Đề nghị 126
Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến
luận án
127
TÀI LIỆU THAM KHẢO 128
PHẦN PHỤ LỤC 145
-10-
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng
Trang
3.1 Thời vụ trồng và cơ cấu giống cà chua ở vùng ĐBSH giai
đoạn 2008-2012
58
3.2 Phân bố bộ giống cà chua theo loại hình đất trồng ở ĐBSH 59
3.3 Biến động số lượng giống ở ĐBSH qua các giai đoạn thời
gian
60
3.4 Thành phần sâu hại và mức độ gây hại trên cà chua ở ĐBSH 61
3.5 Thành phần bệnh hại và mức độ gây hại đến sản xuất cà chua
ở ĐBSH
62
3.6 Hiệu quả sản xuất cà chua ở các thời vụ khác nhau tại 03
điểm Hoài Đức - Hà Nội, Yên Mỹ - Hưng Yên và Tiên Lãng -
Hải Phòng (tính trên 1 ha)
63
3.7 Hệ thống cung cấp giống cà chua ở ĐBSH 64
3.8 Phương thức thu hoạch cà chua ở ĐBSH 65
3.9 Các yếu tố hạn chế và khó khăn trong sản xuất cà chua tại 3
điểm nghiên cứu
68
3.10 Phân lập tập đoàn cà chua nghiên cứu theo một số đặc điểm
nông học chính (Hà Nội, vụ Đông Xuân 2008-2009)
70
3.11. Một số đặc điểm nông học chính và mức độ nhiễm bệnh của
các giống triển vọng trong vụ Đông Xuân 2008-2009
72
3.12 Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và chất lượng quả
của các giống triển vọng trong vụ Đông Xuân 2008-2009
73
3.13 Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của các giống cà chua
triển vọng nghiên cứu ở các thời vụ khác nhau tại Hoài Đức,
Hà Nội năm 2009-2010
74
3.14 Một số đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các giống triển
vọng nghiên cứu ở các thời vụ khác nhau tại Hoài Đức, Hà
Nội năm 2009-2010
76
3.15 Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống triển vọng
nghiên cứu ở các thời vụ khác nhau tại Hoài Đức, Hà Nội năm
2009-2010
77
3.16 Năng suất của các giống cà chua triển vọng nghiên cứu ở các 78
-11-
thời vụ khác nhau tại Hoài Đức, Hà Nội năm 2009-2010
3.17 Một số tính trạng chất lượng hình thái quả của các giống cà
chua triển vọng nghien cứu ở các thời vụ khác nhau tại Hoài
Đức, Hà Nội năm 2009-2010
80
3.18 Một số chỉ tiêu hóa sinh của các giống cà chua nghiên cứu
trong vụ Đông tại Hoài Đức, Hà Nội năm 2009
81
3.19 Khả năng chống chịu một số loại bệnh chính của các giống cà
chua triển vọng nghiên cứu ở các thời vụ khác nhau tại Hoài
Đức, Hà Nội năm 2009-2010
83
3.20 Đặc điểm sinh trưởng, mức độ nhiễm bệnh trên đồng ruộng
của các giống triển vọng trong khảo nghiệm sản xuất tại các
địa phương, vụ Đông 2010
85
3.21 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống
triển vọng tại các điểm khảo nghiệm sản xuất vụ Đông 2010
86
3.22 Diện tích trồng giống cà chua Savior và giống TAT072672
ở một số địa phương thuộc ĐBSH từ năm 2010 đến 2012 (ha)
88
3.23 Ảnh hưởng của thời vụ sinh trưởng, mức độ nhiễm bệnh hại
của giống cà chua Savior (Hà Nội, năm 2009-2010)
90
3.24 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống cà
chua Savior ở các thời vụ khác nhau (Hà Nội, năm 2009-
2010)
91
3.25 Diễn biến sản lượng thu hoạch của giống cà chua Savior ở các
thời vụ khác nhau (Hà Nội, năm 2009-2010)
92
3.26 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến hình dạng quả và chất lượng
quả của giống cà chua Savior (Hà Nội, năm 2009-2010)
94
3.27 Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng, sâu bệnh hại
của giống Hồng Ngọc trong điều kiện trái vụ, năm 2010 ở
ĐBSH
95
3.28 Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các yếu tố cấu thành năng
suất của giống Hồng Ngọc trong điều kiện trái vụ, năm 2010 ở
ĐBSH
96
3.29 Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất và hiệu quả đầu tư
của giống Hồng Ngọc trong điều kiện trái vụ, năm 2010 ở
ĐBSH
97
3.30 Ảnh hưởng của chế độ phân bón đến thời gian thu hoạch và
mức độ nhiễm bệnh hại của giống Hồng Ngọc trong điều kiện
trái vụ, năm 2010 ở ĐBSH
98
3.31 Ảnh hưởng của chế độ phân bón đến chiều cao cây và các yếu 99
-12-
tố cấu thành năng suất của giống Hồng Ngọc trong điều kiện
trái vụ, năm 2010 ở ĐBSH
