1. Lý do chọn đềtài
Việt Nam là nước đang phát triển, có dân sốhơn 86 triệu người, đứng thứ14 trên
thếgiới và thứ7 tại Châu Á, hàng năm với mức tăng dân sốtrung bình khoảng 1 triệu
người, là nước có nhiều lợi thếvềsức lao động. Sau hơn 20 năm đổi mới, mởcửa, hội
nhập và phát triển theo kinh tếthịtrường định hướng xã hội chủnghĩa (XHCN), nền kinh
tếnước ta đã đạt được những thành tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, do tình trạng
gia tăng nhanh vềdân sốvà lao động (LĐ), dẫn đến nhu cầu việc làm luôn là vấn đềgay
gắt, bức xúc đối với Đảng, Nhà nước và toàn xã hội. Chương trình giải quyết việc làm
quốc gia hàng năm vẫn không đáp ứng hết nhu cầu việc làm của người lao động.
Trong quá trình hội nhập kinh tếquốc tếvà xu hướng toàn cầu hóa, Việt Nam
đang có nhiều cơhội phát huy lợi thếvềnguồn nhân lực, trao đổi hàng hoá “Sức lao
động”. Mặt khác, trong điều kiện đất nước ta hiện nay, hơn 70 % lao động sống ởnông
thôn, trình độchuyên môn tay nghềthấp, tiền công sức lao động rẻ, sức ép việc làm lớn,
mỗi năm có khoảng 1,6 triệu người cần việc làm. Chính vì vậy, xuất khẩu lao động
(XKLĐ) không những là chủtrương lớn của Đảng và Nhà nước, mà còn là một chiến
lược quan trọng lâu dài góp phần giải quyết việc làm, phát triển nguồn nhân lực, tăng thu
nhập cho người lao động, tăng cường quan hệkinh tế đối ngoại, thực hiện tăng trưởng và
phát triển kinh tếbền vững gắn liền với công bằng xã hội.
XKLĐcủa nước ta bắt đầu từnhững năm 1980 thông qua hình thức đưa LĐsang
các nước XHCN làm việc theo Hiệp định hợp tác quốc tếvềlao động. Từnăm 1991 đến
nay, XKLĐ đã được chuyển dần theo cơchếthịtrường có sựquản lý của nhà nước theo
định hướng XHCN. Gần 30 năm đưa lao động ra nước ngoài làm việc, XKLĐcủa nước
ta đã có những bước phát triển rõ rệt, sốLĐ đưa đi hàng năm và hiệu quảnăm sau đều đạt
cao hơn năm trước, Hiện nay có khoảng 500 ngàn LĐlàm việc ở41 nước và vùng lãnh
thổ. Tuy nhiên phải khẳng định rằng những kết quả đạt được cho đến nay chưa tương
xứng với tiềm năng của đất nước. XKLĐtuy đã có những quan điểm chủtrương chỉ đạo
đúng đắn nhưng cách làm còn mang nặng tính sản xuất nhỏ, manh mún, ăn sẵn mà thiếu
đi tính khoa học, cách tổchức bài bản, cách làm có chiều sâu và dài hạn, thiếu sự định
hướng mang tính chiến lược và lâu dài. Việc duy trì và phát triển XKLĐcủa nước ta đang
đứng trước những thách thức to lớn bởi thịtrường hạn hẹp và luôn biến động khó lường,
chất lượng LĐthấp, khảnăng cạnh tranh yếu, tình hình lao động ởnước ngoài phức tạp,
hệthống DN XKLĐcòn non trẻ. Phát triển XKLĐcủa nước ta đã khó lại càng khó khăn
hơn khi thịtrường lao động quốc tếngày càng cạnh tranh gay gắt, các nước XKLĐtrong
khu vực có điều kiện tương đồng đang ra sức dành giật thịtrường, giảm giá sức lao động,
củng cốvà nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tổchức XKLĐvà quản lý lao động ở
nước ngoài bài bản, có sự định hướng và hỗtrợtối đa của nhà nước, trong khi các nước
tiếp nhận LĐlại có xu hướng giảm dần nhập khẩu LĐphổthông, tăng LĐkỹthuật cao,
LĐlành nghề, ngoài ra các nước này đang chịu tác động bởi cuộc khủng hoảng tài chính
quốc tếvà suy giảm kinh tếtoàn cầu ảnh hưởng trực tiếp đến việc làm, thu nhập, đời sống
của người LĐ. Chính vì vậy, muốn đẩy mạnh và phát triển bền vững XKLĐtrong thời
gian tới chúng ta cần có một cách làm bài bản, có định hướng chiến lược lâu dài, cần có
những bước đi thích hợp, không nóng vội với các giải pháp hợp lý và đồng bộ. Xuất phát
từnhững lý do trên, tác giảchọn đềtài nghiên cứu "Phát triển xuất khẩu lao động Việt
Nam trong hội nhập kinh tếquốc tế" làm luận án tiến sĩthuộc chuyên ngành kinh tếhọc.
