Thực hiện chủ trương, ñường lối ñổi mới của ðảng vàNhà nước, trong 20
năm ñổi mới vừa qua (1986-2006), thương mại Hà Nội ñã có sự phát triển mạnh mẽ,
ñóng góp xứng ñáng vào sự nghiệp phát triển kinh tếcủa Hà Nội và cả nước. Trong
giai ñoạn 2001- 2005, cơ cấu kinh tế Hà Nội chuyển dịch theo hướng hiện ñại hóa,
cơ cấu kinh tế “dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp” ñã hình thành rõ nét và thu
ñược những kết quả ñáng khâm phục. Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP Hà
Nội giai ñoạn 2001-2005 là: dịch vụ 57,5%, công nghiệp 40,5%; công nghiệp và
dịch vụ tăng trưởng nhanh. Hàng hóa của Hà Nội ñã ñược xuất khẩu tới 187 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 15,4%/năm
(tăng từ 1.402 triệu USD năm 2000 lên 2.866 triệu USD năm 2005); thương mại nội
ñịa cũng có những kết quả rất ñáng tự hào, ñóng gópxứng ñáng vào quá trình tăng
trưởng và phát triển kinh tế của Hà Nội [9]. Do ñó,trong quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của Hà Nội từ “công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ” sang “dịch vụ -
công nghiệp - nông nghiệp”, thương mại Hà Nội giữ vai trò ñặc biệt quan trọng.
Tuy nhiên, vì nền kinh tế của Việt Nam nói chung vàHà Nội nói riêng ñã
vận hành theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung quá lâu, quản lý nhà nước về thương
mại của Hà Nội còn nhiều yếu kém, bất cập, vẫn chưahoàn toàn thoát khỏi cơ chế
và tư duy quản lý cũ. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam cũng ñã
bước sang một trang mới, Việt Nam ñã trở thành thành viên chính thức thứ 150 của
Tổ chức thương mại thế giới (WTO), ñòi hỏi ñổi mới càng cao, phù hợp với cơ chế
thị trường cũng như với luật pháp và thông lệ quốc tế, và các tác ñộng của bối cảnh
quốc tế ñến phát triển kinh tế Việt Nam sẽ tác ñộngtrực tiếp và sâu sắc tới Hà Nội –
là thủ ñô của cả nước. Hơn nữa, nền kinh tế thị trường của Việt Nam ñã phát triển
lên một mức cao hơn, do ñó quản lý nhà nước cũng phải thay ñổi và ñổi mới toàn
diện. Kinh tế thị trường với tư cách là một phương thức sản xuất và không phải là
sản phẩm riêng của chủ nghĩa tư bản. Tuy nhiên, trong suốt lịch sử phát triển, kinh
tế thị trường cũng bộc lộ rất nhiều khiếm khuyết, nguy cơ bất ổn của xã hội, và một
9
trong những vai trò quan trọng của Nhà nước là khắcphục các khiếm khuyết của thị
trường.
Thương mại là lĩnh vực tiên phong trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
nên cần ñổi mới nhanh chóng ñáp ứng ñòi hỏi của tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Do ñó, ñổi mới quản lý nhà nước về thương mại là vấn ñề cấp bách và rất quan
trọng, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn ñối với Hà Nội cũng như cả nước. ðó cũng là
lý do chọn ñề tài luận án tiến sỹ khoa học kinh tế với tiêu ñề là: “ðổi mới quản lý
nhà nước ñối với sự phát triển thương mại trên ñịa bàn Thành phố Hà Nội”.
