Được nhìn nhận là một trong các nhà khoa học rất quan tâm đến vốn con người và vai trò của giáo dục, Adam Smith trong tác phẩm “Nguồn gốc của cải của các quốc gia” (The wealth of the Nation) đã nhấn mạnh : Giáo dục có thể là một cách thức tốt nhằm chống lại sự khốn cùng do phân công lao động liên tục gây ra và Giáo dục có thể đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự hài hoà xã hội. Alfred Marshall lại coi giáo dục là một loại đầu tư quốc gia và ủng hộ giáo dục nhằm cải tiến kỹ thuật. Ông chỉ ra rằng mặc dù giáo dục cơ bản ít mang lại lợi ích trực tiếp đối với tiến bộ kỹ thuật, nhưng nó khiến con người trở nên thông minh hơn, đáng tin cậy hơn trong những công việc thông thường [118]. Cùng quan điểm đó, Schultz (1961) trong tác phẩm “ Investment in human capital” đã nêu bật tầm quan trọng của việc đầu tư vào vốn con người: phần lớn thu nhập của lao động ở các nước công nghiệp hoá tăng lên nhanh chóng là do tăng trưởng vốn con người và yếu tố hạn chế sự tiến bộ của các nuớc nghèo là không đầu tư đủ vào con người”. Và một trong các hình thức đầu tư vào vốn con người chính là giáo dục chính thống từ tiểu học đến đại học và vừa học vừa làm. Có thể nói Schultz (1961) đã tiên phong và khởi xướng cho ít nhất hai loại nghiên cứu: (1) những phân tích chi phí – lợi ích của giáo dục; và (2) nghiên cứu mối quan hệ giữa tăng trưởng và vốn con người. Gary Becker (1964) cũng tìm ra nhiều cách thức khác nhau đề đầu tư cho vốn nhân lực nhưng chủ yếu vẫn thông qua giáo dục đào tạo.
Từ mô hình nguyên mẫu Solow với hàm sản xuất Yt=F(Kt, Lt x At) trong đó Y là kết quả đầu ra, K là vốn, L là lao động và A là chỉ số công nghệ hoặc hiệu suất.
Theo mô hình Solow thì các yếu tố tỉ lệ tiết kiệm, lao động, trình độ kỹ năng của lao động và công nghệ là những biến ngoại sinh có vai trò quan trọng trong qua quá trình tăng trưởng. Đây chính là điểm hạn chế của mô hình này. Chính vì vậy lý thuyết tăng trưởng mới trên quan điểm xem các yếu trên là các biến nội sinh (mô hình tăng trưởng nội sinh) đã ra đời với sự đóng góp của các nhà khoa học Paul Romer(1986) và Rober Lucas(1988). Mô hình này làm nổi bật vai trò quan trọng của nghiên cứu và phát triển nguồn nhân lực, bao gồm giáo dục, như là cơ chế cho việc tích luỹ kiến thức công nghệ [134]. Từ các lý thuyết trên, có thể nói, GDĐT không trực tiếp tác động đến tăng truởng của nền kinh tế, tuy nhiên nó lại có ảnh hưởng đáng kể đến vốn nhân lực và tiến bộ khoa học công nghệ, hai yếu tố quan trọng trong mô hình tăng trưởng. Theo Dwight H. Perkins, Steven Radelet, David L.Lindauer (2006, tr.98) trình độ giáo dục nâng cao và chất lượng giáo dục cải thiện đều tạo ra một lực lượng lao động có kỹ năng, làm việc nhanh hơn và hiệu quả năng suất cao hơn. Lực lượng lao động trình độ cao hơn cũng giúp thu hút nhiều đầu tư hơn, qua đó cũng góp phần tích luỹ vốn. Trình độ học vấn cao hơn cùng với tăng trưởng kinh tế là mối quan hệ hai chiều: học vấn cao hơn giúp hỗ trợ tăng trưởng và tăng trưởng tạo ra nguồn lực để tài trợ cho hệ thống giáo dục vững chắc hơn. Tuy nhiên, tác động của giáo dục đối với tăng trưởng không thể được đánh giá trong ngắn hạn vì đầu tư vào giáo dục ngày hôm nay không thể cải thiện được năng suất lao động ngay tức thì mà cần phải có thời gian dài để đánh giá.
