3.1.1.4. Quản lý bảo vệ rừngGiai đoạn 2011-2020, diện tích khoán bảo vệ rừng phòng hộ, đặc dụngđược hỗ trợ vốn ngân sách dự án bình quân đạt 60.000 lượt ha/năm. Riêng năm2018, diện tích rừng được giao khoán bảo vệ 98.748 ha (diện tích rừng được chitrả dịch vụ môi trường rừng đạt 58.199,6 ha). Thông qua công tác khoán bảo vệrừng đã góp phần nâng cao đời sống và giải quyết việc làm cho khoảng 2.000 hộgia đình và 24 cộng đồng, tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất rừng giảm đi đáng kể.Đối với rừng phòng hộ, đặc dụng: Hình thức quản lý chủ yếu là giao cho cácBan quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng để khoán bảo vệ rừng, những diện tích chưagiao được quản lý bảo vệ theo trách nhiệm Nhà nước của UBND các cấp. Đối vớinhững diện tích xung yếu, vùng có nguy cơ xâm hại cao được đầu tư hỗ trợ giaokhoán bảo vệ rừng từ vốn ngân sách, vốn tài trợ thông qua các chương trình, dự án.Nhìn chung diện tích rừng, đất rừng phòng hộ, đặc dụng đang được tổ chức quản lýbảo vệ chặt chẽ.Đối với rừng sản xuất: Trách nhiệm quản lý bảo vệ rừng chủ yếu thuộc vềcác chủ rừng, các cơ quan Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốccông tác quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng.3.1.1.5. Xây dựng hạ tầng lâm sinh và phòng cháy chữa cháy rừngThông qua các nguồn vốn ngân sách sự nghiệp kinh tế kiểm lâm, dự án Nângcao năng lực phòng cháy - chữa cháy rừng cho lực lượng Kiểm lâm và vốn của cácchương trình dự án, vốn vay chính phủ khác như JBIC, JICA2, BCC và vốn của cácchủ rừng, vốn phân bổ sau khai thác rừng ... đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầnglâm sinh tương đối đồng bộ trên địa bàn Tỉnh như sau:Đường lâm nghiệp có khoảng 550 km, 1.495 km đường ranh cản lửa, 8 kmđường tuần tra bảo vệ rừng, 75 chòi canh lửa rừng, 36 nguồn điểm tiếp nước chữacháy rừng, 39 trạm quản lý bảo vệ rừng, 30 nhà chứa dụng cụ chữa cháy rừng,
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 230 trang
230 trang | 
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP 
 VÕ THỊ HẢI HIỀN 
 PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG GỖ LỚN TRÊN ĐỊA BÀN 
 TỈNH QUẢNG TRỊ 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 
 HÀ NỘI, 2024 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP 
 VÕ THỊ HẢI HIỀN 
 PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG GỖ LỚN TRÊN ĐỊA BÀN 
 TỈNH QUẢNG TRỊ 
 NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 
 MÃ SỐ: 9620115 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 
 Người hướng dẫn khoa học 1: TS. Nguyễn Nghĩa Biên 
 Người hướng dẫn khoa học 2: TS. Nguyễn Thị Hải Ninh 
 Hà Nội, 2024
 LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là 
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. 
 Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án này đã 
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án được chỉ rõ nguồn gốc. Đồng 
thời, Tôi xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện đề tài tại địa phương Tôi luôn 
chấp hành đúng mọi quy định của địa phương nơi thực hiện đề tài. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2024 
 Tác giả luận án 
 Võ Thị Hải Hiền 
 LỜI CẢM ƠN 
 Để thực hiện và hoàn thành luận án này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã 
nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các cá nhân, đơn vị, tổ chức trong và 
ngoài trường về nhiều mặt. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến: 
 Ban Giám hiệu trường Đại học Lâm Nghiệp, Phòng Đào tạo sau đại học, tập 
thể các thầy cô giáo khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, Bộ môn Kinh tế, Bộ môn 
Kế toán đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành 
luận án. 
 Đặc biệt, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy giáo TS. Nguyễn Nghĩa Biên 
và Cô giáo TS. Nguyễn Thị Hải Ninh, những người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn 
và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo và cán bộ công 
nhân viên làm việc tại các cơ quan, sở, ban ngành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị: Sở 
NN&PTNT Quảng Trị, Chi cục Kiểm Lâm, Cục Thống kê, Sở Tài nguyên và Môi 
trường, Phòng Nông nghiệp huyện Cam Lộ, Gio Linh và Vĩnh Linh. Đồng thời tôi 
xin gửi lời cảm ơn đến các cá nhân, tổ chức là các chủ rừng tại địa phương đã tạo 
điều kiện và giúp đỡ tôi cung cấp số liệu, tư liệu khách quan, nói lên những suy 
nghĩ của mình để giúp tôi hoàn thành luận án này. 