238 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1662 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ðổi mới quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại trên địa bàn thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B GIÁO D C VÀ ðÀO T O
TRƯ NG ð I H C KINH T QU C DÂN
*
NGÔ TU N ANH
ð I M I QU N LÝ NHÀ NƯ C ð I V I S PHÁT TRI N THƯƠNG
M I TRÊN ð A BÀN THÀNH PH HÀ N I
LU N ÁN TI N SĨ KINH T
HÀ N I, 2007
B GIÁO D C VÀ ðÀO T O
TRƯ NG ð I H C KINH T QU C DÂN
*
NGÔ TU N ANH
ð I M I QU N LÝ NHÀ NƯ C ð I V I S PHÁT TRI N THƯƠNG
M I TRÊN ð A BÀN THÀNH PH HÀ N I
Chuyên ngành: Kinh t , Qu n lý và K ho ch hoá KTQD
Mã s : 5.02.05
LU N ÁN TI N SĨ KINH T
Ngư i hư ng d n khoa h c:
1: PGS.TS ð ng Xuân Ninh
2: GS.TS ðàm Văn Nhu
HÀ N I, 2007
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan lu n án này là công trình nghiên c u c a tôi, t t c các n i
dung tham kh o ñ u ñư c trích d n ñ y ñ t các ngu n tài li u c th . Các k t qu
trình bày trong lu n án là trung th c và chưa ñư c công b trong b t kỳ công trình
nào khác.
Ngư i cam ñoan
Ngô Tu n Anh
M C L C
L I CAM ðOAN
M C L C
DANH M C CÁC KÝ HI U, CH VI T T T
DANH M C CÁC BI U
DANH M C CÁC BI U ð , HÌNH V
L I M ð U .......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: C Ơ S LÝ LU N V QU N LÝ NHÀ NƯ C ð I V I S PHÁT
TRI N THƯƠNG M I .......................................................................................................... 9
1.1 Cơ s lý lu n v qu n lý nhà nư c ñ i v i s phát tri n thương m i .............................. 9
1.2 B i c nh và nh ng nhân t tác ñ ng t i qu n lý nhà nư c v thương m i trong giai
ño n hi n nay ....................................................................................................................
1.3 S c n thi t ph i phát tri n thương m i và ñ i m i qu n lý nhà nư c v thương m i.... 53
CHƯƠNG 2: TH C TR NG QU N LÝ NHÀ NƯ C V THƯƠNG M I TRÊN
ð A BÀN THÀNH PH HÀ N I ......................................................................................... 68
2.1 Th c tr ng phát tri n thương m i Hà N i giai ño n 1986 2006 ..................................... 68
2.2 Th c tr ng qu n lý nhà nư c v thương m i c a Hà N i trong giai ño n 1986 2006 .... 93
2.3 Bài h c kinh nghi m và nh ng v n ñ ñ t ra ñ i v i qu n lý nhà nư c v thương m i .. 111
CHƯƠNG 3: ð I M I QU N LÝ NHÀ NƯ C ð I V I S PHÁT TRI N 129
THƯƠNG M I TRÊN ð A BÀN THÀNH PH HÀ N I .................................................
3.1 ð nh hư ng phát tri n thương m i Hà N i trong th i gian t i (2006 2010) ................... 129
3.2 M c tiêu ñ i m i qu n lý nhà nư c ñ i v i s phát tri n thương m i Hà N i ................ 143
3.3 Các gi i pháp ñ i m i qu n lý nhà nư c ñ i v i s phát tri n thương m i Hà N i ........ 159
K T LU N .............................................................................................................................. 213
DANH M C CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U C A TÁC GI .......................................... 218
DANH M C CÁC TÀI LI U THAM KH O ..................................................................... 219
PH L C .................................................................................................................................
