1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
Thứ nhất, về sự phát triển của hệ thống quỹ HTTN tại các doanh nghiệp. Quá trình phát triển của hệ thống hưu trí nói chung và hệ thống quỹ HTTN tại các doanh nghiệp nói riêng của New Zealand, Ấn Độ, Nhật Bản, Úc, Malaysia cũng như nhiều quốc gia khác trên thế giới khẳng định vị trí, vai trò quan trọng của các hệ thống quỹ HTTN trong hệ thống hưu trí nói riêng và hệ thống an sinh xã hội nói chung, khẳng định xu hướng tiếp tục phát triển và mở rộng của hệ thống hưu trí trong tương lai tại các quốc gia nhằm hỗ trợ tối đa về mặt tài chính cho một bộ phận rộng lớn dân cư quốc gia (đặc biệt là bộ phận NLĐ thu nhập thấp) khi đến độ tuổi về hưu thay vì thu hẹp ở bộ phận dân cư lao động trong các ngành nghề chính thống hay bộ phận nhỏ lao động có đủ khả năng tham gia các chương trình hưu trí bắt buộc quốc gia và tư nhân. Theo kết quả nghiên cứu, các mô hình hưu trí đa tầng - đa trụ cột ở các nước trên thế giới đều có điểm chung là: (1) Các mô hình đều có một tầng cho người cao tuổi không có thu nhập nhằm chống đói nghèo (độ bao phủ rộng, phụ thuộc vào NSNN), gọi là hưu trí xã hội; hiện nay tại Việt Nam chưa có mô hình này. (2) Tầng dành cho các đối tượng phải tham gia bắt buộc (có thể tách ra 2 tầng phụ: theo mô hình PAYG hoặc NDC, do nhà nước quản lý); hiện nay tại Việt Nam gồm có BHXH (bắt buộc), và hiện đang xây dựng bảo hiểm nghề nghiệp (bắt buộc). (3) Tầng đóng góp tự nguyện, gồm bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm hưu trí bổ sung tự nguyện và bảo hiểm thương mại.
Tại Việt Nam, hưu trí bắt buộc do Nhà nước quản lý đóng vai trò là trụ cột chính trong hệ thống hưu trí quốc gia với chương trình hưu trí là một nhánh lợi ích trong hệ thống bảo hiểm xã hội Việt Nam. Bài học đặt ra cho Việt Nam là cần thiết phát triển hệ thống hưu trí tự nguyện trong hệ thống hưu trí đa trụ cột; đồng thời việc phát triển hệ thống quỹ HTTN tại các doanh nghiệp tại Việt Nam nhằm tăng cường an toàn tài chính và sự phát triển của hệ thống hưu trí Việt Nam, góp phần ổn định kinh tế - chính trị - xã hội để phát triển đất nước.
259 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 28/03/2025 | Lượt xem: 65 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển hệ thống quỹ hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------------------------
NGUYỄN THÀNH HƯNG
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI, THÁNG 04 NĂM 2024 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------------------------
NGUYỄN THÀNH HƯNG
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 9340201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. TRẦN THỊ XUÂN ANH
2. TS. NGUYỄN THỊ CHÍNH
HÀ NỘI, THÁNG 04 NĂM 2024 i
LỜI CAM KẾT
Tác giả cam đoan danh dự về công trình nghiên cứu khoa học này của mình, cụ
thể như sau:
Họ tên tác giả: Nguyễn Thành Hưng
Sinh ngày 20 tháng 08 năm 1980 tại Quảng Ngãi, Việt Nam
Quê quán: Quảng Ngãi, Việt Nam
Là nghiên cứu sinh khóa 24 của Học viện Ngân hàng
Luận án: Phát triển hệ thống quỹ hưu trí tự nguyện tại doanh nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 9 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Thị Xuân Anh và TS. Nguyễn Thị Chính
Luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị tiến sĩ tại bất cứ một trường
đại học nào. Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân luận án này là công trình nghiên cứu riêng của tôi,
do tôi tự thực hiện, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã
được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích
dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận án và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực
trong học thuật.
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2024
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Thành Hưng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin gửi lời tri ân chân thành và sâu sắc tới các Thầy Cô Khoa Tài
chính, Khoa Sau Đại học - Học viện Ngân hàng vì sự quan tâm, hướng dẫn nhiệt tình,
tận tâm trong quá trình hoàn thành luận án tiến sĩ. Trở thành Nghiên cứu sinh của Học
viện Ngân hàng là niềm vinh dự, tự hào to lớn đối với tôi. Kiến thức, kỹ năng và năng
lực tư duy tôi nhận được trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Học viện là nền
tảng vững chắc cho công tác chuyên môn và sự nghiệp của tôi.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ tấm lòng tri ân sâu sắc đến Người hướng dẫn khoa học là
PGS.TS. Trần Thị Xuân Anh – Trưởng khoa Tài chính, Học viện Ngân hàng và TS.
Nguyễn Thị Chính – Trưởng khoa Bảo hiểm, Đại học Kinh tế Quốc dân. Sự hướng dẫn,
hỗ trợ tận tình, lòng kiên nhẫn chỉ bảo và những lời góp ý kịp thời là nguồn động viên,
khích lệ to lớn đối với tôi, giúp tôi sáng tỏ vấn đề nghiên cứu về mặt lý luận cũng như
thực tiễn.
