Ngô (Zea mays L.) có nguồn gốc ở Mexico cách đây 7000 năm và châu
Mỹ là quê hương chuyển ngô thành nguồn lương thực tốt hơn cho con người. Hạt
ngô chứa xấp xỉ 72% tinh bột, 10% protein và 4% chất béo, nó cung cấp năng
lượng sinh học (365 Kcal/100g) cho hoạt động sống. Ngô được trồng rộng khắp
trên thế giới. Những nước có diện tích sản xuất và sản lượng lớn nhất là Mỹ,
Trung Quốc và Brazil, ba nước này tạo ra xấp xỉ 717 triệu tấn/năm. Ngô sử dụng
làm lương thực, thức ăn chăn nuôi, công nghiệp khác, trong 10 năm gân đây ngô
được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học, do
vậy nhu cầu ngô của thế giới ngày càng tăng (Peter et al., 2014).
Hầu hết 160 triệu ha diện tích trồng ngô toàn cầu trong điều kiện canh tác
nhờ nước trời. Tỷ lệ diện tích trồng ngô có tưới ở Mỹ khoảng 14%, Trung Quốc
khoảng 40% và chỉ có Ai Cập cao nhất là 100%. Còn lại, các nước khác trên thế
giới chỉ khoảng 10% diện tích trồng ngô là có tưới. Thống kê toàn cầu, năng suất
ngô bị thiệt hại do hạn trung bình hàng năm là 15%, tương đương với 120 triệu
tấn ngô, với giá hiện nay tương đương với 36 tỷ đô la. Tuy nhiên, ảnh hưởng và
tổn thất thực sự của hạn hán là tác động của nó đến cuộc sống của con người ở
những vùng ngô được sử dụng làm lương thực hàng ngày, như sa mạc Châu Phi
và các nước nghèo, ước tính khoảng 300 triệu người. Chương trình lương thực
thế giới đã phải mua 410.000 tấn ngô với kinh phí hơn 100 triệu đô la cứu đói
cho những vùng này. Năm 2011 hạn cũng làm thiệt hại nông nghiệp của Mỹ 5,2
tỷ đô la (Doug, 2012). Vì thế, chọn giống ngô chống chịu hạn vẫn đóng vai trò
vô cùng quan trọng với thế giới trong mục tiêu phát triển thiên niên kỷ chống
nghèo đói (WFP, 2012).
227 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 416 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển các dòng thuần phục vụ chọn giống ngô lai cho điều kiện canh tác nhờ nước trời của miền Bắc, Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ HÂN
PHÁT TRIỂN CÁC DÒNG THUẦN PHỤC VỤ CHỌN TẠO
GIỐNG NGÔ LAI CHO ĐIỀU KIỆN CANH TÁC
NHỜ NƯỚC TRỜI CỦA MIỀN BẮC, VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ HÂN
PHÁT TRIỂN CÁC DÒNG THUẦN PHỤC VỤ CHỌN TẠO
GIỐNG NGÔ LAI CHO ĐIỀU KIỆN CANH TÁC NHỜ
NƯỚC TRỜI CỦA MIỀN BẮC, VIỆT NAM
Chuyên ngành: Di truyền và Chọn giống cây trồng
Mã số: 62.62.01.11
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS. TS. Vũ Văn Liết
2. PGS.TS. Nguyễn Văn Cương
HÀ NỘI - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Hân
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy,
cô giáo, các tập thể, cá nhân cùng gia đình, bạn bè đồng nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Vũ Văn Liết, PGS.TS. Nguyễn
Văn Cương - Học viện Nông nghiệp Việt Nam, người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Di truyền và Chọn giống cây trồng, Khoa Nông học, Khoa Công nghệ sinh học,
Phòng thí nghiệm dự án JICA thuộc Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Viện Nghiên cứu và
Phát triển Cây trồng. Đặc biệt là các cán bộ Phòng Cây trồng cạn - các em sinh viên
khóa 54, 55, 56, 57 chuyên ngành Di truyền và Chọn giống, chuyên ngành Công nghệ
Sinh học đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh, Trường THPT
Lương Tài 2 đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm giống Vật nuôi, Cây trồng, Thủy sản Sơn
La đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận án.