2. Tình hình nghiên cứu của đềtài
Từtrước đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học, luận văn thạc sĩ,
luận án tiến sĩnghiên cứu các khía cạnh khác nhau liên quan đến hoạt động XKLĐ, Các
công trình tiêu biểu mà tác giảluận án đã tiếp cận:
(1) Luận án phó tiến sĩcủa nghiên cứu sinh Trần Văn Hằng năm 1996
“Các giải pháp nhằm đổi mới quản lý nhà nước vềxuất khẩu lao động ởViệt
Nam trong giai đoạn 1995-2010”. Luận án thuộc chuyên ngành kinh tế, quản lý
và kếhoạch hóa quốc dân nhằm làm rõ vấn đềliên quan đến quản lý nhà nước
(QLNN) vềXKLĐtheo cơchếthịtrường, phân tích thực trạng QLNN vềXKLĐ
và những bài học kinh nghiệm từthực tiễn của XKLĐViệt Nam đồng thời đề
xuất quan điểm, giải pháp đồi mới QLNN vềXKLĐ.
(2) Luận án tiến sĩcủa NCS Nguyễn thịPhương Linh năm 2004 “Một sốgiải
pháp đổi mới quản lý tài chính vềXKLĐViệt Nam theo cơchếthịtrường”.
Luận án thuộc chuyên ngành tài chính-lưu thông tiền tệvà tín dụng với
mục đích tập trung làm rõ vấn đềquản lý tài chính trong XKLĐ, phân tích hiện
trạng quản lý tài chính XKLĐcủa nước ta ởtầm vĩmô, nêu ra những tồn tại và
hạn chếcùng với nguyên nhân của nó và đềxuất một sốgiải pháp đổi mới công
tác quản lý tài chính vềXKLĐViệt Nam theo cơchếthịtrường.
(3) Công trình nghiên cứu của TS.Trần ThịThu năm 2006 “Nâng cao hiệu
quảquản lý xuất khẩu lao động của các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay”.
Công trình nghiên cứu được TS. Trần ThịThu tiến hành trên cơsởthực
tiễn XKLĐtại Công ty Cung ứng nhân lực quốc tếvà Thương mại (SONA) với
mục đích làm rõ khái niệm và sựcần thiết nâng cao hiệu quảquản lý XKLĐtại
các doanh nghiệp XKLĐcủa Việt Nam, đánh giá hiệu quảquản lý XKLĐcủa
các doanh nghiệp XKLĐViệt Nam và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý XKLĐcủa các doanh nghiệp XKLĐ đến năm 2010.
(4) Đềán Dạy nghềcho lao động đi làm việc ởnước ngoài đến năm 2015 được
Thủtướng Chính phủphê duyệt ngày 07/02/2006 quyết định số33/2006/QĐ-TTg.
Đềán nhằm mục đích phát triển nguồn lao động đáp ứng yêu cầu vềsốlượng,
chất lượng, cơcấu ngành nghềcho thịtrường lao động nước ngoài, Thủtướng Chính phủ
đã phê duyệt đềán này với những mục tiêu cụthểvà các bước đi phụhợp với từng giai
đoạn phát triển xuất khẩu lao động phấn đấu đến năm 2015 100% lao động xuất khẩu qua
đào tạo trong đó có 40% chuyên môn kỹthuật cao.
(5) Đềtài nghiên cứu khoa học cấp thành phố“Những giải pháp nâng cao số
lượng và chất lượng lao động xuất khẩu lao động của TP. HồChí Minh” của Công ty
Dịch vụxuất khẩu Lao động và Chuyên gia (SULECO) làm chủnhiệm đềtài (nghiệm thu
tháng 5/2007). Trên cơsởhiện trạng xuất khẩu lao động của TP. HồChí Minh những
năm qua và kết quả điều tra người lao động xuất khẩu của Công ty SULECO, đềtài đã
đưa ra được một sốgiải pháp nâng cao sốlượng và chất lượng lao động xuất khẩu TP. Hồ
Chí Minh , góp phần vào việc thực hiện thành công chiến lược phát triển kinh tế-xã hội
2001-2010 của thành phố. Tuy vậy hạn chếcủa đềtài là mới dừng lại trong việc nghiên
cứu đối với lao động xuất khẩu của TP. HồChí Minh nhưlà một trung tâm kinh tế- văn
hóa lớn, nhưng không mang tính đặc trưng cho xuất khẩu lao động cảnước, do đây không
phải là nơi cung cấp nguồn lao động xuất khẩu lớn trong nhưng năm qua, và bản thân
công ty SULECO với cơcấu lao động xuất khẩu hiện có không đặc trưng cho cơcấu và
thực trạng xuất khẩu lao động Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
Tóm lại, các công trình nghiên cứu và đềán trên có những vấn đềliên
quan đến đềtài của luận án mà tác giảlựa chọn. Thếnhưng, vẫn chưa có công
trình nào nghiên cứu một cách hệthống và toàn diện cảvềmặt lý luận và thực
tiễn vềphát triển xuất khẩu lao động Việt Nam trong hội nhập kinh tếquốc tế. Đây là một
vấn đềcòn khá mới mẻvà chưa có một nghiên cứu khoa học nào công bốtrùng với tên và
nội dung của đềtài luận án lựa chọn.