Tôi xin dành lời cảm ơn chân thành đến bạn bè đồng nghiệp, các cơ quan đơn vị,
những anh chị em tham gia vào quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Xin
trân trọng cảm ơn những đóng góp hữu ích từ góc nhìn thực tiễn để luận án của tôi thêm
hoàn thiện.
Cuối cùng, tôi xin gửi những lời yêu thương vô bờ bến đến gia đình, người
thân - những người đã gắn bó, khích lệ, hy sinh rất nhiều cho tôi để tôi hoàn thành
luận án này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2024
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Thành Hưng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................... xiii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUỸ HƯU TRÍ
TỰ NGUYỆN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ............................................................ 20
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN . 20
1.1.1. Khái niệm và phân loại hệ thống quỹ hưu trí tự nguyện ............................. 20
1.1.2. Hệ thống Quỹ hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp ................................ 26
1.2 PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP ..................................................................................................... 41
1.2.1. Khái niệm, vai trò và sự cần thiết phát triển hệ thống quỹ hưu trí tự nguyện
tại các doanh nghiệp .............................................................................................. 41
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển hệ thống quỹ hưu trí tự nguyện tại các
doanh nghiệp ........................................................................................................ 43
1.2.3. Nhân tố tác động đến sự phát triển hệ thống quỹ hưu trí tự nguyện tại các
doanh nghiệp ......................................................................................................... 57
1.3 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI
HỌC CHO VIỆT NAM .......................................................................................... 64
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển hệ thống quỹ hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp
ở một số quốc gia trên thế giới .............................................................................. 64
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ....................................................... 72
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................ 76
2.1 KHUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 76
iv
2.2 PHƯƠNG PHÁP, MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................... 77
2.2.1. Phương pháp, mô hình nghiên cứu thực trạng phát triển quỹ hưu trí tự nguyện
tại các doanh nghiệp Việt Nam ............................................................................. 77
2.2.2. Phương pháp, mô hình nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng phát triển quỹ hưu trí
tự nguyện tại các doanh nghiệp Việt Nam ............................................................ 79
2.3 DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 81
2.3.1. Nguồn dữ liệu .............................................................................................. 81
2.3.2. Mẫu nghiên cứu ........................................................................................... 82
2.4 BIẾN VÀ ĐO LƯỜNG ..................................................................................... 84
2.4.1. Nhu cầu và sự sẵn sàng tham gia quỹ hưu trí tự nguyện của người sử dụng
lao động ................................................................................................................. 84
2.4.2. Ý định tham gia của người lao động ........................................................... 85
2.5 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ......................................................................... 89
2.5.1. Quy trình ..................................................................................................... 89
2.5.2. Mục tiêu, đối tượng, nội dung và bảng hỏi khảo sát người sử dụng lao động ........ 90
2.5.3. Mục tiêu, đối tượng, nội dung bảng hỏi khảo sát người lao động ............... 90
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUỸ HƯU TRÍ TỰ
NGUYỆN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ............................................. 92
3.1 GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM .............................................................................. 92
3.1.1. Hệ thống quỹ hưu trí tại Việt Nam .............................................................. 92
3.1.2. Hệ thống quỹ hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp Việt Nam ................ 95
3.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ............................................................ 97
3.2.1. Về mặt quy mô ............................................................................................ 97
3.2.2. Về mặt chất lượng phát triển quỹ hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp 107
3.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUỸ HƯU TRÍ TỰ
NGUYỆN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ........................................ 111
3.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 111
3.3.2. Những mặt tồn tại, nguyên nhân ............................................................... 112
v