Sau cùng tôi xin cảm ơn gia đình đã luôn động viên, khích lệ, tạo mọi điều kiện
thuận lợi để giúp tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả
Nguyễn Thị Hân
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục viết tắt vii
Danh mục bảng ix
Danh mục hình xiii
Trích yếu luận án xiv
Thesis abstrac xvi
PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Mục tiêu của đề tài 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 3
1.4 Những đóng góp mới của đề tài 3
1.5 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3
PHẦN 2 TỔNG QUAN 5
2.1 Sản xuất ngô trên thế giới và Việt Nam 5
2.1.1 Vai trò của cây ngô 5
2.1.2 Sản xuất ngô trên thế giới 5
2.1.3 Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam 8
2.1.4 Tình hình sản xuất ngô ở các tỉnh Trung du và Miền núi phía Bắc 11
2.2 Đa dạng nguồn gen và di truyền chịu hạn ở ngô 13
2.2.1 Nghiên cứu đa dạng nguồn gen ngô trên thế giới 13
2.2.2 Đa dạng nguồn gen ngô của Việt Nam 16
2.2.3 Phản ứng của ngô với điều kiện hạn 17
2.2.4 Nghiên cứu di truyền chịu hạn ở ngô 18
2.3 Các phương pháp phát triển dòng thuần cho tạo giống ngô ưu thế lai chịu hạn 22
2.3.1 Phát triển dòng thuần ở ngô 22
2.3.2 Đánh giá dòng thuần phục vụ chọn tạo giống ngô lai 26
2.3.3 Chọn tạo đánh giá dòng thuần chịu hạn 28
2.3.4 Thành tựu phát triển dòng thuần 31
iv
2.4 Các nghiên cứu về khả năng kết hợp và chọn giống ngô lai 32
2.4.1 Khả năng kết hợp chung và khả năng kết hợp riêng 32
2.4.2 Nghiên cứu khả năng kết hợp chịu hạn 32
2.5 Các nghiên cứu chọn tạo giống ngô chống chịu hạn 34
2.5.1 Nghiên cứu chọn tạo giống ngô chịu hạn trên thế giới 34
2.5.2 Nghiên cứu chọn tạo giống ngô chịu hạn ở Việt Nam 38
PHẦN 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
3.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 41
3.1.1 Địa điểm nghiên cứu 41
3.1.2 Thời gian nghiên cứu 41
3.2 Vật liệu nghiên cứu 41
3.2.1 Vật liệu ban đầu 41
3.2.2 Đặc điểm của giống đối chứng và cây thử 42
3.3 Nội dung nghiên cứu 42
3.4 Phương pháp thí nghiệm 43
3.4.1 Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng, đánh giá dòng tự phối và thí
nghiệm so sánh 43
3.4.2 Phương pháp thí nghiệm đánh giá khả năng chịu hạn của dòng tự phối và
tổ hợp lai 45
3.4.3 Phương pháp phát triển dòng thuần 48
3.4.4 Phương pháp đánh giá khả năng kết hợp 50
3.4.5 Phân tích đa dạng di truyền của 30 dòng tự phối đời cao dựa trên đặc
điểm hình thái 51
3.5 Chỉ tiêu theo dõi các thí nghiệm 51
3.5.1 Theo dõi các giai đoạn sinh trưởng, phát triển, năng suất và yếu tố cấu
thành năng suất 51
3.5.2 Đánh giá khả năng chống chịu sâu bệnh 53
3.5.3 Đánh giá đặc điểm chịu hạn trên đồng ruộng 54
3.5.4 Ky ̃thuâṭ áp duṇg 54
3.6 Phương pháp phân tích số liệu 55
PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 58
4.1 Kết quả đánh giá 32 dòng tự phối đời thấp (vật liệu) 58
v
4.1.1 Đánh giá đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu, năng suất và yếu
tố tạo thành năng suất ở thí nghiệm đồng ruộng 58
