Da thuộc là vật liệu tự nhiên truyền thống, rất phù hợp và có giá trị cao, được sử
dụng rộng rãi để làm các sản phẩm da (quần áo, giầy dép, găng tay, túi cặp.). Da
thuộc mềm mại, thông hơi, hút ẩm tốt nên mang lại cảm giác thoải mái cho người sử
dụng [1]. Da thuộc rất đa dạng và phong phú theo dạng da nguyên liệu, theo công
nghệ thuộc, theo dạng hoàn tất, theo mục đích sử dụng [2]. Để làm các chi tiết bên
ngoài của sản phẩm da thường sử dụng các loại da cật và da váng (được làm từ da bê,
da bò, da dê, da cừu và các loại da nốt sần như da trăn, da cá sấu, da đà điểu) và được
hoàn tất theo nhiều dạng khác nhau. Da lợn thuộc có nhược điểm về tính thẩm mỹ,
có cấu trúc xơ collagen mịn nên dễ xẻ mỏng, có độ bền cao, độ bền mài mòn cao,
mềm mại, thông hơi rất tốt, giá thành thấp nên được sử dụng nhiều để làm lớp lót cho
sản phẩm da [3].
Do có khả năng hút và giữ ẩm tốt nên khi hấp thụ mồ hôi có chứa protein, vật
liệu da sẽ là nguồn dinh dưỡng cho sự phát triển của vi khuẩn và nấm mốc trên bề
mặt da [4]. Bên cạnh đó, collagen trong cấu trúc da cung cấp các điều kiện lý tưởng
khác như độ ẩm, nhiệt độ và oxy cho sự phát triển của vi sinh vật. Hơn nữa, các sản
phẩm da giầy hầu như không được giặt trong quá trình sử dụng nên vi sinh vật ngày
càng tích tụ và phát triển. Sự phát triển của vi sinh vật trong sản phẩm da có thể gây
ra mùi hôi khó chịu, làm bạc màu, giảm độ bền cơ học vật liệu và thậm chí gây bệnh
cho da bàn chân người sử dụng [5]. Điều kiện khí hậu nóng ẩm của Việt Nam sẽ là
môi trường lý tưởng cho vi khuẩn và nấm mốc phát triển trên da thuộc trong quá trình
bảo quản, vận chuyển cũng như trong quá trình sử dụng sản phẩm da. Do đó, khả
năng kháng khuẩn và nấm mốc của các sản phẩm da giầy đang là vấn đề được các
nhà khoa học, người tiêu dùng và các doanh nghiệp quan tâm.
Sản phẩm da giầy, đặc biệt là lớp lót của sản phẩm, thường tiếp xúc trực tiếp với
cơ thể người. Do vậy, vật liệu để làm sản phẩm da giầy ngoài việc cần đáp ứng các
yêu cầu về các chỉ tiêu cơ lý còn phải đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh và an toàn sinh
thái. Chính vì vậy, các tác nhân để xử lý kháng khuẩn, kháng nấm cho da thuộc làm
sản phẩm da giầy phải có hoạt tính cao và phổ kháng khuẩn, kháng nấm rộng, tương
thích với da thuộc và các hóa chất xử lý, ổn định trên da thuộc, không làm phai màu
và suy giảm các tính chất cơ lý của da thuộc, thân thiện với môi trường, không độc
hại đối với con người [5].
176 trang |
Chia sẻ: Tài Chi | Ngày: 27/11/2023 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu xử lý kháng khuẩn, kháng nấm cho da lợn thuộc sử dụng Nano bạc tổng hợp bằng dịch chiết từ thực vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------o0o----------------------
Vũ Tiến Hiếu
NGHIÊN CỨU XỬ LÝ KHÁNG KHUẨN, KHÁNG NẤM
CHO DA LỢN THUỘC SỬ DỤNG NANO BẠC TỔNG HỢP BẰNG
DỊCH CHIẾT TỪ THỰC VẬT
Ngành: CÔNG NGHỆ DỆT, MAY
Mã số: 9540204
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ DỆT, MAY
Hà Nội - 2023
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------o0o----------------------
Vũ Tiến Hiếu
NGHIÊN CỨU XỬ LÝ KHÁNG KHUẨN, KHÁNG NẤM
CHO DA LỢN THUỘC SỬ DỤNG NANO BẠC TỔNG HỢP BẰNG
DỊCH CHIẾT TỪ THỰC VẬT
Ngành: CÔNG NGHỆ DỆT, MAY
Mã số: 9540204
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ DỆT, MAY
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS. TS. Bùi Văn Huấn
2. TS. Nguyễn Ngọc Thắng
Hà Nội - 2023
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của
các giáo viên hướng dẫn và sự hỗ trợ của các đồng nghiệp. Các kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được tác giả khác
công bố. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày. tháng 09 năm 2023
Người hướng dẫn khoa học Tác giả
PGS.TS. Bùi Văn Huấn TS. Nguyễn Ngọc Thắng NCS. Vũ Tiến Hiếu
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Bùi Văn Huấn, TS.