CHƯƠNG 4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ........ 117
4.1 CÁC NHÂN TỐ KHÁCH QUAN ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM ............................................................................................................ 117
4.2 MÔ TẢ DỮ LIỆU KHẢO SÁT NHÂN TỐ CHỦ QUAN ẢNH HƯỞNG ĐẾN
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM ............................................................................................ 119
4.2.1. Dữ liệu nghiên cứu từ khảo sát người sử dụng lao động ........................... 119
4.2.2. Dữ liệu nghiên cứu từ khảo sát người lao động ........................................ 120
4.3 KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHÂN TỐ CHỦ QUAN ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT
TRIỂN HỆ THỐNG QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM ............................................................................................ 120
4.3.1. Kết quả khảo sát người sử dụng lao động ................................................. 120
4.3.2. Kết quả khảo sát người lao động ............................................................... 128
4.4 THẢO LUẬN KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHÂN TỐ CHỦ QUAN ẢNH
HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM .................................................................. 141
4.4.1. Thảo luận kết quả khảo sát người sử dụng lao động ................................. 141
4.4.2. Thảo luận kết quả khảo sát người lao động ............................................... 142
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................... 149
5.1 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 149
5.2 KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................. 150
5.2.1. Khuyến nghị đối Nhà nước về phương hướng phát triển hệ thống quỹ hưu trí
tự nguyện tại các doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050150
5.2.2. Khuyến nghị đối Nhà nước một số giải pháp phát triển hệ thống quỹ hưu trí
tự nguyện tại các doanh nghiệp Việt Nam .......................................................... 153
5.2.3. Khuyến nghị đối các doanh nghiệp về giải pháp phát triển hệ thống quỹ hưu
trí tự nguyện tại các doanh nghiệp Việt Nam ...................................................... 156
5.2.4. Khuyến nghị đối người lao động về quỹ hưu trí tự nguyện tại doanh nghiệp .. 175
vi
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 176
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ .............................................................................. 179
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 181
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 195
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng Việt Nguyên nghĩa tiếng Anh
BHHT : Bảo hiểm hưu trí
BHHTTN : Bảo hiểm hưu trí tự nguyện
BHNT : Bảo hiểm nhân thọ
BHXH : Bảo hiểm xã hội
Bộ LĐTB : Bộ Lao động, Thương binh và
& XH Xã hội
BMBH : Bên mua bảo hiểm
CL&CSTC : Chiến lược và chính sách tài chính
DB : Mức phúc lợi xác định Defined Benefit
DC : Mức đóng góp xác định Defined Contribution
DN : Doanh nghiệp
FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment
FBM : Mô hình hành vi Fogg Fogg Behavioral Model
G7 : Diễn đàn bảy (7) cường quốc Group of Seven
có nền kinh tế công nghiệp phát
triển với kỹ nghệ tiên tiến trên thế
giới, bao gồm: Hoa Kỳ, Nhật
Bản, Đức, Pháp, Ý và Canada
GA : Hiệp hội Geneva Geneva Assossiation
GoC : Chính phủ Cộng hoà Croatia Government of The Republic of Croatia
HĐBH : Hợp đồng bảo hiểm
HĐLĐ : Hợp đồng lao động
HTTN : Hưu trí tự nguyện
ILSSA : Viện Khoa học Lao động và Xã Institute of Labour Science and
hội thuộc Bộ Lao động, Thương Social Affairs
binh và Xã hội
viii
Từ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng Việt Nguyên nghĩa tiếng Anh
ILO : Tổ chức Lao động Quốc tế International Labour Organization
IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế International Monetary Fund
NDC : Đóng góp xác định theo danh nghĩa Notional Defined Contribution
NĐBH : Người được bảo hiểm
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NLĐ : Người lao động
NSDLĐ : Người sử dụng lao động
NSNN : Ngân sách Nhà nước
OECD : Tổ chức Hợp tác và Phát triển Organization for Economic
kinh tế Cooperation and Development
PAYG : Hệ thống hưu trí mà quyền lợi hưu Pay As You Go
trí của những người nghỉ hưu được
chi trả từ nguồn đóng góp của chính
họ khi còn đang làm việc.
PAYG DB : Hệ thống chi trả với mức hưởng Pay As You Go – Defined Benefit
được xác định trước
QH : Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam
CT QLQ : Công ty quản lý quỹ
DN QLQ : Doanh nghiệp quản lý quỹ
SSC : Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước State Securities Commission of Vietnam
TAM : Mô hình chấp nhận công nghệ Technology Acceptance Model
TCTD : Tổ chức tín dụng
GSO : Tổng cục Thống kê Việt Nam General Statistics Office of Vietnam
TKHTCN : Tài khoản hưu trí cá nhân
TNCN : Thu nhập cá nhân
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
ix
Từ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng Việt Nguyên nghĩa tiếng Anh
Tổng : Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
LĐLĐ VN
TPB : Lý thuyết hành vi theo dự định Theory of Planned Behaviour
TPCP : Trái phiếu Chính phủ
TPDN : Trái phiếu Doanh nghiệp
TRA : Lý thuyết hành động hợp lý Theory of Reasoned Action
TTCK : Thị trường chứng khoán