DANH M C CÁC KÝ HI U, CH VI T T T
1. T vi t t t ti ng Anh
AFTA (ASEAN Free Trade Area ): Khu v c m u d ch t do ASEAN
ASEAN (Association of South East Asian Nations) : Hi p h i các nư c ðông Nam Á
BTA (The US Vietnam Bilateral Trade Agreement): Hi p ñ nh thương m i Vi t M
B2B (Business to Business): Hình th c thương m i ñi n t gi a
doanh nghi p v i doanh nghi p
B2C (Business to Customer): Hình th c thương m i ñi n t gi a
doanh nghi p v i khách hàng
B2G (Business to Goverment): Hình th c thương m i ñi n t gi a
doanh nghi p v i chính ph
EU (Europe Nations): Liên minh Châu Âu
GATS (General Agreement on Trade in Services): Hi p ñ nh chung v thương m i và
d ch v
GDP (Gross Domestic Product): T ng s n ph m qu c n i
PCI(Provincial competitiveness Index): Ch s năng l c c nh tranh c p t nh
OECD (Organisation for Economic Co operation and T ch c h p tác và phát tri n kinh
Development): t
UNDP (United nations development Program): Chương trình phát tri n c a Liên
h p qu c
WTO (World Trade Organization): T ch c thương m i th gi i
2. T vi t t t ti ng Vi t
CNH HðH: Công nghi p hóa Hi n ñ i hóa
ðTNN: ð u tư nư c ngoài
TTHC: Th t c hành chính
KTNN: Kinh t nhà nư c
UBND: U ban nhân dân
DANH M C CÁC BI U
Bi u 1.1: Kim ng ch xu t kh u m t s d ch v c a c nư c Tr. 53
Bi u 1.2: Giá tr xu t nh p kh u c a các nư c ASEAN giai ño n Tr. 60
1966 1980
Bi u 2.1: Xu t kh u d ch v c a Ngân hàng Ngo i thương Hà N i giai Tr. 76
ño n 2001 2005
Bi u 2.2: Th ng kê du l ch Hà N i giai ño n 2001 2005 Tr. 78
Bi u 2.3: Kim ng ch xu t kh u m t s m t hàng chính c a Hà N i và c Tr. 79
nư c
Bi u 2.4: S li u xu t kh u c a Hà N i giai ño n 2001 2005 Tr. 81
Bi u 2.5: So sánh kim ng ch xu t kh u c a Hà N i Tr. 82
Bi u 2.6: Kim ng ch xu t kh u c a các doanh nghi p Hà N i chia theo Tr. 83
thành ph n kinh t
Bi u 2.7: Các th trư ng ch y u c a Hà N i giai ño n 2001 2005 Tr. 84
Bi u 2.8: S lư ng c a hàng bán l xăng d u trên ñ a bàn Hà N i Tr. 89
Bi u 2.9: S lư ng h i ch tri n lãm ñư c c p phép trên ñ a bàn giai Tr. 91
ño n 2001 2005
Bi u 2.10: Kim ng ch xu t kh u m t s d ch v c a c nư c Tr. 123
Bi u 3.1: ð nh hư ng m t s m t hàng xu t kh u tr ng ñi m c a Hà N i Tr. 135
giai ño n 2006 2015
Bi u 3.2: ð nh hư ng s n ph m và th trư ng xu t kh u Tr. 136
Bi u 3.3: D báo xu t kh u d ch v Hà N i ñ n 2010 Tr. 138
Bi u 3.4: M c tiêu cơ b n ñ phát tri n xu t kh u c a Hà N i giai ño n Tr. 141
2001 2010
Bi u 3.5: Các ch tiêu thương m i ñ a bàn Hà N i k ho ch 2006 2010 Tr. 161
Bi u 3.6: Tr ng s c a các ch s thành ph n tính PCI Tr. 166
Bi u 3.7: D báo cơ c u th trư ng xu t kh u c a Hà N i và c nư c theo Tr. 192
các khu v c ñ n năm 2010 và 2015
Danh môc c¸c biÓu ®å
Bi u ñ 2.1: Kim ng ch xu t kh u c a Hà N i 2001 2006 Tr. 72
Bi u ñ 2.2: T tr ng kim ng ch xu t kh u năm 2005 c a Hà N i Tr. 80
Bi u ñ 2.3: Cơ c u thành ph n kinh t tham gia xu t kh u c a Hà N i Tr. 85
giai ño n 2001 2005