4.1.2 Đánh giá sàng lọc khả năng chịu hạn của các dòng tự phối đời S3-S4 bằng
phương pháp chậu vại 73
4.1.3 Sàng lọc khả năng chịu hạn trong nhà có mái che 75
4.1.4 Dò tìm QTL kiểm soát một số tính trạng chịu hạn bằng chỉ thị phân tử SSR 97
4.1.5 Chọn lọc các dòng tự phối đời S3-S4 có khả năng chịu hạn 99
4.1.6 Đánh giá khả năng kết hợp chung 103
4.2 Đánh giá đặc điểm nông sinh học và đa dạng di truyền 30 dòng ngô tự
phối (S6 – S8) vụ xuân 2014 112
4.2.1 Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển và đặc điểm hình thái của 30 dòng
ngô tự phối (thế hệ S6 – S8) 112
4.2.2 Khả năng chống chịu và một số đặc điểm hình thái của các dòng (thế hệ
S6 – S8) 113
4.2.3 Năng suất và yếu tố cấu thành năng suất của 30 dòng (thế hệ S6 – S8) 115
4.2.4 Phân tích đa dạng di truyền 30 dòng tự phối (thế hệ S6 – S8) 116
4.3 Đánh giá 6 dòng bố mẹ và 15 THL vụ xuân 2015 tại Gia Lâm, Hà Nội.
Khảo nghiệm 8 THL ưu tú tại Mai Sơn, Sơn La 118
4.3.1 Đánh giá đặc điểm nông sinh học, năng suất các tổ hợp lai và dòng bố mẹ
trong vụ Xuân 2015 tại Gia Lâm, Hà Nội 118
4.3.2 Đánh giá về khả năng chịu hạn của bố mẹ và các tổ hợp lai ở thời kỳ cây
con trong thí nghiệm chậu vại vụ Xuân 2015 128
4.3.3 Dò tìm QTL chịu hạn của một số tính trạng quan trọng liên quan đến chịu hạn 130
4.3.4 Đánh giá khả năng kết hợp của 6 dòng (thế hệ S6 – S8) 132
4.3.5 Đánh giá ưu thế lai của các tổ hợp lai so với bố mẹ. 134
4.3.6 Kết quả đánh giá 8 tổ hợp lai triển vọng tại Sơn La vụ Xuân Hè 2016 135
4.4 Phát triển dòng bằng kích tạo đơn bội 140
4.4.1 Đánh giá đặc điểm nông sinh học, chống chịu và năng suất của dòng UH400
gieo trồng ở 6 thời vụ khác nhau trong năm 2013 tại Gia Lâm, Hà Nội 140
4.4.2 Nhận biết hạt đơn bội, lưỡng bội và hạt tự thụ dựa trên chỉ thị N1- rj vụ
Xuân 2014 143
4.4.3 Nhận biết các dòng đơn bội kép bằng chỉ thị phân tử 145
vi
4.4.4 Nhân đôi nhiễm sắc thể các hạt đơn bội bằng colchicine 146
4.4.5 Đánh giá đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của
các dòng đơn bội kép trong điều kiện vụ Xuân 2014 tại Gia Lâm, Hà Nội 148
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 151
5.1 Kết luận 151
5.2 Kiến nghị 151
Danh mục công trình đã công bố 152
Tài liệu tham khảo 153
Phụ lục 165
vii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
ABA Abscisic acid Axit Abxixic
ADN Deoxyrybonucleic acid Axit deoxyribonucleic
AFLP Amplified Fragment Length
Polimorfirm
Chỉ thị đoạn dài khuếch đại đa hình
ASI Anthesis-silking interval Chênh lệch tung phấn - phun râu
BNN&PTNT Ministry of Agricultural and
Rural Development
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
CDR Root length Chiều dài rễ
CIMMYT International Maize and Wheat
Improvement Center
Trung tâm cải tiến ngô và lúa mỳ
Quốc tế
CT Tester Cây thử
DH Double Haploid Đơn bội kép
Diallel Lai Diallel Lai luân phiên cả chiều thuận,
nghịch và tự phối
DT Area Diện tích
DTL Leaf area Diện tích lá
ĐC Check Đối chứng
ĐK Diameter Đường kính
ĐR Field Đồng ruộng
FAO Food and Agriculture Organization