UTAUT : Lý thuyết hợp nhất về chấp nhận Unified Theory of Acceptance and
và sử dụng công nghệ Use of Technology
UN : Liên Hiệp Quốc United Nation
UNFPA : Quỹ dân số Liên Hiệp Quốc United Nation Fund Population Agency
UNDP : Chương trình phát triển Liên United Nations Development Programme
Hiệp Quốc
VPF Quỹ hưu trí tự nguyện Voluntary Pension Fund
WB : Ngân hàng Thế giới World Bank
x
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: So sánh hệ thống hưu trí bắt buộc và hệ thống hưu trí tự nguyện ................ 22
Bảng 1.2: So sánh điểm khác nhau giữa quỹ hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp và
quỹ bảo hiểm hưu trí bổ sung ....................................................................................... 29
Bảng 1.3: Mô hình phân tích S.W.O.T ......................................................................... 57
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển quỹ
hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp ......................................................................... 77
Bảng 2.2: Phương pháp, mô hình nghiên cứu chỉ tiêu đánh giá thực trạng .................. 78
Bảng 2.3: Phương pháp, mô hình nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng ................................ 79
Bảng 2.4: Tổng hợp các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ/Công ty quản lý quỹ có đang
quản lý quỹ hưu trí tự nguyện trong mẫu nghiên cứu ................................................... 83
Bảng 2.5: Các nhóm tiêu chí khảo sát người sử dụng lao động ý định tham gia quỹ hưu
trí tự nguyện tại doanh nghiệp ...................................................................................... 84
Bảng 2.6: Các nhóm tiêu chí khảo sát người lao động ý định tham gia quỹ hưu trí tự
nguyện tại các doanh nghiệp ......................................................................................... 88
Bảng 2.7: Phân loại câu hỏi theo nội dung khảo sát người lao động ............................ 91
Bảng 3.1: Các sản phẩm bảo hiểm hưu trí tự nguyện của các doanh nghiệp ............... 97
bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam ................................................................................... 97
Bảng 3.2: Các quỹ hưu trí tự nguyện của các doanh nghiệp quản lý quỹ tại Việt Nam ........ 98
Bảng 3.3: Tổng tài sản quỹ hưu trí tự nguyện tại một số quốc gia OECD ................... 99
Bảng 3.4: Cơ cấu người tham gia quỹ hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp so với tổng
số người trong độ tuổi lao động và so với tổng số người có BHXH .......................... 100
Bảng 3.5: Tỷ lệ từng loại chi trả trên tổng chi trả quyền lợi giai đoạn 2016 - 2022 .. 103
Bảng 3.6: Tỷ lệ chi trả quyền lợi từ quỹ hưu trí tự nguyện trên tổng GDP ................ 104
giai đoạn 2016 - 2022 ................................................................................................. 104
Bảng 3.7: Tỷ suất sinh lời của các quỹ hưu trí tự nguyện thuộc các doanh nghiệp bảo
hiểm nhân thọ tại Việt Nam ........................................................................................ 106
giai đoạn 2016 – 2022 ................................................................................................. 106
Bảng 4.1: Địa bàn các doanh nghiệp khảo sát ............................................................ 119
xi
Bảng 4.2: Đặc điểm của người được khảo sát ............................................................ 120
Bảng 4.3: Địa bàn, ngành nghề, sản phẩm dịch vụ chính ........................................... 121
các doanh nghiệp khảo sát .......................................................................................... 121
Bảng 4.4: Quy mô vốn chủ sở hũu, quy mô tổng tài sản các doanh nghiệp được khảo sát 122
Bảng 4.5: Hình thức các chế độ hưu trí cho NLĐ và lý do tham gia của NSDLĐ .... 123
Bảng 4.6: Nhu cầu về quỹ hưu trí của chính doanh nghiệp và người lao động .......... 124
Bảng 4.7: Nhận thức về tầm quan trọng của quỹ dự trữ tài chính cá nhân người lao động 125
Bảng 4.8: Những rủi ro tiềm ẩn của doanh nghiệp đối với quỹ hưu trí tự nguyện ..... 127
Bảng 4.9: Thông tin cơ bản về mẫu nghiên cứu ......................................................... 128
Bảng 4.10: Độ tuổi, thu nhập, trình độ của người lao động trong các doanh nghiệp khảo sát 129
Bảng 4.11: Lịch sử tham gia bảo hiểm xã hội và các chế độ hưu trí .......................... 131
Bảng 4.12: Quyết định sẽ tham gia chương trình hưu trí tự nguyên trong thời gian tới
của người lao động ...................................................................................................... 132
Bảng 4.13: Mức độ thiết thực việc tích lũy tài chính cho kế hoạch hưu trí ................ 134
Bảng 4.14: Ảnh hưởng và sự ủng hộ của người thân đối với việc tham gia bảo hiểm hưu
trí của người lao động ................................................................................................. 135
Bảng 4.15: Đánh giá về những rủi ro của chương trình BHHTTN ............................ 137
của người lao động ...................................................................................................... 137
Bảng 4.16: Trách nhiệm đạo lý đối với bản thân và gia đình khi tham gia bảo hiểm hưu
trí tự nguyện ................................................................................................................ 139
Bảng 4.17: Kết quả đánh giá độ tin cậy theo hệ số Cronbach’s Alpha ...................... 143