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Lâm Nghiệp, 
Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, bạn bè, đồng nghiệp, gia đình đã ủng hộ 
 và giúp đỡ tôi nhiệt tình trong quá trình học tập và nghiên cứu của mình. 
 Xin trân trọng cảm ơn! 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2024 
 Nghiên cứu sinh 
 Võ Thị Hải Hiền 
 MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN 
LỜI CẢM ƠN 
MỤC LỤC 
DANH MỤC VIẾT TẮT 
DANH MỤC BẢNG 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ 
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ 
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN RỪNG ....... 7 
TRỒNG GỖ LỚN ...................................................................................................... 7 
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển rừng trồng gỗ lớn ..................................................... 7 
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ....................................................................................... 7 
 Đặc điểm và lợi ích của phát triển rừng trồng gỗ lớn ................................... 11 
1.1.3. Nội dung nghiên cứu phát triển rừng trồng gỗ lớn ........................................ 13 
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển rừng trồng gỗ lớn ............................... 20 
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển rừng trồng gỗ lớn ............................................... 23 
 Kinh nghiệm phát triển rừng trồng gỗ lớn trên thế giới ................................ 23 
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển rừng trồng gỗ lớn tại các địa phương trong nước ... 25 
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Trị ....................................................... 28 
1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu ............................................................. 28 
 Tổng quan các nghiên cứu ở ngoài nước ....................................................... 28 
 Tổng quan các nghiên cứu trong nước ........................................................... 33 
 Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................... 38 
CHƯƠNG 2. ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 40 
2.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Quảng Trị ................................................................ 40 
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 40 
2.1.2. Khái quát đặc điểm kinh tế xã hội của Tỉnh ................................................... 44 
2.1.3. Đánh giá chung về ảnh hưởng đặc điểm của địa bàn nghiên cứu đến phát 
triển rừng trồng gỗ lớn ............................................................................................. 46 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 47 
2.2.1. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích ..................................................... 47 
2.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ...48 
2.2.3. Phương pháp xử lý tài liệu, số liệu ................................................................. 55 
2.2.4. Phương pháp phân tích tài liệu, số liệu ......................................................... 55 
2.2.5. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá phát triển rừng trồng gỗ lớn ........................... 71 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 74 
3.1. Tình hình phát triển lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ............................ 74 
3.1.1. Các kết quả từ hoạt động lâm nghiệp ............................................................. 74 
3.1.2. Tình hình giao rừng, giao đất lâm nghiệp ...................................................... 79 
3.1.3. Tình hình hoạt động một số dự án lâm nghiệp ............................................... 80 
3.1.4. Tình hình khai thác và thị trường tiêu thụ gỗ ................................................. 81 
3.1.5. Hoạt động chế biến gỗ ................................................................................... 82 
3.2. Thực trạng phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ............... 82 
3.2.1. Chính sách khuyến khích phát triển rừng trồng gỗ lớn .................................. 82 
3.2.2. Tình hình tổ chức sản xuất rừng trồng gỗ lớn ................................................ 88 
3.2.3. Tình hình áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ trồng rừng gỗ lớn ................ 89 
3.2.4. Kết quả phát triển rừng trồng gỗ lớn tỉnh Quảng Trị .................................... 92 
3.2.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng gỗ lớn ............................................... 106 
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển rừng trồng gỗ lớn tại tỉnh Quảng Trị ..... 111 
3.3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 111 
3.3.2. Hệ thống chính sách, luật pháp liên quan đến phát triển rừng trồng gỗ lớn
 ................................................................................................................................ 113 
3.3.3. Nguồn nhân lực ............................................................................................ 115 
3.3.4. Thị trường tiêu thụ gỗ lớn ............................................................................ 116 
3.3.5. Sự tham gia của chủ rừng vào phát triển rừng trồng gỗ lớn ....................... 118 