Nguyễn Ngọc Thắng đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho tôi hoàn thành luận án
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy, Cô giáo trong Bộ môn Vật liệu & Công nghệ
Hóa dệt, Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang, Phòng Đào tạo - Bộ phận đào tạo sau
đại học, Phòng thí nghiệm dự án JST - JICA ESCANBER cùng toàn thể Thầy, Cô
của Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện Kỹ thuật Nhiệt đới, Viện Khoa học Vật liệu,
Viện Hóa học thuộc Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam, Khoa Công nghệ Sinh học -
Trường Đại học Quốc Tế, Viện Kỹ thuật Công nghệ cao NTT– Trường Đại học
Nguyễn Tất Thành, Phòng vi sinh – Viện sinh học nhiệt đới, Viện Khoa học và Công
nghệ Quân sự Việt Nam, trường Cao đẳng Công Thương Tp. HCM, Viện nghiên cứu
Da giầy Việt Nam đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt kiến thức cho tôi thực hiện
luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Công nghệ Thời trang, các
Phòng ban, bạn bè, đồng nghiệp của tôi đang công tác tại trường Cao đẳng Công
Thương Tp. Hồ Chí Minh và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án.
Tác giả
NCS. Vũ Tiến Hiếu
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. II
MỤC LỤC ................................................................................................................ III
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT ................................................................. V
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... VII
DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ ..................................................................... VIII
CHƯƠNG 1. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN ............................................................ 5
1.1. Tổng quan về da thuộc và xử lý kháng khuẩn, kháng nấm vật liệu da ............... 5
1.1.1. Tổng quan về da thuộc ..................................................................................... 5
1.1.2. Tổng quan về xử lý kháng khuẩn, kháng nấm vật liệu da .............................. 14
1.2. Tổng quan về nano bạc ...................................................................................... 23
1.2.1. Nano bạc ......................................................................................................... 23
1.2.2. Phương pháp tổng hợp nano bạc .................................................................... 28
1.3. Các phương pháp đánh giá hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của nano bạc .. 44
1.3.1. Phương pháp bán định lượng.......................................................................... 44
1.3.2. Phương pháp định lượng ................................................................................ 46
1.4. Các phương pháp và kỹ thuật đánh giá khả năng kháng khuẩn và kháng nấm của
vật liệu da thuộc ........................................................................................................ 47
1.4.1. Phương pháp định lượng ................................................................................ 47
1.4.2. Phương pháp đánh giá bán định lượng ........................................................... 50
1.5. Kết luận chương 1 ............................................................................................. 52
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 55
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 55
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 55
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 55
2.1.3. Vật liệu, hóa chất sử dụng .............................................................................. 55
2.1.4. Các chủng vi khuẩn sử dụng .......................................................................... 57
2.1.5. Dụng cụ và thiết bị ......................................................................................... 57
2.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 58
2.2.1. Tổng hợp nano bạc bằng phương pháp hóa học xanh từ lá dâu tằm, lá trầu
không ........................................................................................................................ 59
2.2.2. Nghiên cứu xử lý kháng khuẩn, kháng nấm cho da lợn thuộc làm lớp lót sản
phẩm da bằng nano bạc ............................................................................................ 59
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 60