Bảng 4.18: Hệ số tải của ma trận thành phần quay .................................................... 145
Bảng 5.1 Lộ trình, mục tiêu và chủ thể thực hiện phương hướng phát triển quỹ hưu trí
tự nguyện tại các doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2050 .......................................... 151
Bảng 5.2: Các cấp độ đầu tư của quỹ hưu trí tự nguyện ............................................. 164
Bảng 5.3: Cơ cấu danh mục đầu tư gợi ý .................................................................... 165
Bảng 5.4: Nguyên tắc định giá các loại tài sản ........................................................... 166
Bảng PL2.1 Mô hình hưu trí đa trụ cột của Ngân hàng Thế giới (WorldBank) ......... 197
Bảng PL3.1 Quá trình ra quyết định ........................................................................... 202
Bảng PL3.2: Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng .................................. 202
xii
Bảng PL6.1. Sự thay đổi trong chi tiêu lương hưu trong GDP từ năm 2000 đến năm
2017 và đóng góp từ các yếu tố khác nhau, tính theo điểm %. .................................. 218
Bảng PL6.2 Tỷ lệ tài sản hưu trí tự nguyện nghề nghiệp trên GDP. .......................... 219
Bảng PL6.3 Tỷ lệ tài sản hưu trí tự nguyện cá nhân trên GDP. ................................. 220
Bảng PL6.4 Tỷ lệ đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện trên tổng GDP ..................... 221
Bảng PL6.5 Tỷ lệ chi trả quyền lợi từ quỹ hưu trí tự nguyện trên tổng GDP ............ 222
Bảng PL8.1 Tổng hợp danh sách và ý kiến chuyên gia: ............................................. 230
Bảng PL11.1 Kết quả hoạt động của Quỹ Vĩnh An (thành lập tháng 4/2021) ........... 240
Bảng PL11.2 Kết quả hoạt động của Quỹ Phúc An (thành lập tháng 4/2021) ........... 241
Bảng PL11.3 Kết quả hoạt động của Quỹ Thịnh An (thành lập tháng 4/2021) ......... 242
Bảng PL12.1: Phân bổ tài sản quỹ hưu trí tự nguyện tại một số quốc gia OECD ...... 243
xiii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Cơ chế hoạt động của quỹ hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp .............. 34
Hình 1.2: Mô hình quản lý quỹ hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp ...................... 35
Hình 2.1: Khung phân tích thực trạng và nhân tố phát triển quỹ hưu trí tự nguyện tại các
doanh nghiệp ................................................................................................................. 76
Hình 2.2: Quy trình khảo sát ......................................................................................... 89
Hình 3.1: Hệ thống hưu trí tại Việt Nam ...................................................................... 94
Hình 3.2: Thời điểm hình thành các quỹ hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp
Việt Nam ....................................................................................................................... 95
Hình 3.3: Tài sản quỹ hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn
2016 – 2022 .................................................................................................................. 98
Hình 3.4: Tỷ trọng tăng trưởng tài sản quỹ hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp Việt
Nam giai đoạn 2016 - 2022 .......................................................................................... 99
Hình 3.5: Độ bao phủ và mức độ gia tăng độ bao phủ quỹ hưu trí tự nguyện tại các doanh
nghiệp Việt Nam giai đoạn 2016 - 2022 ..................................................................... 101
Hình 3.6: Doanh thu KTM của quỹ hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp Việt Nam
giai đoạn 2016 – 2022 (tỷ đồng) ................................................................................. 102
Hình 3.7: Chi tiết số liệu chi trả của quỹ hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp Việt
Nam giai đoạn 2016 - 2022 ........................................................................................ 102
Hình 3.8: So sánh diễn biến xu thế chi trả với xu thế doanh thu tham gia mới của quỹ
hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2016-2022 .................... 103
Hình 3.9: Tỷ lệ phân bổ tài sản của quỹ hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp ...... 105
Việt Nam giai đoạn 2016 - 2022 ................................................................................. 105
Hình 3.10: Hiệu quả phân bổ tài sản của quỹ hưu trí tự nguyện tại các doanh nghiệp Việt
Nam giai đoạn 2016 - 2022 ........................................................................................ 105
Hình 3.11: So sánh tỷ suất lợi nhuận với lạm phát của quỹ hưu trí tự nguyện tại các
doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2016 - 2022 .......................................................... 108
Hình 3.12: Tỷ lệ giá trị hoàn trả trên tổng giá trị chi trả giai đoạn 2016-2022 .......... 110
Hình 3.13: Doanh thu KTM và tổng doanh thu giai đoạn 2016-2022 (tỷ đồng) ........ 110
Hình 4.1: Tình hình tăng trưởng GDP và chỉ số lạm phát của Việt Nam ................... 117
xiv
giai đoạn 2016 - 2022 ................................................................................................. 117
Hình 4.2: Tình hình thu chi của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam giai đoạn 2016 - 2021 . 118