220 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 07/01/2025 | Lượt xem: 36 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ngành công nghiệp cho vùng Đông Nam Bộ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
PHAN TUẤN ANH
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHO VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Hà Nội, 2024
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
PHAN TUẤN ANH
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHO VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 93 10 105
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Tiến Dũng
2. TS. Lưu Đức Hải
Hà Nội, năm 2024
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu đọc lập của riêng tôi , các số
liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận của luận án chưa được công bố
trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả luận án
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Học Viện khoa học xã hội thuộc
Viện Hàn Lâm KHXH Việt Nam. Tôi luôn được sự giúp đỡ của cơ quan và các đồng
nghiệp trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Học viện Khoa
học xã hội và Viện Khoa học xã hội vùng Nam Bộ, đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn
Tiến Dũng và TS. Lưu Đức Hải đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tôi thoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn BQL Khu công nghiệp ở Bình Dương và TP.HCM
đã giúp tôi trong quá trình thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo, đồng nghiệp, bè bạn và gia
đình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, động viên khích lệ tôi, đồng thời có những ý kiến
đóng góp trong quá trình tôi thực hiện và hoàn thành luận án.
Hà Nội, ngày tháng năm 2024
Tác giả luận văn
Phan Tuấn Anh
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................... ............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .......................................................................................... 13
1.1 Các nghiên cứu về vai trò phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đối với
phát triển kinh tế ............................................................................................... 13
1.2 Các nghiên cứu về thực trạng nguồn nhân lực chất lượng cao trong bối cảnh
hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0 .............................................. 15
1.3 Các nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thông qua giáo
dục đào tạo ........................................................................................................ 25
1.4 Nhận xét về kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học đã công bố 36
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
CHẤT LƯỢNG CAO NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI MỘT VÙNG CỦA
MỘT QUỐC GIA TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ .... 39
2.1 Khái niệm về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ngành công nghiệp
.......... ......................................................................................................... 39
2.2 Nội dung phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ngành công nghiệp trong
bối cảnh hội nhập quốc tế ................................................................................. 44
2.3 Các tiêu chí đánh giá phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ngành công
nghiệp...................... ......................................................................................... 45
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ngành
công nghiệp đối với vùng của một quốc gia trong bối cảnh hội nhập quốc tế . 48
2.5 Yêu cầu đối với phát triển nguồn nhân lựu chất lượng cao trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế ................................................................................... 53
2.6 Bài học kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ngành công
nghiệp ở một số quốc gia trên thế giới ............................................................. 54
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 65
2.7 Đề xuất khung phân tích ............................................................................ 66
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT
LƯỢNG CAO NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHO VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ .................................... 67
3.1 Khái quát về vùng đông nam bộ ................................................................ 67
iv
3.2 Thực trạng chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ngành công
nghiệp của một số tỉnh/thành vùng đông nam bộ ............................................. 68
3.3 Thực trạng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ngành công nghiệp ở
đông nam bộ ..................................................................................................... 81
3.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ngành
công nghiệp ở đông nam bộ ............................................................................. 97
3.5 Đánh giá chung về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ngành công
nghiệp ở đông nam bộ trong bối cảnh hội nhập quốc tế ................................ 116
3.6 Nguyên nhân của những hạn chế trong phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao ngành công nghiệp ở đông nam bộ trong bối cảnh hội nhập quốc tế ...... 128
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 133
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC CHẤT LƯỢNG CAO NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHO VÙNG ĐÔNG
NAM BỘ TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ................ 135
4.1 Xu hướng phát triển ngành công nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế và
yêu cầu đặt ra đối với phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ngành công
nghiệp của vùng đông nam bộ ........................................................................ 135
4.2 Cơ hội và thách thức trong phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ngành
công nghiệp ở đông nam bộ trong bối cảnh hội nhập .................................... 141