3.32 Ảnh hưởng của chế độ phân bón đến năng suất và hiệu quả
đầu tư của giống Hồng Ngọc trong điều kiện trái vụ, năm
2010 ở ĐBSH
100
3.33 Ảnh hưởng của chế độ phân bón đến phẩm chất hình thái quả
cà chua Hồng ngọc trong điều kiện trái vụ, năm 2010 ở
ĐBSH
101
3.34 Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng, phát triển và
mức độ nhiễm bệnh của giống TAT062659 trong vụ Đông,
năm 2010 ở ĐBSH
102
3.35 Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất và hiệu quả đầu tư
của giống TAT062659 trong vụ Đông, năm 2010 ở ĐBSH
103
3.36 Ảnh hưởng của chế độ phân bón đến sinh trưởng, phát triển và
mức độ nhiễm bệnh của giống TAT062659 trong vụ Đông,
năm 2010 ở ĐBSH
104
3.37 Ảnh hưởng của chế độ phân bón đến năng suất và hiệu quả
đầu tư của giống TAT062659 trong vụ Đông, năm 2010 ở
ĐBSH
105
3.38 Giới thiệu tóm tắt qui trình trồng 2 giống cà chua triển vọng ở
ĐBSH
106
3.39 Năng suất và hiệu quả kinh tế của mô hình trình diễn giống cà
chua Hồng Ngọc trong vụ Xuân Hè tại một số địa phương
107
3.40 Năng suất và hiệu quả kinh tế của mô hình trình diễn giống
Hồng Ngọc trong vụ Thu Đông tại một số địa phương
108
3.41 Năng suất và hiệu quả kinh tế của mô hình trồng giống
TAT062659 trong vụ Đông 2011 tại các địa phương thuộc
ĐBSH
109
3.42 Một số đặc điểm nông học của các giống gốc ghép 110
3.43 Các chỉ tiêu sinh trưởng của cây cà chua Savior và các loại
cây gốc ghép trong vườn ươm trước khi ghép
112
3.44 Tỷ lệ sống của cà chua ghép trên một số gốc ghép khác nhau 113
3.45 Tính kháng bệnh héo xanh vi khuẩn của các mẫu giống cà
chua
114
3.46 Ảnh hưởng của isolate vi khuẩn đến các mẫu giống cà chua 115
3.47 Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng và mức độ sinh
trưởng của cà chua Savior ghép trên các loại gốc ghép khác
nhau vụ Hè Thu năm 2011
116
-13-
3.48 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của cà chua
Savior ghép trên các loại gốc ghép khác nhau vụ Hè Thu, năm
2011
117
3.49 Một số chỉ tiêu chất lượng quả cà chua Savior trên các loại
gốc ghép khác nhau vụ Hè Thu, năm 2011 tại Vĩnh Tường
118
3.50 Chất lượng quả cà chua Savior trên các loại gốc ghép khác
nhau vụ Hè Thu, năm 2011
119
3.51 Mức độ nhiễm bệnh của cà chua Savior trên các loại
gốc ghép khác nhau trong vụ Hè Thu năm 2011
120
3.52 Đặc điểm sinh trưởng và mức độ nhiễm bệnh của cà chua
Savior ghép trên các gốc ghép khác nhau trong vụ Xuân Hè,
năm 2012 tại ĐBSH
121
3.53 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của cà chua
Savior ghép trên các loại gốc ghép khác nhau trong vụ Xuân
Hè, năm 2012 tại ĐBSH
122
3.54 Kết quả hoàn thiện qui trình sản xuất cây giống cà chua
Savior ghép trên gốc cà tím EG203, cà chua Hawaii và cà gai
ở ĐBSH
123
3.55 Năng suất và hiệu quả kinh tế của mô hình cà chua Savior
ghép trong vụ Hè Thu 2012 tại các địa phương thuộc ĐBSH
124
-14-
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên hình
Trang
Hình 3.1 Diễn biến nhiệt độ (
oC), ẩm độ (%), và lượng mưa (mm) trung
bình giai đoạn 2008-2012 tại ĐBSH
56
Hình 3.2 Mô hình tiêu thụ cà chua ở một số vùng chuyên canh cà chua
tại ĐBSH
65
Hình 3.3 Diễn biến giá bán cà chua tại 3 điểm nghiên cứu thuộc ĐBSH
giai đoạn 2010-2011
67
Hình 3.4 Động thái tăng trưởng chiều cao, tốc độ ra lá và đường kính
thân của các loại gốc ghép và cà chua Savior trong vụ Hè 2011
111
-15-
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
BVTV Bảo vệ thực vật
TYLCV Tomato Yellow leaf Curl Virus (Vi rút xoăn vàng lá cà
chua)
HXVK Héo xanh vi khuẩn
AVRDC Asian Vegetable Research & Development Center (Trung
tâm Nghiên cứu và Phát triển rau màu Thế giới)
DNA Deoxyribonucleic Axit
UTL Ưu thế lai
QTL Quantitative Trait Loci
CS Cộng sự
KHKT Khoa học kỹ thuật
NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TCN Tiêu chuẩn ngành
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VCU Value for Cultivation & Use
TV Thời vụ
HTX Hợp tác xã
TP
Thành phố
-16-