Hình 4.3: Quy mô Số lượng nhân viên của các doanh nghiệp được khảo sát ............ 122
Hình 4.4: Đầu tư ngân sách, chi phí cho chương trình hưu trí (%) ............................ 124
Hình 4.5: Thâm niên làm việc của người lao động được khảo sát (năm) ................... 130
Hình 4.4: Mong đợi về kế hoạch tích lỹ tài chính khi về già cho cá nhân của người lao
động (%) ..................................................................................................................... 131
Hình 4.7: Tỷ lệ sẽ tham gia bảo hiểm hưu trí tự nguyện theo trình độ học vấn ......... 133
Hình 4.8: Quyết định sẽ tham gia bảo hiểm theo nhóm thu nhập (%) ....................... 133
Hình 4.9: Tỷ lệ người thân tham gia bảo hiểm ........................................................... 134
Hình 4.10: Quyết định sẽ tham gia chương trình bảo hiểm hưu trí với việc có người thân
đang tham gia bảo hiểm .............................................................................................. 136
Hình 4.11: Đánh giá về những rủi ro của chương trình bảo hiểm hưu trí tự nguyện của
người lao động ............................................................................................................ 137
Hình 4.12: Mong muốn có quyền truy cập vào tài khoản hưu trí và có cơ quan giám sát
khi tham gia quyết định đầu tư ................................................................................... 138
Hình 4.13: Lý do tham gia bảo hiểm hưu trí tự nguyện của người lao động (%) ....... 140
Hình PL2.1 Mô hình hệ thống hưu trí của OECD ...................................................... 196
Hình PL2.2. Mô hình hệ thống hưu trí của ILO ......................................................... 199
Hình PL3.1: Mô hình TRA ......................................................................................... 206
Hình PL3.2. Mô hình TPB .......................................................................................... 208
Hình PL6.1. Tỷ lệ số người tuổi già so với số người tuổi lao động ........................... 217
Hình PL6.2. Tỷ lệ tuổi già so với tuổi lao động ......................................................... 217
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam cũng đang bước vào thời kỳ già hoá dân số với tốc độ ngày càng nhanh,
tỷ lệ người cao tuổi từ 60 tuổi trở lên tăng từ 9,4% (năm 2010) lên 11,58% (năm 2015)
và dự báo là 16,04% năm 2029; 20,41% tính đến năm 2039 (GSO, 2019). Điều này vừa
là thành tựu của quá trình phát triển kinh tế - xã hội, cùng những thành tựu về y tế, chăm
sóc sức khoẻ cộng đồng, từ đó gia tăng tuổi thọ bình quân cho người dân; nhưng cũng
đặt ra thách thức không nhỏ đối với nền kinh tế, đặc biệt là vấn đề an sinh xã hội. Báo
cáo ILO (2022) cho thấy nguồn thu nhập chính của người cao tuổi ở Việt Nam chủ yếu
đến từ hỗ trợ của con cái (khoảng 38%), trong khi các nguồn thu nhập từ lương hưu, trợ
cấp xã hội chỉ đáp ứng được từ 10% đến 15% nhu cầu chi tiêu. Đây là “rủi ro trường
thọ” khi tuổi thọ bình quân ngày càng cao nhưng người cao tuổi chưa chuẩn bị đầy đủ,
sẵn sàng nguồn tài chính để đảm bảo cho thời gian sống kéo dài hơn sau khi về hưu.
BHXH tại Việt Nam, là hệ thống hưu trí mà quyền lợi hưu trí của những người
nghỉ hưu được chi trả từ nguồn đóng góp của chính họ khi còn đang làm việc (PAYG1),
đang có nguy cơ bị cạn kiệt nguồn chi trả và tài chính quỹ BHXH thiếu tính bền vững.
Hệ thống tài chính hưu trí Việt Nam, bắt đầu hình thành từ năm 1962 với chế độ bảo
hiểm xã hội (BHXH), trải qua quá trình phát triển, đến nay đã có những trụ cột cơ bản
là trụ cột 1- BHXH bắt buộc – là trụ cột chính, trụ cột 3 - BHHTTN - đang được hình
thành do các DN BHNT và công ty QLQ cung cấp, chưa có hệ thống phúc lợi xã hội
toàn dân (Lưu Hải Vân, 2014); trong khi đó chưa có một hành lang pháp lý đầy đủ,
thống nhất, toàn diện cũng như chưa có hệ thống quỹ HTTN do chính các doanh nghiệp
tự tổ chức. Sự bền vững về mặt tài chính của hệ thống hưu trí Việt Nam chịu tác động
của rất nhiều nhân tố. Thứ nhất, tỷ lệ phụ thuộc dân số của hệ thống đang có xu hướng
gia tăng nhanh, đến năm 2020, vẫn còn gần 70% lực lượng lao động trong độ tuổi chưa
tiếp cận chính sách BHXH (ILO, 2022). Thứ hai, tỷ lệ đóng góp hiện tại thấp hơn so với
tỷ lệ chi trả BHXH (hay còn gọi là tỷ lệ chi phí PAYG) dẫn đến quỹ có thể bị cạn kiệt;
tỷ lệ số người đóng BHXH so với số người hưởng BHXH đang giảm dần, năm 2011, cứ
9,4 người tham gia đóng BHXH để chi trả cho 1 người hưởng thì đến năm 2016 giảm
còn 8 người và đến năm 2020 tỷ lệ này tiếp tục giảm còn 7,8 người (ILO và ILSSA,
2022). Thứ ba, tỷ lệ tham gia có xu hướng giảm xuống do (i) sự thu hẹp của khu vực
nhà nước, đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước; (ii) sự dịch chuyển của NLĐ sắp xếp
1 PAYG: hệ thống hưu trí mà quyền lợi hưu trí của những người nghỉ hưu được chi trả từ nguồn đóng góp của
chính họ khi còn đang làm việc.
2
lại từ khu vực nhà nước sang khu vực tư nhân nhưng lại không tham gia BHXH, (iii) tỷ
lệ tham gia của khu vực tư nhân còn quá thấp và (iv) sự gia tăng của số người hưởng
BHXH một lần ảnh hưởng nghiêm trọng đến nỗ lực mở rộng phạm vi bao phủ của
BHXH, mặt khác tác động tiêu cực đối với NLĐ trong duy trì nguồn thu nhập ổn định
cuộc sống khi gặp phải những rủi ro, cú sốc như thất nghiệp, tai nạn, ốm đau, tuổi già.
Thứ tư, mức hưởng được chỉ số hoá theo mức lương tối thiểu vẫn còn lớn, gắn liền với
thời gian hưởng dài do người hưởng lợi nghỉ hưu sớm và tuổi thọ có xu hướng tăng lên.