Bi u ñ 2.4: T c ñ lưu chuy n hàng hóa c a Hà N i giai ño n 2001 2010 Tr. 86
Bi u ñ 2.5: T c ñ lưu chuy n hàng hóa bán l c a Hà N i giai ño n Tr. 87
2001 – 2006
Bi u ñ 3.1: D báo kim ng ch m t s m t hàng xu t kh u Hà N i Tr. 137
giai ño n 2005 2010
Bi u ñ 3.2: Giá tr s n xu t công nghi p năm 2003 c a các t nh trong Tr . 167
vùng kinh t tr ng ñi m B c B (theo giá c ñ nh)
DANH M C CÁC HÌNH V
H×nh 1.1: ‘Khèi kim c−¬ng’ c¸c yÕu tè x¸c ®Þnh lîi thÕ c¹nh tranh quèc gia Tr. 40
Hình 1.2: Các bư c phát tri n c a Internet Tr. 41
Hình 1.3: Nh ng tác ñ ng c a Internet Tr. 42
Hình 1.4: Sơ ñ tăng trư ng ðông Á Tr. 58
Hình 2.1: Sơ ñ t ch c b máy c a S Thương m i Hà N i Tr. 106
8
PH N M ð U
1. TÍNH C P THI T C A ð TÀI
Th c hi n ch trương, ñư ng l i ñ i m i c a ð ng và Nhà nư c, trong 20
năm ñ i m i v a qua (1986 2006), thương m i Hà N i ñã có s phát tri n m nh m ,
ñóng góp x ng ñáng vào s nghi p phát tri n kinh t c a Hà N i và c nư c. Trong
giai ño n 2001 2005, cơ c u kinh t Hà N i chuy n d ch theo hư ng hi n ñ i hóa,
cơ c u kinh t “d ch v công nghi p nông nghi p” ñã hình thành rõ nét và thu
ñư c nh ng k t qu ñáng khâm ph c. T tr ng các ngành kinh t trong GDP Hà
N i giai ño n 2001 2005 là: d ch v 57,5%, công nghi p 40,5%; công nghi p và
d ch v tăng trư ng nhanh. Hàng hóa c a Hà N i ñã ñư c xu t kh u t i 187 qu c
gia và vùng lãnh th trên th gi i. Kim ng ch xu t kh u tăng bình quân 15,4%/năm
(tăng t 1.402 tri u USD năm 2000 lên 2.866 tri u USD năm 2005); thương m i n i
ñ a cũng có nh ng k t qu r t ñáng t hào, ñóng góp x ng ñáng vào quá trình tăng
trư ng và phát tri n kinh t c a Hà N i [9]. Do ñó, trong quá trình chuy n d ch cơ
c u kinh t c a Hà N i t “công nghi p nông nghi p d ch v ” sang “d ch v
công nghi p nông nghi p”, thương m i Hà N i gi vai trò ñ c bi t quan tr ng.
Tuy nhiên, vì n n kinh t c a Vi t Nam nói chung và Hà N i nói riêng ñã
v n hành theo cơ ch k ho ch hóa t p trung quá lâu, qu n lý nhà nư c v thương
m i c a Hà N i còn nhi u y u kém, b t c p, v n chưa hoàn toàn thoát kh i cơ ch
và tư duy qu n lý cũ. Quá trình h i nh p kinh t qu c t c a Vi t Nam cũng ñã
bư c sang m t trang m i, Vi t Nam ñã tr thành thành viên chính th c th 150 c a
T ch c thương m i th gi i (WTO), ñòi h i ñ i m i càng cao, phù h p v i cơ ch
th trư ng cũng như v i lu t pháp và thông l qu c t , và các tác ñ ng c a b i c nh
qu c t ñ n phát tri n kinh t Vi t Nam s tác ñ ng tr c ti p và sâu s c t i Hà N i –
là th ñô c a c nư c. Hơn n a, n n kinh t th trư ng c a Vi t Nam ñã phát tri n
lên m t m c cao hơn, do ñó qu n lý nhà nư c cũng ph i thay ñ i và ñ i m i toàn
di n. Kinh t th trư ng v i tư cách là m t phương th c s n xu t và không ph i là
s n ph m riêng c a ch nghĩa tư b n. Tuy nhiên, trong su t l ch s phát tri n, kinh
t th trư ng cũng b c l r t nhi u khi m khuy t, nguy cơ b t n c a xã h i, và m t
9
trong nh ng vai trò quan tr ng c a Nhà nư c là kh c ph c các khi m khuy t c a th
trư ng.