2.3.1. Nghiên cứu lý thuyết ...................................................................................... 60
2.3.3. Phương pháp phân tích đặc tính vật liệu ........................................................ 67
2.3.4. Phương pháp xác định tính chất của vật liệu .................................................. 71
iv
2.3.5. Phương pháp đánh giá khả năng kháng khuẩn, kháng nấm của nano bạc ..... 72
2.3.6. Phương pháp đánh giá khả năng kháng khuẩn, kháng nấm của da lợn thuộc 73
2.4. Kết luận chương 2 ............................................................................................. 79
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .............................................................. 80
3.1. Kết quả tổng hợp nano bạc sử dụng dịch chiết từ lá dâu tằm, lá trầu không .... 80
3.1.1. Kết quả tổng hợp nano bạc sử dụng dịch chiết từ lá dâu tằm......................... 80
3.1.2. Kết quả tổng hợp nano bạc sử dụng dịch chiết từ lá trầu không .................... 85
3.1.3. Đề xuất cơ chế tổng hợp hạt nano bạc từ dịch chiết thực vật ......................... 93
3.1.4. So sánh các phương án tổng hợp nano bạc sử dụng dịch chiết lá dâu tằm, lá trầu
không ........................................................................................................................ 94
3.2. Kết quả thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của hai loại nano bạc ............. 95
3.2.1. Kết quả thử hoạt tính kháng khuẩn của hai loại nano bạc .............................. 95
3.2.3. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của nano bạc AgNPPBL
với các nồng độ khác nhau ....................................................................................... 98
3.3. Kết quả xử lý kháng khuẩn, kháng nấm cho da lợn thuộc bằng nano bạc ...... 102
3.3.1. Kết quả đánh giá khả năng kháng khuẩn của da lợn thuộc .......................... 102
3.3.3. Kết quả đánh giá cấu trúc, hình thái bề mặt da lợn thuộc ............................ 114
3.3.4. Kết quả đánh giá sự thay đổi màu sắc và tính chất cơ lý của da .................. 118
3.3.5. So sánh, đánh giá các phương pháp công nghệ xử lý da lợn thuộc bằng nano
bạc ........................................................................................................................... 122
3.4. Kết luận chương 3 ........................................................................................... 126
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP CỦA LUẬN ÁN ...................... 127
HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .................................................................. 128
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ................. 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 130
v
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
AAS
Atomic Absorption Spectrophotometric – Phương pháp phổ hấp
thụ nguyên tử
AATCC
American Association of Textile Chemists and Colorists - Hiệp hội
các nhà hóa dệt và nhuộm màu hàng dệt may Hoa Kỳ
ATCC
American Type Culture Collection - Bảo tàng giống chuẩn vi sinh
vật Hoa Kỳ
ADN Acid deoxyribonucleic
DNA Deoxyribonucleic acid – Chuỗi phân tử DNA, hay axit nucleic
AgNPs Silver nanoparticles – Nano bạc
CSSs Colloidal silver solutions – Dung dịch keo bạc
CF Chitosan formate
CFU Colony-Forming Unit – Đơn vị hình thành khuẩn lạc
CLSI
Clinical Laboratory Standards Institute - Viện Tiêu chuẩn xét
nghiệm lâm sàng
PEG-g-CS poly(ethylene glycol)-grafted-chitosan
DNJ Deoxynojirimycin
EDX (EDS)
Energy-Dispersive X-ray Spectroscopy – Phổ tán sắc năng lượng
tia X
ESI Electrospray Ionization - Ion hóa phun điện tử
ASTM
American Society for Testing and Materials - - Hiệp hội thử
nghiệm và vật liệu Hoa Kỳ
FT-IR
Fourier Transform Infrared Spectrometer – Phổ hồng ngoại biến
đổi Fourier
HR-TEM
High-resolution Transmission Electron Microscopy – Kính hiển vi
điện tử truyền qua độ phân giải cao
HPLC/MS
Liquid chromatography/Mass spectrometry – Sắc ký lỏng/ Khối
phổ
MIC Minimal Inhibitory Concentration – Nồng độ ức chế tối thiểu
Mul Mulberry – Lá dâu tằm
MRSA Methicillin-resistant Staphylococcus aureus
nm Nano mét
LB Luria-Bertani (Môi trường nuôi cấy vi sinh LB)
LDH Lactate Dehydrogenase
ppm Parts per million – Một phần một triệu (1 ppm = 1 μl/l = 1 mg/kg),
vi
là đơn vị đo nồng độ
PBL Piper betle L– Lá trầu không
PU Polyurethane
PTN Phòng thí nghiệm
PVA Polyvinylalcohol
PVP Polyvinylpyrolidon
PEG-g-CS Poly(ethylene glycol)-grafted-chitosan
ROS Reactive oxygen species – Các gốc oxy hóa hoạt động