Phát triển hệ thống hưu trí nhằm hướng đến mục tiêu ổn định tài chính, duy trì
sự công bằng giữa các thế hệ trước sức ép dân số già hoá cũng là vấn đề của nhiều quốc
gia trên thế giới. Điển hình, tại New Zealand, tỷ lệ số người già trên 65 tuổi trên tổng số
dân tăng từ 13% năm 2009 đến trên 20% vào năm 2020, dự đoán năm 2050 cứ 4 người
dân có 1 người già trên 65 tuổi; điều đó đặt gánh nặng rất lớn lên quỹ hưu bổng tại New
Zealand; do đó, quỹ HTTN đã thành lập lên cơ chế Save As You Go2 cho phép có sự
chuẩn bị về mặt tài chính, giảm thiểu áp lực thực hiện nghĩa vụ hưu trí cho người dân
trong tương lai (Trần Thị Xuân Anh và cộng sự, 2018). Tại Ấn Độ, một quốc gia đang
phát triển, 71% dân số không tham gia bất kì một chương trình hưu trí nào (Ernst and
Young, 2013), chỉ có dưới 12% NLĐ hiện đang tham gia các kế hoạch hưu trí bắt buộc
(Swarup, 2013), thu nhập hưu trí của NLĐ, chủ yếu dựa trên các kế hoạch tiết kiệm và
đầu tư cá nhân, hoặc trợ cấp từ con cháu; xuất phát từ thực tiễn này, Ấn Độ triển khai
chương trình HTTN do các đơn vị tư nhân tạo lập và quản lý.
Năm 1994, trong báo cáo “Averting the Old Age Crisis”, Ngân hàng Thế giới
(WorldBank - WB) đã giới thiệu hệ thống hỗ trợ tài chính hưu trí gồm ba (03) trụ cột,
và sau đó bổ sung thêm hai (02) trụ cột vào năm 2005 nhằm tách bạch và hoàn thiện các
mục tiêu của hệ thống an sinh xã hội. Năm (05) trụ cột của hệ thống hỗ trợ tài chính hưu
trí theo WB bao gồm: Trụ cột 0 bao gồm các Quỹ trợ cấp xã hội, chủ yếu hình thành từ
NSNN, tập trung vào việc xóa đói, giảm nghèo và các mục tiêu tái phân phối, nhằm đảm
bảo cho người già có mức trợ cấp tối thiểu; Trụ cột I là Quỹ hưu trí bắt buộc do nhà
nước quản lý, được hình thành chủ yếu từ nguồn đóng góp của NSDLĐ, NLĐ và có thể
được bổ sung thêm từ NSNN; Trụ cột II là Quỹ hưu trí bắt buộc do tư nhân quản lý,
được hình thành chủ yếu từ nguồn đóng góp của NSDLĐ và từ NLĐ, chịu sự điều chỉnh,
quản lý, giám sát chặt chẽ bởi cơ quan quản lý nhà nước; Trụ cột III là Quỹ HTTN, chủ
yếu do NLĐ đóng góp, cũng có thể có đóng góp thêm từ NSDLĐ, do NLĐ quyết định
về mức đóng góp, chịu sự điều chỉnh bởi các quy định pháp luật và cơ quan quản lý
2 Save As You Go: người tham gia quỹ hưu bổng đóng góp vào quỹ và tài sản quỹ sẽ được sử dụng để chi trả lợi
ích cho chính người tham gia quỹ khi họ về hưu
3
giống như các Quỹ đầu tư; Trụ cột IV là các khoản đóng góp tự nguyện, trợ cấp không
hình thành Quỹ lương hưu, ví dụ như các hình thức viện trợ, các quỹ từ thiện...
Qua nghiên cứu thực tiễn, mô hình quỹ HTTN đang trở thành xu hướng chung
và phổ biến tại nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển và
kém phát triển, các quỹ HTTN đã và đang khẳng định vai trò quan trọng của quỹ trong
việc trở thành kênh cung cấp nguồn trợ cấp hưu trí bổ sung cho NLĐ khi về hưu bên
cạnh các kênh hỗ trợ tài chính hưu trí khác. Tại Việt Nam, hệ thống hưu trí tự nguyện
tại Việt Nam đã được hình thành và có quá trình phát triển gần 10 năm nhưng hiện nay
mới chỉ có hai mô hình chính gồm: quỹ HTTN được quản lý bởi DN BHNT và quỹ
HTTN được quản lý bởi doanh nghiệp quản lý quỹ quản lý, ngoài ra, NLĐ ngoài tham
gia BHXH thì có thêm chương trình BHXH tự nguyện. Hệ thống quỹ HTTN tại các
doanh nghiệp Việt Nam đang trên đà phát triển, tuy nhiên vẫn còn tồn tại những hạn
chế: các quỹ HTTN do các DN BHNT sản phẩm và quản lý vẫn đang trong giai đoạn
hình thành và phát triển sơ khai, chỉ mới có 06 trong 18 DN BHNT triển khai BHHTTN,
các doanh nghiệp trong nước đã tham gia BHHTTN nhưng số lượng vẫn còn hạn chế
và chỉ tập trung vào các doanh nghiệp có quy mô nhân sự đông; mới chỉ có các quỹ
HTTN do ba CT QLQ cung cấp, các quỹ mới chính thức đi vào hoạt động trong thời
gian rất ngắn, quy mô người tham gia rất thấp; đồng thời tại Việt Nam, chưa có hình
thức quỹ HTTN tại các doanh nghiệp do chính doanh nghiệp, hiệp hội, nghiệp đoàn,
công đoàn thành lập, cung cấp và quản lý.