4.3 Yêu cầu đặt ra đối với phát triển nnlclc ngành công nghiệp của vùng đông
nam bộ............. ............................................................................................... 147
4.4 Quan điểm và định hướng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ngành
công nghiệp của vùng đông nam bộ trong bối cảnh hội nhập quốc tế ........... 152
4.5 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ngành công nghiệp của
vùng đông nam bộ trong bối cảnh hội nhập ................................................... 158
TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 171
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 173
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 176
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 189
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Đánh giá về mức độ sẵn sàng cho sản xuất trong tương lai của Việt Nam so
với các nước ASEAN ................................................................................................ 16
Hình 1.2 Mô hình phát triển nhân lực của Việt Nam 2015-2035 ............................. 32
Hình 1.3 Mô hình tổ chức đại học ở Việt Nam ......................................................... 32
Hình 1.4 Mô hình tiêu chuẩn nghề nghiệp cơ bản và tiêu chuẩn nghề nghiệp trong
Cách mạng công nghiệp 4.0 ...................................................................................... 35
Hình 3.1 Mô hình IPA&AEG của nghiên cứu .......................................................... 87
Hình 3.2 Một số chỉ tiêu y tế cơ bản giai đoạn 2004-2020 ..................................... 111
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 : Khung điểm đánh giá nhu cầu của doanh nghiệp và đáp ứng của lao động về
trình độ và kỹ năng ...................................................................................................... 9
Bảng 2 : Mối quan hệ giữa nhu cầu doanh nghiệp và khả năng đáp ứng của lao động
về trình độ, kỹ năng ..................................................................................................... 9
Bảng 3 : Mô hình IPA&AEG của nghiên cứu .......................................................... 10
Bảng 4 : Các gợi ý chiến lược từ mô hình IPA&AEG.............................................. 10
Bảng 1.1 Phân loại các kỹ năng và năng lực cần thiết cho CMCN 4.0 .................... 24
Bảng 1.2 Tỷ lệ đóng góp TFP của một số nước ASEAN ......................................... 28
Bảng 2.1 Các quy định yêu cầu về các cấp bậc chứng chỉ kỹ năng nghề ................. 47
Bảng 3.1 Số lượng lao động ngành công nghiệp-xây dựng Vùng Đông Nam Bộ năm
2015 và 2020 ............................................................................................................. 82
Bảng 3.2 Nhu cầu và đánh giá của doanh nghiệp đối với trình độ chuyên môn kỹ thuật
và kỹ năng của người lao động ................................................................................. 89
Bảng 3.3 Năng suất lao động ngành công nghiệp-xây dựng theo giá 2010 của các
tỉnh/thành vùng Đông Nam Bộ so với cả nước ......................................................... 92
Bảng 3.4 Chiều cao của người Việt Nam phân theo giới tính qua các năm ............. 95
Bảng 3.5 Cân nặng của người Việt Nam phân theo giới tính qua các năm .............. 95
Bảng 3.6 Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh của cả nước 2016-2020 chia theo vùng
................................................................................................................................... 96
vi
Bảng 3.7 Bảng xếp hạng chỉ số sức khoẻ của các tỉnh vùng Đông Nam Bộ giai đoạn
2016-2020.................................................................................................................. 97
Bảng 3.8 Mục đích tuyển dụng và đào tạo của doanh nghiệp đổi mới công nghệ và
máy móc thiết bị sản xuất ........................................................................................ 106
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2010 và năm 2020 ........ 68
Biểu đồ 3.2 So sánh cơ cấu lao động theo độ tuổi của vùng Đông Nam Bộ với cả nước
năm 2020 ................................................................................................................... 81
Biểu đồ 3.3 So sánh cơ cấu lao động theo ngành giữa Đông Nam Bộ ..................... 83
Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ lao động có chuyên môn kỹ thuật của Đông Nam Bộ năm 2010 và
năm 2020 ................................................................................................................... 84
Biểu đồ 3.5 So sánh cơ cấu lao động của Đông Nam Bộ phân theo trình độ năm 2010
và năm 2020 .............................................................................................................. 85
Biểu đồ 3.6 So sánh năng suất lao động ngành công nghiệp chế biến - chế tạo (theo
giá 2010) của TP.HCM; Bình Dương; Đồng Nai và cả nước ................................... 93
vii
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nghĩa của chữ viết tắt
AEC Cộng đồng Kinh tế ASEAN
BQL Ban quản lý
CMCN 4.0 Cách mạng công nghiệp 4.0
CNTT Công nghệ thông tin
CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hoá
DN Doanh nghiệp
ĐHNCL Đại học ngoài công lập
GDĐT Giáo dục đào tạo
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GDĐH Giáo dục đại học
GDNN Giáo dục nghề nghiệp
GRDP Tổng sản phẩm quốc nội trên địa bàn
ILO Tổ chức lao động quốc tế
KCN Khu công nghiệp
KHCN Khoa học công nghệ
KT-XH Kinh tế - Xã hội
KTĐQG Khung trình độ quốc gia
LĐCMKT Lao động chuyên môn kỹ thuật
NNLCLC Nguồn nhân lực chất lượng cao
R&D Nghiên cứu phát triển
SHTP Khu công nghệ cao TP.HCM
TVET Đào tạo kỹ thuật và dạy nghề
UNESCO Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hoá của Liên hiệp quốc
WEF Diễn đàn kinh tế thế giới
WIPO Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới
WTO Tổ chức Thương mại thế giới
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong ngành công nghiệp, khi lợi thế khai thác nguồn lực tự nhiên đang dần
mất đi thì đầu tư vào nguồn lực nhân lực ngày càng thể hiện được ưu thế lâu dài.