Thương m i là lĩnh v c tiên phong trong quá trình h i nh p kinh t qu c t
nên c n ñ i m i nhanh chóng ñáp ng ñòi h i c a tăng trư ng và phát tri n kinh t .
Do ñó, ñ i m i qu n lý nhà nư c v thương m i là v n ñ c p bách và r t quan
tr ng, có ý nghĩa lý lu n và th c ti n ñ i v i Hà N i cũng như c nư c. ðó cũng là
lý do ch n ñ tài lu n án ti n s khoa h c kinh t v i tiêu ñ là: “ð i m i qu n lý
nhà nư c ñ i v i s phát tri n thương m i trên ñ a bàn Thành ph Hà N i” .
2. T NG QUAN NGHIÊN C U
Trong su t quá trình phát tri n c a n n kinh t th gi i, ñ y m nh s phát
tri n thương m i luôn ñư c ñ t v trí tr ng tâm trong các m c tiêu tăng trư ng và
phát tri n c a các qu c gia. ð i v i các nư c ñang phát tri n như Vi t Nam, s phát
tri n thương m i là r t quan tr ng ñ i v i quá trình tăng trư ng và h i nh p vào n n
kinh t th gi i. Hi n nay, cùng v i xu th chung c a c nư c, Hà N i ñang h i
nh p sâu r ng vào n n kinh t th gi i, kinh t chuy n d ch theo hư ng “d ch v
công nghi p nông nghi p”. Do ñó, trong quá trình chuy n d ch cơ c u kinh t c a
Hà N i, thương m i gi vai trò ñ c bi t quan tr ng.
Xây d ng kh năng thương m i v ng m nh c a Hà N i luôn là tr ng tâm
trong các m c tiêu tăng trư ng, phát tri n kinh t c a Hà N i. Do ñó, qu n lý nhà
nư c v thương m i ph i th c hi n t t ch c năng, nhi m v c a mình b ng nh ng
công c phù h p. Qu n lý nhà nư c v thương m i là s qu n lý c a Nhà nư c ñ i
v i các ho t ñ ng thương m i trong n n kinh t qu c dân b ng quy n l c nhà nư c,
thông qua các th ch phù h p nh m ñ m b o cho s phát tri n thương m i trong
n n kinh t . Do ñó, nghiên c u ñ i m i qu n lý nhà nư c ñ i v i s phát tri n
thương m i c n ñư c ti p c n m t cách th u ñáo và toàn di n c v lý lu n và th c
ti n.
Kinh t h c ñã ñưa ra hai nhi m v quan tr ng c a Nhà nư c ñ i v i phát
tri n kinh t . Trư c h t là kh c ph c nh ng khuy t t t c a th trư ng; nh ng khuy t
10
t t c a th trư ng xu t hi n có th là nh ng ngo i ng ho c do thông tin không hoàn
h o và ñòi h i s can thi p c a Nhà nư c. M t nhi m v khác c a Nhà nư c là
cung c p các d ch v công và ñ m b o công b ng xã h i. Khuy t t t c a th trư ng
và công b ng xã h i là nh ng lu n c mang tính chu n t c cho trách nhi m c a Nhà
nư c trong quá trình th c hi n các m c tiêu tăng trư ng kinh t và phát tri n b n
v ng.