Sf Square Feet – Feet vuông
SCDLP Môi trường trung tính
SPR Surface plasmon resonance - Cộng hưởng plasmon bề mặt
SEM Scanning Electron Microscope – Kính hiển vi điện tử quét
TEM
Transmission Electron Microscopy – Kính hiển vi điện tử truyền
qua
TA Axit tannic
TGA Thermogravimetry analysis – Phân tích nhiệt trọng lượng
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
UV Ultraviolet- Tử ngoại
UV-Vis Ultraviolet-Visible – Tử ngoại/ Khả kiến
XRD X-Ray Difraction – Phổ nhiễu xạ tia X
ε Mức ép
ZOI Zone of inhibition - Vùng ức chế vi sinh vật
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Mẫu da thuộc được xử lý với các dung dịch keo nano khác nhau . ................ 21
Bảng 1.2. Hạt nano bạc dưới dạng các dung dịch hoặc phân tán ................................... 21
Bảng 1.3. Tổng hợp các nghiên cứu sử dụng các dung dịch chiết từ thực vật để tổng hợp
nano bạc [102]. ................................................................................................................ 35
Bảng 1.4: Thành phần các chất chứa trong lá trầu tươi . ................................................. 40
Bảng 1.5. Điều kiện thử nghiệm kháng khuẩn theo CLSI .............................................. 44
Bảng 2.1. Các đặc trưng của da lợn thuộc được sử dụng. ............................................... 56
Bảng 2.2. Bạc nitrat được sử dụng. ................................................................................. 57
Bảng 2.3. Các chủng vi khuẩn và nấm được sử dụng trong nghiên cứu ......................... 57
Bảng 2.4. Các thông số chiết tách lá dâu tằm và lá trầu không. ...................................... 62
Bảng 2.5. Các phương án nghiên cứu điều kiện tổng hợp nano bạc. .............................. 63
Bảng 2.6. Bảng thống kê các giá trị bước sóng và một số nhóm chức tương ứng . ........ 64
Bảng 2.7. Điều kiện xử lý da lợn thuộc phương án ngấm ép bằng AgNPs và ký hiệu mẫu.
......................................................................................................................................... 66
Bảng 2.8. Điều kiện xử lý da thuộc phương pháp ngâm tẩm bằng AgNPs và ký hiệu mẫu.
......................................................................................................................................... 66
Bảng 2.9. Điều kiện xử lý da thuộc phương pháp phun phủ bằng AgNPs và ký hiệu mẫu.
......................................................................................................................................... 67
Bảng 3.1. Thành phần hóa học của lá trầu không. ........................................................... 90
Bảng 3.2. So sánh các phương án tổng hợp nano bạc sử dụng dịch chiết lá dâu tằm, lá trầu
không. .............................................................................................................................. 94
Bảng 3.3. Các phương pháp và phương án thí nghiệm xử lý kháng khuẩn, kháng nấm cho
da lợn thuộc. .................................................................................................................. 102
Bảng 3.4. Hiệu suất kháng khuẩn của da được xử lý bằng nano bạc tại nồng độ 160 g/ml.
....................................................................................................................................... 107
Bảng 3.5. Hiệu suất kháng khuẩn của da lợn thuộc xử lý nano bạc tại nồng độ 80 g/ml.
....................................................................................................................................... 108
Bảng 3.6. Hiệu suất kháng khuẩn của da lợn thuộc xử lý nano bạc tại nồng độ 20 g/ml
....................................................................................................................................... 109
Bảng 3.7. Tổng hợp hiệu suất kháng khuẩn sau 24 giờ của các mẫu da lợn thuộc được xử
lý với nano bạc có nồng độ khác nhau. .......................................................................... 110
Bảng 3.8. Hàm lượng bạc trên da lợn thuộc trước và sau xử lý nano bạc. .................... 116
Bảng 3.9. Kết quả đo màu của các mẫu da lợn thuộc (pLeAg) khi thay đổi mức ép. ... 119
Bảng 3.10. Kết quả đo màu của các mẫu da lợn thuộc (pLeAg) khi thay đổi nồng độ. 119
Bảng 3.11. Kết quả đo màu của các mẫu da lợn thuộc (iLeAg) khi thay đổi nồng độ. . 120
Bảng 3.12. Kết quả đo màu của các mẫu da lợn thuộc (sLeAg) khi thay đổi nồng độ. 120
Bảng 3.13. Kết quả xác định các tính chất cơ lý của da lợn thuộc trước và sau xử lý AgNPs.