Nguồn nhân lực chất lượng cao (NNLCLC) ngành công nghiệp không chỉ là một
trong những nguồn lực quyết định chất lượng quá trình tăng trưởng mà còn là là yếu
tố hàng đầu để đẩy mạnh sự phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ (KHCN).
Một nền công nghiệp nếu muốn tăng trưởng nhanh và bền vững thì phải dựa trên ít
nhất ba trụ cột cơ bản: ứng dụng KHCN, cơ sở hạ tầng hiện đại và lực lượng lao động
có chuyên môn, tay nghề cao. Trong đó, lao động chuyên môn kỹ thuật chất lượng
cao là yếu tố quan trọng nhất. Bởi vì, đầu tư về vốn chỉ góp một phần nhỏ vào sự tăng
trưởng kinh tế, trong khi đó chất lượng lao động mới là yếu tố quyết định phần lớn
giá trị thặng dư của sản phẩm. Ngoài ra, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ưu
thế cạnh tranh luôn nghiêng về các quốc gia công nghiệp có lực lượng lao động trình
độ cao. Vì vậy, Việt Nam đã xác định phát triển nguồn vốn nhân lực là trọng tâm của
chiến lược phát triển ngành công nghiệp, trong đó lực lượng lao động chuyên môn kỹ
thuật cao là yếu tố cạnh tranh cơ bản nhất.
Vùng Đông Nam Bộ là một vùng công nghiệp trọng yếu của cả nước, đã hình
thành và liên kết mạng lưới các khu công nghiệp (KCN) tập trung, phát triển các
ngành công nghiệp mũi nhọn như: khai thác và chế biến dầu khí, luyện cán thép, năng
lượng điện, công nghệ tin học, hóa chất cơ bản, phân bón và vật liệu làm nền tảng
công nghiệp hóa của cả nước. Đây là vùng hội tụ đủ các điều kiện và lợi thế để phát
triển công nghiệp, dịch vụ, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa
(CNH-HĐH), được Đảng và Nhà nước kì vọng là vùng kinh tế động lực, tạo sự phát
triển lan tỏa rộng về không gian kinh tế - xã hội tới các vùng xung quanh. Để đạt
được điều này, Đông Nam Bộ cần phải sở hữu một lực lượng lao động công nghiệp
có đầy đủ chất và lượng nhằm đáp ứng được nhu cầu phát triển về công nghệ, trình
độ sản xuất và ứng dụng khoa học. Bởi vì lực lượng này chính là thành phần chủ chốt
trong công cuộc đổi mới công nghệ của doanh nghiệp giúp vùng có thể vượt qua bẫy
thu nhập trung bình, phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập và CMCN 4.0.
2
Hiện tại, nguồn nhân lực của Vùng Đông Nam Bộ đang khá dồi dào về số
lượng tuy nhiên cũng giống như thực trạng chung của cả nước, lại rất hạn chế về mặt
chất lượng “chỉ đạt 3,79/10 điểm (xếp thứ 11/12 nước châu Á tham gia xếp hạng của
WB) trong khi Hàn Quốc là 6,91; Ấn Độ là 5,76; Malaysia là 5,59; Thái Lan là
4,94...”[87tr.21]. Cơ cấu phân bổ lao động theo ngành nghề cũng mất cân đối. Các
ngành kỹ thuật - công nghệ, nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỷ trọng thấp, trong khi
đó các ngành khoa học xã hội như: luật, kinh tế, ngoại ngữ... lại chiếm tỷ lệ khá cao.
Nhiều ngành nghề, lĩnh vực trong đó có ngành công nghiệp đang ở trong tình trạng
thừa về số lượng lao động nhưng lại thiếu nhân lực có trình độ và chất lượng cao.