of the United Nations
Tổ chức Nông Lương Liên Hợp
Quốc
GCA General Combining Ability Khả năng kết hợp chung
IITA International Institute of Tropical
Agriculture
Viện Nông nghiêp Nhiệt đới
Quốc tế
IL Inbred line Dòng tự phối thuần
KLTK Shoot dry weight Khối lượng thân khô
KNKH Combining ability Khả năng kết hợp
Viện NC &
PTCT
Institute for Crop Research and
Development
Viện Nghiên cứu và Phát triển
cây trồng
viii
NS Yield Năng suất
NSLT Theoretical Yield Năng suất lý thuyết
NSTT Gain yield Năng suất thực thu
PCR Polimerase chain reaction Phản ứng chuỗi trùng hợp
PR Silking Phun râu
QCVN National Technical Regulation Quy chuẩn Việt Nam
QTLs Quantitative trait loci Locut tính trạng số lượng
SCA Specifical Combining Ability Khả năng kết hợp riêng
SL Quantitative Sản lượng
SSR Simple sequence repeat Trình tự lặp lại đơn giản
TB Mean Trung bình
TGST Growth duration Thời gian sinh trưởng
THL Crosses Tổ hợp lai
TP Anthesis Tung phấn
ix
DANH MỤC BẢNG
Số bảng Tên bảng Trang
2.1 Tình hình sản xuất ngô trên thế giới giai đoạn 1961- 2014 6
2.2 Diện tích, năng suất, sản lượng ngô, lúa mì, lúa nước của thế giới năm 2014 7
2.3 Sản xuất ngô ở một số châu lục trên thế giới năm 2014 8
2.4 Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2015 9
2.5 Tình hình sản xuất ngô ở các vùng năm 2015 10
2.6 Tình hình sản xuất ngô các tỉnh trung du Miền núi phía Bắc năm 2015 12
3.1 Danh sách 32 dòng ngô tự phối đời S3 – S4 và nguồn gốc phát triển dòng 41
3.2 Tên và trình tự mồi 47
3.3 Tên và trình tự mồi 49
3.4 Sơ đồ lai Griffing 4 của 6 dòng và kí hiệu các THL 51
4.1 Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các dòng tự phối đời S3-S4 trong
thí nghiệm vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 60
4.2 Đặc điểm hình thái của các dòng tự phối đời S3-S4 trong điều kiện vụ
Xuân năm 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 62
4.3 Một số đặc điểm hình thái của các dòng tự phối đời S3-S4 trong điều kiện
vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 64
4.4 Một số đặc điểm nông sinh học của các dòng tự phối đời S3-S4 trong điều
kiện thí nghiệm vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 67
4.5 Khả năng chống chịu và mức độ nhiễm sâu bệnh của các dòng tự phối
đời S3-S4 trong vụ Xuân năm 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 69
4.6 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng tự phối đời S3-
S4 trong điều kiện vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 71
4.7 Các chỉ tiêu thân lá, rễ của các dòng tự phối đời S3-S4 trong chậu vại vụ
Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 74
4.8 Các giai đoạn sinh trưởng của các dòng tự phối đời S3-S4 ở thí nghiệm đồng
ruộng và trong nhà mái che vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 76
4.9 Đánh giá mức độ cuốn lá, độ tàn lá của các dòng tự phối đời S3-S4 ở thí
nghiệm đồng ruộng và trong nhà mái che vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 78