3.4. Đánh giá chung về phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị 131 
3.4.1. Những thuận lợi chủ yếu .............................................................................. 131 
3.4.2. Nguyên nhân và thách thức chủ yếu ............................................................. 133 
3.5. Định hướng và giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh 137 
3.5.1. Định hướng phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh ....................... 137 
3.5.2. Giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh ........................... 138 
KẾT LUẬN 148 
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 DANH MỤC VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Viết đầy đủ 
 BCR Benefits to cost Ratio - Tỷ suất lợi ích chi phí 
 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 
 BQ Bình quân 
 DBH Đường kính ngang ngực 
 CN - XD Công nghiệp – Xây dựng 
 DVMTR Dịch vụ môi trường rừng 
 GĐ Giai đoạn 
 FSC Forest Stewardship Certificate – Chứng chỉ rừng bền vững 
 HGĐ Hộ gia đình 
 HTX Hợp tác xã 
 KHCN Khoa học công nghệ 
 KTXH Kinh tế xã hội 
 IRR Internal Rate of Return - Tỷ suất hoàn vốn nội bộ 
 NCS Nghiên cứu sinh 
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn 
 NLTS Nông Lâm Thuỷ sản 
 NPV Net Present Value – Giá trị hiện tại ròng 
 OTC Ô tiêu chuẩn 
 QĐ Quy định 
 QH Quy hoạch 
 RGL Rừng gỗ lớn 
 RSX Rừng sản xuất 
 SXKD Sản xuất kinh doanh 
 TH Thực hiện 
 TM - DV Thương mại – Dịch vụ 
 TN Tự nhiên 
 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 
 UBND Uỷ ban nhân dân 
 DANH MỤC BẢNG 
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Quảng Trị năm 2022 ................................... 43 
Bảng 2.2: Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Trị .................................... 44 
Bảng 2.3: Tình hình dân số và lao động tỉnh Quảng Trị năm 2022 ......................... 45 
Bảng 2.4: Tổng hợp phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ..................................... 51 
Bảng 2.5: Cơ cấu mẫu khảo sát bằng bảng hỏi ........................................................ 53 
Bảng 2.6: Tổng hợp các phương pháp phân tích tài liệu, số liệu ............................. 55 
Bảng 2.7: Bảng phân tích lợi ích – chi phí rừng trồng ............................................. 61 
Bảng 2.8: Giả thuyết nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định trồng rừng gỗ 
lớn của chủ rừng ....................................................................................................... 65 
Bảng 2.9: Các biến phụ thuộc và độc lập trong mô hình nghiên cứu ...................... 68 
Bảng 2.10: Phân tích SWOT về quyết định rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh ........ 
 ......................................................................................................................... 71 
Bảng 2.11: Hệ thống chỉ tiêu đánh giá phát triển rừng trồng gỗ lớn ........................ 72 
Bảng 3.1: Giá trị sản xuất lâm nghiệp tỉnh Quảng trị trong 3 năm 2020 - 2022 ......... 
 ......................................................................................................................... 75 
Bảng 3.2: Diện tích rừng trồng tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn (2011 – 2020) ....... 76 
Bảng 3.3: Đơn vị quản lý sử dụng đất lâm nghiệp tỉnh Quảng Trị (2011 – 2020) ...... 
 ......................................................................................................................... 79 
Bảng 3.4: Danh sách một số dự án lâm nghiệp trọng điểm tỉnh Quảng Trị ............. 80 
Bảng 3.5: Diện tích rừng trồng trong kỳ quy hoạch (2011-2020) ............................ 83 
Bảng 3.6: Khối lượng trồng rừng sản xuất trong kỳ quy hoạch trong giai đoạn 2011-
2020 theo đơn vị ....................................................................................................... 83 
Bảng 3.7: Khối lượng khai thác rừng trong giai đoạn 2011-2020 theo đơn vị ........ 84 
Bảng 3.8: Khối lượng trồng rừng gỗ lớn và chuyển hoá rừng trồng đến năm 2025 85 
Bảng 3.9: Tổng hợp hiện trạng các cơ sở SXKD cây giống lâm nghiệp ................. 90 
Bảng 3.10: Tổng hợp hiện trạng nguồn giống cây trồng lâm nghiệp tại Quảng Trị .... 
 ......................................................................................................................... 91 
Bảng 3.11-A: Diện tích trồng rừng keo gỗ lớn theo đơn vị hành chính của Tỉnh ........ 
 ......................................................................................................................... 94 
Bảng 3.11-B: Cơ cấu và sự biến động về diện tích rừng trồng keo gỗ lớn của Tỉnh 94 
Bảng 3.12: Cơ cấu và sự biến động quy mô HGĐ trồng rừng Keo gỗ lớn của Tỉnh ... 
 ......................................................................................................................... 95 
Bảng 3.13: Diện tích phân theo đơn vị các nhóm hộ FSC của Tỉnh năm 2017 ....... 97 
Bảng 3.14: Cơ cấu và sự biến động HGĐ tham gia FSC tại tỉnh Quảng Trị ........... 98 
Bảng 3.15: Trữ lượng rừng trồng Keo 1-5 tuổi ........................................................ 98 
Bảng 3.16: Chỉ tiêu phản ánh biến động trữ lượng rừng trồng Keo 1-5 tuổi ........... 99 
Bảng 3.17: Chỉ tiêu phản ánh biến động trữ lượng rừng trồng Keo 6 – 10 tuổi .......... 