Không chỉ bị hạn chế về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ mà các kỹ năng giao tiếp,
làm việc nhóm, trình độ tin học và ngoại ngữ cũng không đáp ứng được nhu cầu của
nhà tuyển dụng, nhất là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Theo Cục Thống
kê TP.HCM (2019), hiện năng suất lao động của các ngành công nghiệp chủ lực của
Đông Nam Bộ bao gồm ngành chế biến lương thực thực phẩm, hóa chất - cao su, cơ
khí và điện tử - công nghệ thông tin vẫn thấp. Bên cạnh đó, thể lực của lao động Việt
Nam ở mức trung bình kém, tinh thần trách nhiệm trong công việc nói chung chưa
đáp ứng được yêu cầu đặt ra của quá trình sản xuất công nghiệp. Ngoài ra, mặc dù
tham gia cộng đồng chung ASEAN (AEC) sẽ tạo điều kiện đào tạo NNLCLC ngành
công nghiệp của Vùng Đông Nam Bộ tiếp cận với tiêu chuẩn của thị trường lao động
quốc tế, nhưng với trình độ phát triển về KHCN, thực trạng nâng cao chất lượng giáo
dục đào tạo còn nhiều hạn chế như hiện nay thì chúng ta đang đánh mất dần cơ hội
này. Ngành công nghiệp của vùng sẽ gặp nhiều trở ngại trong việc phát triển
NNLCLC để bắt kịp với khu vực và thế giới.
Sự bùng nổ của tự động hóa, trí tuệ nhân tạo và khả năng siêu kết nối từ cuộc
CMCN 4.0 cùng với thời kỳ hội nhập sẽ tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới với những
yêu cầu cao hơn đối với người lao động về trình độ, về kỹ năng... Việc ứng dụng các
thành tựu của công nghệ thông tin, điều khiển, tự động hóa, các hệ thống rô bốt có trí
thông minh nhân tạo sẽ thay thế con người trong nhiều công đoạn hoặc toàn bộ dây
chuyền sản xuất, nhất là trong những ngành sử dụng nhiều lao động. Do đó, NNLCLC
ngành công nghiệp của Vùng Đông Nam Bộ đang đứng trước những cơ hội lớn và cả
3
những thách thức hết sức gay gắt. Lao động giá rẻ không còn là lợi thế cạnh tranh của
vùng mà chính NNLCLC mới là nguồn lực quan trọng giúp Đông Nam Bộ có thể
phát triển bứt phá, rút ngắn quá trình CNH-HĐH, gia tăng lợi thế so sánh khi cạnh
tranh với các nước khác trong khu vực và trên thế giới. Nhận thức được điều này nên
nghiên cứu sinh đã lựa chọn chủ đề nghiên cứu luận án tiến sỹ là PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHO
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
nhằm đánh giá vai trò, thực trạng và các vấn đề trong phát triển NNLCLC của ngành
công nghiệp Vùng Đông Nam Bộ. Từ đó tìm kiếm phương hướng và giải pháp mới
để phát triển hiệu quả lực lượng lao động có trình độ và kỹ năng nhằm gia tăng năng
lực cạnh tranh, hội nhập và bắt kịp tốc độ phát triển chung của ngành công nghiệp
trong khu vực và thế giới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Đề xuất nhóm giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển NNLCLC ngành công
nghiệp của vùng Đông Nam Bộ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2030.
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao ở Việt Nam
- Làm rõ thực trạng phát triển NNLCLC ngành công nghiệp của vùng Đông Nam
Bộ nhằm rút ra những kết quả, hạn chế, nguyên nhân cùng cơ hội và thách thức để
phát triển lực lượng lao động này trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
- Đề xuất định hướng và giải pháp phát triển NNLCLC ngành công nghiệp cho
vùng Đông Nam Bộ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Là phát triển NNLCLC ngành công nghiệp
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về đối tượng nghiên cứu: NNLCLC ngành công nghiệp trong luận
án đề cập là lao động sản xuất có trình độ chuyên môn từ cao đẳng hoặc bậc thợ 3/7
4
trở lên, làm việc trong ngành chế biến chế tạo.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu phát triển NNLCLC ngành công nghiệp của
vùng Đông Nam Bộ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng phát triển NNLCLC của vùng
Đông Nam Bộ giai đoạn 2010-2020 và đề xuất giải pháp kiến và nghị đến năm 2030.
4. Câu hỏi nghiên cứu
(1) Thực trạng phát triển NNLCL ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ từ
2010-2020 như thế nào? Ưu thế, hạn chế của NNLCLC ngành công nghiệp ở Vùng
Đông Nam Bộ hiện nay là gì?
(2) Bối cảnh hội nhập quốc tế sẽ đặt ra cơ hội và thách thức gì cho việc phát
triển NNLCLC ngành công nghiệp của Vùng này?
(3) Những giải pháp nào để phát triển NNLCLC ngành công nghiệp ở Vùng
Đông Nam Bộ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận
Tiếp cận đa ngành: bên cạnh đánh giá, phân tích NNLCLC ở khía cạnh kinh
tế phát triển như nội dung và các