4.10 So sánh chiều cao cây của các các dòng tự phối đời S3-S4 ở thí nghiệm
đồng ruộng và trong nhà mái che vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 80
x
4.11 So sánh chiều dài bắp của các dòng tự phối đời S3-S4 ở thí nghiệm đồng
ruộng và trong nhà mái che vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 81
4.12 So sánh đường kính bắp của các dòng tự phối đời S3-S4 ở thí nghiệm
đồng ruộng và trong nhà mái che vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 83
4.13 So sánh số hàng hạt/bắp của các dòng tự phối đời S3-S4 ở thí nghiệm
đồng ruộng và trong nhà mái che vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 84
4.14 So sánh số hạt/hàng của các dòng tự phối đời S3-S4 ở thí nghiệm đồng
ruộng và trong nhà mái che vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 86
4.15 So sánh số bắp/cây của các dòng tự phối đời S3-S4 ở thí nghiệm đồng
ruộng và trong nhà mái che vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 87
4.16 So sánh tỷ lệ hạt/bắp của các dòng tự phối đời S3-S4 ở thí nghiệm đồng
ruộng và trong nhà mái che vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 89
4.17 So sánh khối lượng 1000 hạt của các dòng tự phối đời S3-S4 ở thí nghiệm
đồng ruộng và trong nhà mái che vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 91
4.18 So sánh năng suất của các dòng tự phối đời S3-S4 ở thí nghiệm đồng
ruộng và trong nhà mái che vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 92
4.19 Các chı̉ số đánh giá chiụ haṇ đối với 32 dòng tự phối đời S3-S4 trong
nghiên cứu 95
4.20 Các đặc điểm hình thái, năng suất đưa vào chọn lọc các dòng tự phối đời
S3-S4 trong thí nghiệm đồng ruộng 100
4.21 Chỉ số chọn lọc và các đặc điểm hình thái, năng suất của các dòng tự
phối đời S3-S4 được chọn trong thí nghiệm đồng ruộng 100
4.22 Các đặc điểm và tính trạng đưa vào chọn lọc các dòng tự phối đời S3-S4
trong thí nghiệm chậu vại 101
4.23 Chỉ số chọn lọc và các đặc điểm hình thái của các dòng tự phối đời S3-S4
được chọn trong chậu vại 101
4.24 Các đặc điểm và tính trạng đưa vào chọn lọc các dòng tự phối đời S3-S4 ở
thí nghiệm trong nhà có mái che 102
4.25 Chỉ số chọn lọc về hình thái và năng suất của các các dòng tự phối đời
S3-S4ở thí nghiệm trong nhà có mái che 102
4.26 Đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai đỉnh vụ Xuân năm 2013 tại Gia
Lâm, Hà Nội 104
xi
4.27 Khả năng chống chịu đồng ruộng của các tổ hợp lai trong vụ Xuân năm
2013 tại Gia Lâm, Hà Nội 106
4.28 Một số chỉ tiêu về bắp của các tổ hợp lai 107
4.29 Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai 109
4.30 Khả năng kết hợp chung của 32 dòng tự phối ngô đời S3-S4 nghiên cứu 111
4.31 Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển và đặc điểm hình thái của 30 dòng
(thế hệ S6 – S8) vụ Xuân 2014 113
4.32 Khả năng chống chịu và một số đặc điểm hình thái của 30 dòng (thế hệ
S6 – S8) vụ Xuân 2014 114
4.33 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của 30 dòng (thế hệ S6 – S8)
vụ Xuân 2014 115