....................................................................................................................................... 121
Bảng 3.14. Sự thay đổi màu và hàm lượng bạc trên da lợn thuộc sau xử lý. ................ 123
Bảng 3.15. Hoạt tính kháng khuẩn của da lợn thuộc xác định theo phương pháp bán định
lượng. ............................................................................................................................. 123
Bảng 3.16. Hoạt tính kháng khuẩn của da lợn thuộc xác định theo phương pháp định
lượng .............................................................................................................................. 123
Bảng 3.17. Hoạt tính kháng nấm của các mẫu da lợn thuộc. ......................................... 124
Bảng 3.18. So sánh điều kiện xử lý da lợn thuộc theo 3 phương pháp ......................... 125
viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Mặt cắt da nguyên liệu. ....................................................................................... 5
Hình 1.2. Cấu tạo lớp biểu bì 1. lớp mầm bì; 2. lớp sừng; 3. đầu dây thần kinh ................ 5
Hình 1.3. Các thành phần của bì phu 1) sợi collagen; 2) sợi đàn hồi 3) tế bào kết nối. ..... 6
Hình 1.4. Cấu trúc tổng quát của amino axit (a); glyxin (b) ............................................... 7
Hình 1.5. Cấu tạo của các amino axit cơ bản hình thành nên collagen .............................. 8
Hình 1.6. Liên kết peptit giữa hai axit amin. ...................................................................... 8
Hình 1.7. Cấu trúc mạch polypeptit đơn (a); cấu trúc triple helix của collagen (b) ........... 8
Hình 1.8. (a) Cấu trúc phân cấp của xơ da. ( b-f ) ảnh FE-SEM cấu trúc xơ da ............... 9
Hình 1.9. Mặt cắt đứng của da động vật sau thuộc ........................................................... 11
Hình 1.10. Hình ảnh da lợn thuộc (a) mặt cật, (b) mặt cắt ............................................... 14
Hình 1.11. Cơ chế phản ứng tạo nano bạc ........................................................................ 18
Hình 1.12. Ảnh SEM da xử lý bằng AgNPs@silica ......................................................... 18
Hình 1.13. Ảnh SEM da xử lý nano bạc ........................................................................... 19
Hình 1.14. Ảnh SEM của 3 mẫu da ngâm tẩm: (a) với nước (mẫu đối chứng); (b) với
AgNPs và (c) với AgNPs@ SiO2...................................................................................... 19
Hình 1.15. Ảnh SEM mẫu da thuộc bằng các chất khác nhau xử lý AgNPs và Ag@ SiO2.
.......................................................................................................................................... 19
Hình 1.16. FE-SEM của mẫu vải cotton, tơ tằm và da thuộc xử lý với AgNPs. .............. 20
Hình 1.17. Khả năng kháng nấm mốc của da lông cừu sau 7 ngày .................................. 21
Hình 1.18. Khả năng kháng nấm mốc Trichoderma viride của da lông sau 7 ngày ......... 21
Hình 1.19. Phổ FT-IR mẫu da xử lý nano bạc (1-4), mẫu da không xử lý nano bạc (5). . 22
Hình 1.21. Cấu trúc tinh thể của bạc ................................................................................ 24
Hình 1.21. Hình dạng, kích thước và đường cong phổ UV-Vis của hạt nano bạc. .......... 24
Hình 1.22. Phổ UV-Vis và màu sắc của AgNPs có đường kính từ 5 - 100 nm. ............... 25
Hình 1.23. Cơ chế kháng khuẩn của nano bạc .................................................................. 27
Hình 1.25. Phổ hấp thụ UV – Vis của ACAgNPs ............................................................ 33
Hình 1.26. Ảnh SEM và phổ hấp thụ UV-Vis của AgNP tổng hợp bằng dung dịch chiết
xuất cây nha đam .............................................................................................................. 33
Hình 1.27. Ảnh TEM của AgNPs ..................................................................................... 34
Hình 1.28. Hoạt tính kháng khuẩn nano bạc tổng hợp từ lá trầu không a: 351 mg/L, b: 175
mg/L, c: 88 mg/L, d: dịch chiết lá trầu không .................................................................. 35
Hình 1.29. Hoạt tính kháng khuẩn nano bạc tổng hợp từ lá cây trứng cá a: 518 mg/L, b:
259 mg/L c: 130 mg/L, d: dịch chiết lá trứng cá .............................................................. 35
Hình 1.30. Dâu tằm Việt Nam ..................................................................................