 ......................................................................................................................... 99 
Bảng 3.18: Tính chất vật lý, cơ học của các loại gỗ keo ........................................ 100 
Bảng 3.19: Năng suất và cơ cấu gỗ keo lai BV10 khai thác ở các luân kỳ khác nhau 
tại Cam Lộ, Quảng Trị ........................................................................................... 101 
Bảng 3.20: Trữ lượng gỗ rừng cây keo lai theo các tuổi khác nhau ...................... 102 
Bảng 3.21: Một số chỉ tiêu sinh trưởng và trữ lượng gỗ rừng keo lai từ 5 - 12 tuổi 
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị .................................................................................... 103 
Bảng 3.22: Năng suất sản lượng các loại gỗ sản phẩm Keo lai theo các cấp tuổi ....... 
 ....................................................................................................................... 105 
Bảng 3.23: Doanh thu các sản phẩm gỗ Keo lai theo các cấp tuổi khác nhau ....... 107 
Bảng 3.24: Các chỉ tiêu phân tích tài chính kinh doanh rừng trồng keo lai tại các chu 
kì khác nhau ........................................................................................................... 107 
Bảng 3.25: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh các mô hình rừng trồng Keo 
lai với mức lãi suất thay đổi ................................................................................... 108 
Bảng 3.26: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh các mô hình rừng trồng Keo lai với 
chi phí tăng 10% ...108 
Bảng 3.27: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh các mô hình rừng trồng Keo 
lai với doanh thu giảm 10% ................................................................................... 108 
Bảng 3.28: Sự biến động giá trị tương đương hàng năm AEV theo các mô hình rừng 
trồng khác nhau (5 – 12 năm) ................................................................................. 110 
Bảng 3.29: Bảng đánh giá chi phí cơ hội cho các mô hình kinh doanh trồng rừng 
Keo lai cho các năm khác nhau .............................................................................. 111 
Bảng 3.30: Khả năng tiếp cận rừng (địa hình) trên địa bàn Tỉnh ........................... 112 
Bảng 3.31: Bảng so sánh tình hình thực hiện đất lâm nghiệp giai đoạn 2011-2020 .... 
 ....................................................................................................................... 113 
Bảng 3.32. Bảng kết cấu giới tính chủ hộ khảo sát trên địa bàn Tỉnh .................... 115 
Bảng 3.33: Bảng kết cấu dân tộc chủ hộ khảo sát trên địa bàn Tỉnh ..................... 115 
Bảng 3.34: Bảng xếp loại hộ rừng khảo sát trên địa bàn Tỉnh ............................... 116 
Bảng 3.35: Thống kê mô tả về hộ rừng khảo sát trên địa bàn Tỉnh ....................... 119 
Bảng 3.36: Tập huấn và bón phân của hộ rừng khảo sát trên địa bàn Tỉnh ........... 125 
Bảng 3.37: Tham gia chứng chỉ rừng FSC của hộ rừng khảo sát trên địa bàn Tỉnh .... 
 ....................................................................................................................... 126 
Bảng 3.38: Bảng tương quan các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định trồng rừng gỗ lớn 
 ....................................................................................................................... 126 
Bảng 3.39: Bảng phân loại quyết định trồng rừng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh .......... 127 
Bảng 3.40: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định trồng gỗ lớn của chủ rừng ............. 128 
Bảng 3.41: Xếp hạng các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định trồng gỗ lớn của chủ 
rừng trên địa bàn Tỉnh ............................................................................................ 130 
Bảng 3.42: Phân tích SWOT trồng rừng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ........ 131 
 DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ 
Bản đồ 2.1: Bản đồ địa chính tỉnh Quảng trị ............................................................ 40 