Trong nh ng năm v a qua, ñã có nhi u công trình nghiên c u trong và ngoài
nư c nghiên c u v ñ i m i qu n lý nhà nư c ñ i v i s phát tri n kinh t nói
chung và phát tri n thương m i nói riêng. ð c bi t, nh m ñ y m nh s phát tri n
thương m i trên ñ a bàn Thành ph Hà N i cũng có nhi u nghiên c u. ðó là,
UBND Thành ph Hà N i ñã phê duy t "Chi n lư c xu t kh u c a Thành ph Hà
N i th i kỳ 2001 2010" năm 2001 (theo Quy t ñ nh s 7907/Qð UB) do S
Thương m i Hà N i ch trì xây d ng. Tuy nhiên, th trư ng th gi i nh ng năm g n
ñây bi n ñ ng m nh do nh hư ng c a các y u t kinh t , chính tr , xã h i ña d ng
nên ho t ñ ng xu t kh u c a Hà N i cũng như c nư c ngày càng khó khăn. Do ñó,
UBND Thành ph Hà N i ñã ban hành Quy t ñ nh s 3669/Qð UB ngày 31/5/2005
v vi c giao S Thương m i Hà N i xây d ng ð án "ði u ch nh Chi n lư c xu t
kh u c a Thành ph Hà N i giai ño n 2001 2010, t m nhìn ñ n năm 2015 " và ð
án "Chương trình xúc ti n thương m i tr ng ñi m c a Thành ph Hà N i ñ n năm
2010 ". Tuy nhiên, nh ng nghiên c u này ch t p trung tìm ra các gi i pháp ñ y
m nh xu t kh u mà chưa chú tr ng ñ n ñ i m i qu n lý nhà nư c ñ i v i s phát
tri n thương m i.
Có nhi u nghiên c u khoa h c ñã ñư c th c hi n liên quan ñ n ñ i m i qu n
lý nhà nư c v thương m i, ñó là: Nguy n Văn Tu n (2002) v i lu n án Ti n sĩ
kinh t t i ð i h c kinh t qu c dân v ñ tài “Chi n lư c phát tri n thương m i Hà
N i” , phân tích thương m i Hà N i theo quan ñi m qu n tr chi n lư c. Năm 2005,
B Thương m i cũng ñã hoàn thành k y u h i th o khoa h c qu c gia “Thương
m i Vi t Nam – 20 năm ñ i m i”, ñã ñánh giá ñư c m t cách toàn di n quá trình
phát tri n c a thương m i Vi t Nam cũng như quá trình ñ i m i qu n lý nhà nư c
11
v thương m i trong giai ño n 1986 2005 c a nhi u nhà khoa h c có uy tín t i Vi t
Nam, ñưa ra ñ nh hư ng phát tri n c a thương m i Vi t Nam trong giai ño n t i,
giai ño n h i nh p kinh t qu c t ; UBND Thành ph Hà N i v i t ng k t “Thương
m i th ñô – 20 năm ñ i m i” , Thành y Hà N i v i công trình nghiên c u khoa
h c tr ng ñi m 01X 13 “Hai mươi năm ñ i m i th ñô Hà N i, ñ nh hư ng phát
tri n ñ n năm 2010” ; Tác gi Phan T Uyên (2001) v i lu n án Ti n sĩ t i ð i h c
kinh t qu c dân “Phương hư ng và gi i pháp ñ y m nh kinh doanh các doanh
nghi p thương m i nhà nư c trên ñ a bàn Hà N i”; lu n án Ti n sĩ t i ð i h c kinh
t qu c dân c a tác gi Hoàng Th Hoan (2003) “Nâng cao kh năng c nh tranh ñ i
v i các doanh nghi p ñi n t Vi t Nam” cũng có nhi u gi i pháp kh thi ti p c n
theo hư ng ñ i m i qu n lý nhà nư c v kinh t ñ i v i vi c nâng cao kh năng
c nh tranh c a ngành và các doanh nghi p..vv.
Các văn ki n ð i h i ñ i bi u toàn qu c l n th VI, VII, VIII, IX, X c a
ð ng c ng s n Vi t Nam; các Văn ki n ð i h i ð i bi u l n th X, XI, XII, XIII,
XIV ð ng b Thành ph Hà N i; các văn b n lu t như Lu t thương m i s a ñ i b
sung năm 2005 và các Ngh ñ nh hư ng d n thi hành Lu t thương m i ñã ñư c tác
gi tìm hi u và s d ng trong quá trình vi t lu n án.
Ngoài ra, nhi u giáo trình gi ng d y kinh t t i ð i h c kinh t qu c dân
như: “ Kinh t &