4.34 Các đặc điểm và tính trạng đưa vào chọn lọc của 30 dòng (thế hệ S6 – S8) 117
4.35 Chỉ số chọn lọc và các đặc điểm hình thái của các dòng (thế hệ S6 – S8)
được chọn 118
4.36 Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các tổ hợp lai và dòng bố mẹ
trong Vụ Xuân 2015 tại Gia Lâm, Hà Nội 119
4.37 Đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai và dòng bố mẹ trong vụ Xuân năm
2015 tại Gia Lâm, Hà Nội 121
4.38 Một số đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai và dòng bố mẹ trong vụ
Xuân 2015 tại Gia Lâm, Hà Nội 122
4.39 Một số đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu đồng ruộng của các
tổ hợp lai và dòng bố mẹ trong vụ Xuân 2015 tại Gia Lâm, Hà Nội 124
4.40 Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai và dòng bố mẹ trong vụ
Xuân 2015 tại Gia Lâm, Hà Nội 126
4.41 Chỉ tiêu đánh giá khả năng chịu hạn của bố mẹ và các tổ hợp lai ở thời kỳ
cây con trong thí nghiệm chậu vại vụ Xuân 2015 129
4.42 Bảng phân tích phương sai I 132
4.43 Bảng phân tích phương sai II 132
4.44 Khả năng kết hợp chung của 6 dòng (thế hệ S6 – S8) 133
4.45 Giá trị khả năng kết hợp riêng của 6 dòng ngô (thế hệ S6 – S8) 134
4.46 Ưu thế lai của các THL so với trung bình bố mẹ về năng suất và các yếu
tố cấu thành năng suất 135
xii
4.47 Các giai đoaṇ sinh trưởng phát triển của 8 tổ hơp̣ lai triển vọng vu ̣Xuân
Hè 2016 taị Mai Sơn, Sơn La 136
4.48 Môṭ số đăc̣ điểm hı̀nh thái cây của 8 tổ hơp̣ lai triển vọng vu ̣Xuân Hè
2016 taị Mai Sơn, Sơn La 137
4.49 Tỷ lê ̣nhiêm̃ các sâu bêṇh haị và đổ gaỹ của 8 tổ hơp̣ lai triển vọng vu ̣
Xuân Hè 2016 taị Mai Sơn, Sơn La 137
4.50 Môṭ số chı ̉ tiêu hı̀nh thái bắp của 8 tổ hơp̣ lai triển vọng vu ̣ Xuân Hè
2016 taị Mai Sơn, Sơn La 138
4.51 Các yếu tố cấu thành năng suất của 8 tổ hơp̣ lai triển vọng vu ̣Xuân Hè
2016 taị Mai Sơn, Sơn La 139
4.52 Năng suất của 8 tổ hơp̣ lai triển vọng vu ̣Xuân Hè 2016 taị Mai Sơn, Sơn La 140
4.53 Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển và đặc điểm nông sinh học dòng
kích tạo đơn bội UH400 gieo trồng ở các thời vụ khác nhau năm 2013 tại
Gia Lâm, Hà Nội 141
4.54 Khả năng chống đổ sâu bệnh hại của dòng kích tạo đơn bội UH400 ở các
thời vụ khác nhau năm 2013 tại Gia Lâm, Hà Nội 142
4.55 Đặc điểm hình thái, năng suất và yếu tố tạo thành năng suất của dòng
kích tạo đơn bội UH400 ở các thời vụ khác nhau năm 2013 tại Gia Lâm,
Hà Nội 143
4.56 Tỉ lệ kích tạo đơn bội của UH400 với các dòng tự phối nhận phấn 144
4.57 Đánh giá khả năng kết hợp của các dòng mẹ tự thụ với dòng bố kích tạo
đơn bội UH400 145
4.58 Tỷ lệ nảy mầm và tạo đơn bội kép sau xử lý với colchicine hạt đơn bội 147
4.59 Một số đặc điểm nông sinh học của các dòng đơn bội kép trong điều kiện
vụ Xuân 2014 tại Gia Lâm, Hà Nội 148
4.60 Mức độ nhiễm sâu bệnh hại và màu sắc thân,cờ của các dòng đơn bội kép
trong điều kiện vụ Xuân 2014 tại Ga Lâm, Hà Nội 149
4.61 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng đơn bội kép
trong điều kiện vụ Xuân 2014 tại Gia Lâm, Hà Nội 150