Bản đồ 2.2: Vị trí các xã được lựa chọn nghiên cứu tại huyện Vĩnh Linh ............... 48 
Bản đồ 2.3: Vị trí các Xã được lựa chọn nghiên cứu tại huyện Cam Lộ ................. 49 
Bản đồ 2.4: Vị trí các Xã được lựa chọn nghiên cứu tại huyện Gio Linh ................ 49 
Biểu đồ 3.1. Diện tích rừng trồng tại tỉnh Quảng Trị (2011 – 2020) ....................... 77 
Biểu đồ 3.2: Sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng Quảng Trị (2011 – 2022) ......... 81 
Biểu đồ 3.3: Diện tích trồng Keo hàng năm trên địa bàn Tỉnh ................................ 93 
Biểu đồ 3.4: Trữ lượng gỗ keo theo tuổi rừng 1- 5 năm tại tỉnh Quảng Trị ............. 99 
Biểu đồ 3.5: Trữ lượng gỗ keo 1-10 tuổi ở tỉnh Quảng Trị .................................... 100 
Biểu đồ 3.6: Lượng tăng trưởng của 1ha về trữ lượng gỗ theo các cấp tuổi .......... 104 
Biểu đồ 3.7: Biến động giá gỗ rừng trồng tại tỉnh Quảng Trị năm 2011 – 2020 ... 118 
Biểu đồ 3.8: Nguồn gốc vốn của chủ rừng trên địa bàn Tỉnh ................................ 122 
Biểu đồ 3.9: Thiếu vốn đầu tư ở năm thứ 5 trên địa bàn khảo sát ......................... 123 
Biểu đồ 3.10: Nguồn gốc giống trên địa bàn khảo sát ........................................... 124 
 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ 
Hình 1.1: Mối quan hệ MAI và CAI trong tăng trưởng rừng ................................... 18 
Hình 1.2: Quan hệ giữa sản lượng cây đứng và tuổi cây ......................................... 18 
Hình 2.1: Khung phân tích về phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng 
Trị ......................................................................................................................... 49 
Sơ đồ 2.1: Mô hình lý thuyết các yếu tố ảnh hưởng quyết định trồng rừng gỗ lớn 
của chủ rừng ............................................................................................................. 67 
Sơ đồ 2.2: Các bước thực hiện phân tích mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng 69 
Hình 3.2: Đồ thị hàm Logistic .................................................................................. 70 
 1 
 MỞ ĐẦU 
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 
 Vai trò của rừng đã được đánh giá cao trong lịch sử cũng như trong thời đại 
ngày nay đối với con người nói chung, đặc biệt đối với nhiều khu vực dân cư có 
truyền thống về nghề rừng. Trên thế giới có nhiều nước và vùng lãnh thổ có kinh tế 
và xã hội phát triển ổn định nhờ sự phát triển của kinh tế lâm nghiệp, điển hình như 
Thuỷ Điển, Phần Lan, Đức, Canada, Mỹ Ngày nay, giá trị của rừng được thừa 
nhận về nhiều mặt: Kinh tế, môi trường, xã hội. Vì vậy, ý thức về phát triển rừng 
trên thế giới ngày một nâng cao, đặc biệt ở các nước có nhiều tiềm năng về đất lâm 
nghiệp và đời sống xã hội phụ thuộc rất nhiều vào rừng. 
 Việt Nam là một nước có tiềm năng lớn về ngành lâm nghiệp. Cuộc sống 
của đại bộ phận người dân ở vùng núi rất gắn bó với rừng, nhưng trình độ quản lý 
rừng chưa cao nên mặc dù đã có nhiều dấu hiệu tích cực về trồng và bảo vệ rừng từ 
sự quan tâm của Đảng và nhà nước, song kinh tế rừng vẫn còn thấp, chưa đáp ứng 
mong đợi của người trồng rừng cũng như nền kinh tế đất nước. Hiện nay, nước ta 
vẫn phải đối mặt với các thách thức lớn; Một là, nguồn cung gỗ từ rừng trồng trong 
nước chưa đáp ứng đủ cầu gỗ nguyên liệu cho chế biến; Hai là, tỷ trọng gỗ lớn thấp, 
thiếu gỗ chất lượng cao; Ba là, gỗ từ rừng trồng trong nước chưa đáp ứng đầy đủ 
các yêu cầu kiểm soát nguồn gốc gỗ hợp pháp. 
 Mỗi năm Việt Nam nhập khẩu khoảng 1,5 – 2 triệu m3 gỗ tròn và gỗ xẻ có 
nguồn gốc từ các quốc gia nhiệt đới, là nguồn gỗ có nguy cơ rủi ro về pháp lý, 
chiếm 30 - 40% tổng lượng gỗ nguyên liệu nhập khẩu. Điều đó không chỉ ảnh 
hưởng tiêu cực đến hình ảnh ngành gỗ Việt mà làm giảm mất cơ hội trong việc sử 
dụng nguồn gỗ rừng trồng trong nước có nguồn gốc của các nông hộ. Thực tế, Việt 
Nam tiêu thụ gỗ nguyên liệu khoảng 32 triệu m3/năm, mà nguồn cung trong nước 
chỉ giới hạn khoảng 2 triệu m3/năm. Điều này cho thấy, Việt Nam hàng năm vẫn 
phải nhập khẩu gỗ nguyên liệu. Đặc biệt, gỗ tròn và gỗ xẻ nhập khẩu đều là gỗ có 
quy cách lớn, chất lượng cao trong nguồn cung trong nước chưa đủ khả năng đáp 
ứng nội địa. 