Më §Çu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây cà chua (Solanum lycopersicum L.) thuộc họ Cà (Solanaceae) là loại
rau ăn quả quan trọng có diện tích và sản lượng lớn nhất trong các loại rau trồng
hiện nay trên thế giới. Quả cà chua có giá trị dinh dưỡng cao, chứa nhiều glucid,
nhiều axit hữu cơ, là nguồn cung cấp chất chống ô xy hóa quan trọng như
Lycopen, Phenolic, Vitamin C [55], [120]. Thành phần của cà chua chứa nhiều
loại vitamin như Vitamin A, B, C, PP, K và các khoáng chất Ca, Fe, P, S, Na, Mg
cần thiết cho cơ thể người. Vì thế hiện nay, sản phẩm cà chua được sử dụng phổ
biến hàng ngày và rất đa dạng, không chỉ dùng ăn tươi, nấu chín mà những giống cà
chua có thịt quả dày, có sắc tố (β-caroten, lycopen, caroten và xantophyl) và độ
Brix cao còn là nguyên liệu chế biến công nghiệp tạo ra thực phẩm bổ dưỡng như nước
cà chua cô đặc, bột cà chua, tương cà chua đóng hộp có giá trị xuất khẩu [149]. Quả cà
chua có giá trị dược liệu cao do có vị ngọt tính mát, giải nhiệt, chống hoạt huyết,
kháng khuẩn, chống độc, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, có khả năng ngăn
ngừa sự hình thành các gốc tự do gây ung thư, đặc biệt là ung thư tiền liệt tuyến.
Ngoài ra, cà chua còn được dùng làm mỹ phẩm, chữa mụn trứng cá... [1], [13],
[56], [72].
Ngoài giá trị dinh dưỡng và giá trị y học, cà chua còn là cây rau dễ canh tác,
thích hợp trồng nhiều nơi, mang lại giá trị kinh tế cao cho người trồng và là nguồn
thu nhập đáng kể cho quốc gia. Với tầm quan trọng như vậy nên cây cà chua đã và
đang được trồng rộng rãi và phổ biến ở nhiều nước trên thế giới.
Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) là một trong những vùng sản xuất cà chua
lớn nhất cả nước, với diện tích trồng năm 2011 khoảng 7,05 nghìn ha cho năng
suất trung bình đạt 25,14 tấn/ha [37]. Điều kiện khí hậu và đất đai có thể cho phép
sản xuất cà chua nhiều vụ trong năm nếu có bộ giống phù hợp, và khả năng mở
rộng diện tích ở ĐBSH còn nhiều vì là cây rau vụ Đông nằm xen giữa hai vụ lúa,
không ảnh hưởng đến diện tích trồng cây lương thực chính.
Thời gian qua với sự ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật về giống và qui trình
thâm canh, sản xuất cà chua ở ĐBSH đã có bước tiến đáng kể, đem lại lợi nhuận
cao cho người trồng. Tuy nhiên, với áp lực của kinh tế thị trường và môi trường
thay đổi theo hướng bất lợi, người sản xuất cà chua nơi đây vẫn còn một số khó
khăn cần được hỗ trợ giải quyết. Gần 10 năm trở lại đây, chưa có một nghiên cứu
điều tra đánh giá thực trạng sản xuất cà chua tại ĐBSH, để xác định những hạn chế
-17-
mới về kỹ thuật cần giải quyết, tránh tình trạng có thời gian sản phẩm quá nhiều,
giá hạ, trong khi có thời gian thị trường lại phải nhập cà chua từ Trung Quốc, giá
cao. Mặt khác, trước diễn biến của các bệnh hại cà chua như bệnh xoăn vàng lá do
virus (Tomato Yellow Leaf Curl Virus - TYLCV), bệnh héo xanh vi khuẩn
(Ralstonia solanacearum) và bệnh sương mai (Phytopthora infestans) ngày càng
nhiều, việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) một cách thiếu thận trọng đã
gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho môi trường và sức khỏe người sản xuất và
tiêu dùng. Vì vậy, nếu nghiên cứu và sử dụng những giống cà chua chống chịu
được nhiều loại bệnh khác nhau sẽ giúp rất nhiều cho sản xuất. Đây là vấn đề có ý
nghĩa trong nông nghiệp cần được sự quan tâm của các nhà khoa học.
Những năm gần đây, các trường đại học, các viện nghiên cứu cũng đã chọn
tạo ra và đưa vào sản xuất một số các giống cà chua ưu thế lai mới có năng suất
cao như HT7, HT42, HT160, FM20, FM29, lai số 9, HPT 10, VT3, VT4… bước
đầu đáp ứng được nhu cầu về bộ giống của người nông dân ở ĐBSH. Tuy nhiên
phát triển trong sản xuất còn rất khiêm tốn, một số giống lại không tồn tại lâu, do
đó trong sản xuất hiện vẫn thiếu các giống cà chua có tính thích ứng rộng, năng
suất cao, chống chịu tốt phù hợp trồng trong các điều kiện trái vụ. Ngoài ra vấn đề
chọn tạo giống cà chua kháng