xiii
DANH MỤC HÌNH
Số hình Tên hình Trang
2.1 Diễn biến lượng mưa trung bình các tháng trong năm giai đoạn 2006-2015 40
3.1 Nhận biết hạt đơn bội thông qua chỉ thị hình thái 48
4.1 Năng suất thực thu của các dòng tự phối đời S3-S4 trong thí nghiệm đồng
ruộng và nhà có mái che 93
4.2 Sản phẩm PCR với mồi umc1862, umc2359, nc133, umc1432, umc1447,
umc1719 của 32 dòng tự phối và 2 đối chứng trên gel Agarose 2% 98
4.3 Khả năng kết hợp chung về năng suất của 32 dòng ngô đời S3-S4 110
4.4 Sơ đồ phân nhóm tương đồng của 30 dòng (thế hệ S6 – S8) dựa trên kiểu hình 117
4.5 Sản phẩm PCR với mồi nc133, umc2359, umc1862, umc1432, umc1719,
umc1447, umc1862 của 21 mẫu vật liệu và 1 đối chứng trên gel Agarose 2% 130
4.6 Khả năng kết hợp chung của 6 dòng ngô (thế hệ S6 – S8) trong thí
nghiệm vụ Xuân 2015 tại Gia Lâm, Hà Nội 133
4.7 Hình thái phôi và nội nhũ hạt của 3 dạng hạt sau khi kích tạo đơn bội với
dòng UH400 145
4.8 Kết quả chạy điện di mồi bnlg1175, bnlg1233, bnlg1258, bnlg1520,
bmc1714, trên gel agarose 2% 146
xiv
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Hân
Tên luận án: Phát triển các dòng thuần phục vụ chọn giống ngô lai cho điều kiện canh
tác nhờ nước trời của miền Bắc, Việt Nam
Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng Mã số: 62 62 01 11
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Lựa chọn được một số dòng tự phối có các đặc điểm nông sinh học giá trị và
chịu hạn làm nguồn vật liệu cho công tác tạo giống ngô lai năng suất cao, chất lượng,
thích hợp với điều kiện canh tác nhờ nước trời.
Chọn tạo được một số tổ hợp lai ngô năng suất cao thích hợp với điều kiện canh
tác nhờ nước trời ở miền Bắc, Việt Nam.
Ứng dụng được phương pháp kích tạo đơn bội trên các vật liệu ngô ở điều kiện
nhiệt đới bằng sử dụng cây kích tạo UH400 nhằm phát triển dòng thuần nhanh hơn.
Phương pháp nghiên cứu
- Vật liệu nghiên cứu: Vật liệu là 32 dòng ngô tự phối đời S3 – S4 phát triển từ các giống
ngô có nguồn gốc địa phương và nhập nội do Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng,
Học Viện Nông nghiệp Việt Nam cung cấp, giống đối chứng là LCH9, VN8960 và DK
9901.
- Phương pháp nghiên cứu:
Đánh giá 32 dòng tự phối đời S3 – S4 về đặc điểm nông sinh học, chống chịu
đồng ruộng, năng suất và yếu tố tạo thành năng suất. Thí nghiệm đồng ruộng được bố trí
theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (RCBD).
Đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng trong chậu plastic theo phương pháp
của Camacho and Caraballo (1994). Đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng trong nhà
có mái che theo phương pháp của (Pervez et al., 2002).
Xác định QTL kiểm soát một số tính trạng chịu hạn bằng chỉ thị phân tử SSR
theo Mohammadreza (2011), với 6 mồi là umc1862, umc2359, nc133, umc1432,
umc1447, umc1719.
Phát triển dòng thuần bằng tự thụ phấn cưỡng bức theo phương pháp của Shull
(1909) có cải tiến theo Ngô Hữu Tình (2009) và phát triển dòng thuần bằng kích tạo đơn