 2 
 Theo các dự báo trong 10 năm tới, nhu cầu gỗ nguyên liệu có quy cách lớn 
và chất lượng cao vẫn sẽ tăng. Xuất khẩu sản phẩm gỗ chất lượng và rõ nguồn gốc 
tiếp tục tăng. Thị trường xuất khẩu lớn ngày càng có các quy định chặt chẽ hơn về 
tính hợp pháp và bền vững của sản phẩm. Sau khi hiệp định Thực thi Lâm luật, 
Quản trị Rừng và Thương mại Lâm sản (VPA/FLEGT) có hiệu lực, tất cả các sản 
phẩm gỗ Việt Nam xuất khẩu vào EU đều truy xuất nguồn gốc gỗ hợp pháp. Do đó, 
cần chú trọng vào việc trồng rừng gỗ lớn có nguồn gốc hợp pháp, kinh doanh có 
trách nhiệm, được chứng nhận chứng chỉ FSC. Bộ NN&PTNT ban hành Kế hoạch 
“Phát triển rừng trồng sản xuất gỗ lớn gia đoạn 2024 – 2030”. Theo đó, đến năm 
2030 tổng diện tích rừng trồng gỗ lớn đạt khoảng 1 triệu ha. Trong đó, duy trì diện 
tích rừng trồng gỗ lớn hiện có là 500.000 ha và phát triển mới giai đoạn 2024 – 
2030 là 450.000 – 550.000 ha. 
 Trong bối cảnh hiện nay, sự cạnh tranh gay gắt về nguyên liệu khi Trung 
Quốc, Lào và Campuchia đóng cửa rừng tự nhiên, cùng với việc giá gỗ nguyên liệu 
từ Châu Phi tăng cao, việc tìm kiếm nguồn gỗ trở nên khó khăn hơn. Đối với Việt 
Nam, việc thực hiện chiến lược ứng phó với biến đổi khí hậu và tiếp tục duy trì 
đóng cửa rừng tự nhiên ít nhất đến năm 2030, rừng đặc dụng, phòng hộ (khoảng 7 
triệu ha) phải giữ nguyên, 4 triệu ha rừng phòng hộ cần phục hồi. Tổng diện tích 
rừng sản xuất có thể khai khác chỉ còn khoảng 4 triệu ha. Như vậy, vấn đề phát triển 
rừng trồng sản xuất nói chung, rừng trồng gỗ lớn được đặt ra thật sự cần thiết. 
 Quảng Trị là tỉnh có nhiều lợi thế và tiềm năng trồng rừng kinh doanh. Tuy 
diện tích rừng trồng của Tỉnh tăng hàng năm, nhưng năng suất và chất lượng rừng 
còn thấp, thu nhập do rừng mang lại chưa cao. Giá cả thị trường và việc thu mua 
không ổn định gây nên sự chèn ép, cạnh tranh làm ảnh hưởng đến kinh tế của chủ 
rừng. Ngoài ra, khí hậu của Tỉnh chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc kèm theo 
mưa nên dễ gây lũ lụt. Nếu phát triển rừng gỗ lớn, gỗ có giá trị kinh tế cao thay cho 
việc trồng rừng nguyên liệu gỗ nhỏ trồng với chu kỳ ngắn hiện nay để thay đổi cách 
trồng rừng manh mún, nhỏ lẻ, giảm biến đổi khí hậu, hạn chế khắc phục được bão 
lũ thiên tai xảy ra. 
 3 
 Quảng Trị đã thực hiện thành công nhiều mô hình chuyển đổi trồng rừng gỗ 
nhỏ sang trồng rừng kinh doanh gỗ lớn có chứng chỉ FSC. Nhờ vậy, Quảng Trị 
được đánh giá là một trong những tỉnh đầu tiên tại Việt nam được cấp chứng nhận 
quản lý rừng bền vững theo tiêu chuẩn FSC cho các tổ chức, mô hình nhóm hộ gia 
đình. Những năm qua, các chủ rừng trên địa bàn Tỉnh đã trồng rừng kinh doanh 
thành công trên đất rừng được giao và cũng đã bước đầu thực hiện trồng mới và 
chuyển đổi sang trồng rừng gỗ lớn đối với loài cây Keo lai là chủ đạo, chu kỳ kinh 
doanh 10 - 12 năm và được sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế cao. 
 Trước xu hướng phát triển trồng rừng gỗ lớn đang đặt ra, Tôi thực hiện 
nghiên cứu luận án với tên đề tài: “Phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh 
Quảng Trị ” là thực sự có ý nghĩa về cả lý luận và thực tiễn. 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 
1.2.1. Mục tiêu tổng quát 
 Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển rừng trồng gỗ lớn, đề xuất một số 
giải pháp góp phần phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 
 - Tổng luận những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển rừng trồng gỗ lớn. 