Cũng như bất kỳ nền kinh tế nào, với Việt Nam, việc ổn định tài chính và duy trì
sự công bằng giữa các thế hệ trong hệ thống hưu trí trước sức ép dân số già hoá nhanh
chóng thông qua phát triển hệ thống hưu trí tự nguyện với mô hình các quỹ HTTN luôn
quan trọng và cấp thiết. Hệ thống quỹ HTTN Việt Nam vẫn đang trong giai đoạn hình
thành và phát triển sơ khai, các DN trong nước đã tham gia BHHTTN nhưng số lượng
vẫn còn hạn chế và chỉ tập trung vào các DN có quy mô nhân sự đông, qua đó cho thấy
khái niệm quỹ HTTN vẫn còn tương đối mới, trong khi đó các cơ chế khuyến khích và
hỗ trợ cho quỹ HTTN còn chưa đáng kể, chưa tạo động lực cho thị trường phát triển.
Do đó, Việt Nam cần nhanh chóng có những chính sách; cân nhắc, xem xét triển khai
vận hành mô hình quỹ HTTN phù hợp với những điều kiện kinh tế - xã hội nhằm chủ
động đối phó với những thách thức trong dài hạn, đem lại những đóng góp tích cực trong
việc tăng cường an toàn tài chính cho hệ thống hưu trí. Trong khuôn khổ luận án tiến sỹ
với việc tập trung nghiên cứu, hệ thống hoá lý luận chung về hệ thống hưu trí, vị trí và
vai trò của hệ thống HTTN trong hệ thống hưu trí đa trụ cột; đồng thời việc phát triển hệ
thống quỹ HTTN tại các doanh nghiệp ở Việt Nam là cần thiết và có vai trò quan trọng
4
trong việc tăng cường an toàn tài chính và sự phát triển của hệ thống hưu trí Việt Nam,
góp phần ổn định kinh tế - chính trị - xã hội để phát triển đất nước, đề tài “PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM” được chọn làm đề tài luận án tiến sỹ.
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Các nghiên cứu về hệ thống hưu trí và hệ thống hưu trí tự nguyện trên thế
giới và Việt Nam
2.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
(1) OliviaS. Mitchell và GaryS.Fields (1995), trong nghiên cứu “Designing
Pension Systems for Developing Countries” đã chỉ ra vai trò cơ bản của hệ thống hưu
trí được thiết kế trong bối cảnh các quốc gia đang phát triển đó là cung cấp sự đảm bảo
tài chính cho NLĐ do các hệ thống tài cính trợ giúp tuổi già hiện có tại nhiều quốc gia
ngày nay không đạt được mục tiêu này. Nghiên cứu chỉ ra hệ thống hưu trí cần được
thiết kế để chống lại năm (5) rủi ro (cá nhân, NSDLĐ, đầu tư, quốc gia và quốc tế) mà
NLĐ đến tuổi nghỉ hưu phải đối mặt. Một hệ thống lương hưu được thiết kế tốt sẽ: mang
tính bắt buộc; duy trì mối liên hệ chặt chẽ giữa lợi ích và đóng góp, cả ở cấp độ cá nhân
và thế hệ; các khoản đóng góp được đầu tư vào một danh mục đầu tư đa dạng; hệ thống
được tài trợ đầy đủ; chỉ trả trợ cấp cho người về hưu và chi trả quyền lợi hưu trí theo
niên kiêm thay vì trả một lần.
(2) Robert Holzmann và cộng sự (2005), trong báo cáo nghiên cứu “Old-Age
Income Support in the 21st Century An International Perspective on Pension Systems
and Reform” đã đề xuất hệ thống hưu trí đa trụ cột bao gồm sự kết hợp nào đó của năm
yếu tố cơ bản: (a) không đóng góp hoặc “không trụ cột” cung cấp mức độ bảo vệ tối
thiểu; (b) hệ thống đóng góp “trụ cột đầu tiên” được liên kết ở các mức độ khác nhau
với thu nhập và tìm cách thay thế một phần thu nhập; (c) một “trụ cột thứ hai” bắt buộc
về cơ bản là một tài khoản tiết kiệm cá nhân nhưng có thể được xây dựng theo nhiều
cách khác nhau; (d) các thỏa thuận “trụ cột thứ ba” tự nguyện có thể có nhiều hình thức
(cá nhân, NSDLĐ tài trợ, lợi ích xác định, đóng góp xác định) nhưng về cơ bản là linh
hoạt; và (e) các nguồn hỗ trợ tài chính và phi tài chính không chính thức trong nội bộ
gia đình hoặc giữa các thế hệ cho người cao tuổi, bao gồm cả việc tiếp cận dịch vụ chăm
sóc sức khỏe và nhà ở.
(3) Báo cáo nghiên cứu “Pensions at a Glance - Public Policies Across OECD
Countries” của OECD (2005) cho thấy hệ thống hưu trí có hai mục tiêu chính: đầu tiên
là phân phối lại thu nhập theo hướng người hưu trí có thu nhập thấp và ngăn ngừa những