 - Đánh giá thực trạng phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 
 - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa 
bàn tỉnh Quảng Trị. 
 - Đề xuất một số giải pháp góp phần phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn 
tỉnh Quảng Trị. 
1.3. Câu hỏi nghiên cứu 
 Câu hỏi nghiên cứu chính của đề tài: “Làm thế nào để phát triển rừng trồng 
gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong điều kiện hiện nay?”. 
 Câu hỏi này hình thành các câu hỏi nghiên cứu cụ thể như sau: 
 (i) Phát triển rừng trồng gỗ lớn dựa trên những cơ sở lý luận và cơ sở thực 
tiễn nào? 
 (ii) Thực trạng phát triển rừng trồng gỗ lớn hiện nay của Tỉnh như thế nào? 
 (iii) Hiệu quả kinh tế rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh được xác định ra sao? 
 4 
 (iv) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa 
bàn tỉnh Quảng Trị ? 
 (v) Những giải pháp nào nên thực hiện trong thời gian tới để thúc đẩy phát 
triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ? 
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu 
 - Đối tượng nghiên cứu: Phát triển rừng trồng gỗ lớn cây Keo lai địa bàn tỉnh 
Quảng Trị. 
 - Đối tượng khảo sát: Các chủ rừng có vốn đầu tư trồng rừng hoạt động trên 
địa bàn tỉnh Quảng Trị. 
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 
- Phạm vi về nội dung 
 + Đề tài tập trung vào vấn đề phát triển rừng trồng gỗ lớn bằng cây Keo lai 
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Nghiên cứu cho các khu rừng Keo lai được trồng thuần 
loài, đều tuổi do các hộ gia đình quản lý mà chưa tiếp cận đến sự tham gia của các 
công ty lâm nghiệp, của các tổ chức tham gia trồng rừng khác. 
 + Nghiên cứu sự phát triển rừng trồng gỗ lớn ở giai đoạn sản xuất lâm 
nghiệp: Từ giai đoạn trồng rừng mới và chuyển hoá rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn 
tới giai đoạn chặt hạ. 
 + Giới hạn trong điều kiện cho phép phù hợp, đề tài nghiên cứu điểm với cây 
Keo lai: 
 (i) Là giống cây lâm nghiệp chính, được trồng phổ biến (>80%) trên địa bàn 
Tỉnh. Hiện tại ở tỉnh Quảng Trị, chưa có loài cây nào có ưu thế và được sử dụng 
rộng rãi hơn cây Keo lai trong trồng rừng sản xuất. 
 (ii) Theo đề án phát triển rừng trồng gỗ lớn tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, 
định hướng đến năm 2030, cây Keo lai là loài cây được lựa chọn xây dựng mô hình 
thí điểm chuyển hoá rừng, trồng rừng kinh doanh gỗ lớn tại tỉnh Quảng Trị. 
 (iii) Là loài cây sinh trưởng nhanh, có thể sinh trưởng trên đất nghèo dinh 
dưỡng. Nếu chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, Keo lai sẽ ít bị bệnh, giảm thiểu 
được chi phí chữa bệnh cho cây. Nếu được chăm sóc và bón phân thích hợp, Keo lai 
trên đất nghèo dinh dưỡng vẫn sinh trưởng nhanh. 
 5 
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 
- Phạm vi về thời gian 
 Các thông tin, số liệu thứ cấp được tổng hợp trong giai đoạn 2011 - 2022 
 Các thông tin, số liệu sơ cấp điều tra, khảo sát trong giai đoạn 2018 - 2022. 
 Các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2023 - 2030. 
1.5. Nội dung nghiên cứu 
 - Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển rừng trồng gỗ lớn. 
 - Thực trạng phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 
 - Hiệu quả kinh tế rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 
 - Yếu tố ảnh hưởng tới phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh. 
 - Định hướng, giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh. 
1.6. Những đóng góp mới của luận án 
 - Về lý luận: 
 Luận án đã vận dụng lý thuyết và phương pháp tiếp cận để nghiên cứu phát 
triển rừng trồng gỗ lớn trong điều kiện cụ thể của tỉnh Quảng Trị. 
 Áp dụng phương pháp xác định sản lượng và đánh giá hiệu quả kinh tế rừng 
trồng để đánh giá phát triển rừng trồng gỗ lớn. 
 Đưa ra phương pháp xác định các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển rừng trồng 
gỗ lớn. 
 - Về thực tiễn: 
 Từ tổng hợp thực tiễn phát triển rừng trồng gỗ lớn trong nước và nước ngoài, 
luận án chỉ ra được những khoảng trống, sự khác biệt giữa cơ sở lý luận và thực 
tiễn. 
 Cung cấp cơ sở dữ liệu về thực trạng phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn 
tỉnh Quảng Trị. Luận án đã vận dụng các chỉ tiêu kĩ thuật để xác định sản lượng 
rừng, đánh giá hiệu quả kinh tế trồng rừng nhằm xác định được giá trị bằng tiền 
trong phát triển rừng trồng gỗ lớn tại tỉnh Quảng Trị. 
 Luận án dựa vào kết quả hồi quy từ việc thu thập số liệu ở địa bàn để đề xuất 
các giải pháp cho các bên liên quan (Nhà nước, địa phương, doanh nghiệp, nhà khoa 
học ) làm cơ sở khuyến cáo các chủ rừng phát triển rừng gỗ lớn tỉnh Quảng Trị. 
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 
 6 
- Ý nghĩa khoa học: 
 Luận án đã góp phần làm rõ hơn lý thuyết về phát triển và khái niệm gỗ lớn 
trong phát triển rừng trồng gỗ lớn, là tài liệu tham khảo đối với các nhà nghiên cứu 
các nhà hoạch định chính sách. 
- Ý nghĩa thực tiễn: 
 Luận án đã đánh giá được thực trạng phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn 
tỉnh Quảng Trị thông qua các chỉ tiêu phản ánh về số lượng và chất lượng. Chỉ rõ 
được điểm manh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong phát triển rừng trồng gỗ lớn và 
chỉ ra điểm thành thục tối ưu trong khai thác để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất là 11 năm. 
 Luận án cũng đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển rừng trồng gỗ lớn 
nhằm đề xuất các giải pháp cho các bên liên quan thuyết phục chủ rừng kéo dài thời gian 
trồng rừng, nhằm phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh. 
 Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo đối với công tác hoạch định và 
thực thi trồng rừng của Tỉnh và các địa phương khác. 
1.8. Kết cấu luận án 
 Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, kết cấu Luận án bao gồm 03 chương: 
 Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển rừng trồng gỗ lớn. 
 Chương 2. Địa bàn và phương pháp nghiên cứu. 
 Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận. 
 7 
 CHƯƠNG 1 
 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN RỪNG 
 TRỒNG GỖ LỚN 
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển rừng trồng gỗ lớn 
1.1.1. Các khái niệm cơ bản 
1.1.1.1. Phát triển 
 Thuật ngữ “Phát triển” thông dụng từ sau chiến tranh thế giới thứ II, khái niệm 
này được hình thành vào cuối những năm 1940. Theo World Bank (1991) cho rằng 
phát triển không chỉ là sự tăng trưởng về kinh tế mà còn bao gồm cả những vấn đề 
liên quan khác, đặc biệt là sự bình đẳng về cơ hội, tự do về chính trị và quyền tự do 
con người [96]. Có quan điểm cho rằng phát triển là một quá trình thay đổi liên tục 
làm tăng trưởng mức sống con người, phân phối lại công bằng những thành quả 
tăng trưởng trong xã hội. Phát triển được coi là quá trình hoàn thiện, biến đổi chặt 
chẽ, kết hợp cả chất và lượng trên các khía cạnh khác nhau, có thể xảy ra ở các bộ 
phận khác nhau với cách khác nhau, tốc độ khác nhau do những lực lượng khác 
nhau. Như vậy, đo lường sự phát triển ở mức độ nào cũng phải xét bình diện trên 
nhiều góc độ [77]. 
 Năm 1980, trong “Chiến lược bảo tồn Thế giới” công bố bởi Hiệp hội Bảo 
tồn thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên Quốc tế (IUCN), thuật ngữ “Phát triển bền 
vững” được sử dụng. Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được những nhu 
cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ sau 
[98]. Theo Ủy ban quốc tế về phát triển và môi trường (UN, 1992) cho rằng “Phát 
triển bền vững là một quá trình của sự thay đổi, khai thác và sử dụng tài nguyên, 
đầu tư, phát triển công nghệ kỹ thuật, sự thay đổi tổ chức là thống nhất, tăng khả 
năng đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai của con người” [94]. Khái niệm này 
được bổ sung điều chỉnh là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài 
hòa giữa 3 mặt của sự phát triển: Phát triển kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi 
trường. 
 Bùi Thế Cường và Đỗ Minh Khuê (2006) chỉ ra nhiều quan điểm khác nhau về 
phát triển, nhưng điểm chung phát triển là một điều tích cực đáng mong muốn đối 
với một đối tượng, một khu vực hay cả xã hội. Phát triển được coi là quá trình hoàn