3. Đối tượng, mục đích, nhiệm vụvà phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đềtài luận án là XKLĐvà phát triển bền vững xuất
khẩu lao động Việt Nam trong hội nhập kinh tếquốc tếbao gồm phát triển thịtrường
XKLĐ, phát triển nguồn nhân lực trong xuất khẩu lao động, phát triển hệthống doanh
nghiệp, cơsởpháp lý, cơchế, chính sách và cơsởhạtầng phục vụxuất khẩu lao động.
3.2. Mục đích của luận án
Mục đích nghiên cứu của đềtài luận án gồm:
- Nghiên cứu và đúc kết những vấn đềvềcơsởlý luận của phát triển xuất khẩu lao
động trong hội nhập kinh tếquốc tế, đồng thời đưa ra một sốkinh nghiệm phát triển xuất
khẩu lao động của một sốnước có điều kiện và cơcấu lao động tương đồng với nước ta
đểcó thểvận dụng vào phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam.
- Phân tích và đánh giá toàn diện tình hình phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam
từnăm 1991 đến nay khi mà xuất khẩu lao động chuyển sang hoạt động theo cơchếthị
trường có sựquản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủnghĩa. Chỉra những ưu
điểm, tồn tại, hạn chếcùng với những nguyên nhân của nó.
- Trên cơsởquan điểm, chủtrương của Đảng vảNhà nước vềxuất khẩu lao động,
đưa ra định hướng chiến lược, phương hướng, mục tiêu phát triển xuất khẩu lao động Việt
Nam đểtừ đó làm cơsở đềxuất các giải pháp cơbản có tính đồng bộnhằm phát triển bền
vững xuất khẩu lao động trong thời gian tới.
3.3. Nhiệm vụcủa luận án
Luận án làm sáng tỏcơsởlý luận vềXKLĐ, phân tích những tác động của
XKLĐ đến phát triển kinh tế- xã hội của nước xuất khẩu cũng nhưnhập khẩu lao động,
đồng thời phân tích các yếu tốtác động đến phát triển XKLĐViệt Nam trong điều kiện
hội nhập kinh tếquốc tế.
Trên cơsởsốliệu sơcấp và thứcấp, kết quả điều tra xã hội học, minh chứng và
trao đổi thực tế, luận án phân tích và đánh giá thực trạng XKLĐcủa nước ta trong thời
gian vừa qua, hiệu quảkinh tế-xã hội mà XKLĐmang lại đồng thời chỉra tồn tại, hạn chế
và nguyên nhân của chúng làm cơsởcho việc định hướng sau này.
Trên cơsởbối cảnh kinh tếthếgiới, tình hình thịtrường lao động trong và ngoài
nước, quan điểm, phương hướng và mục tiêu XKLĐViệt Nam trong thời gian tới luận án
đưa ra các giải pháp đồng bộcùng hệthống kiến nghịcó tính thực tiễn cao nhằm phát
triển XKLĐViệt Nam trong hội nhập kinh tếquốc tế.
3.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi vấn đềnghiên cứu:Các vấn đề được nghiên cứu có liên quan đến phát
triển XKLĐcủa Việt Nam trong hội nhập kinh tếquốc tế. Song đây là vấn đềlớn, phức
tạp nên luận án chỉnghiên cứu vềXKLĐtrực tiếp, là loại hình dịch vụ đưa người lao
động bao gồm cảchuyên gia và tu nghiệp sinh, thực tập sinh đi làm việc có thời
hạn ởnước ngoài có tổchức, hợp pháp thông qua các hiệp định chính phủ, các tổ
chức chính phủ, phi chính phủ, các hợp đồng của tổchức dịch vụ được cấp giấy
phép xuất khẩu lao động, hoặc theo các hợp đồng nhận thầu khoán công trình, các
dựán đầu tưra nước ngoài, các hợp đồng nâng cao tay nghềhoặc theo các hợp
đồng cá nhân. Luận án không có điều kiện nghiên cứu vềxuất khẩu lao động tại
chỗ, xuất khẩu lao động giáp ranh, xuất khẩu lao động phi chính thức.
Phạm vi không gian nghiên cứu:Lao động Việt Nam làm việc ởnước ngoài nhất
là những thịtrường trọng điểm như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia, Trung
Đông và một sốthịtrường khác.
Phạm vi thời gian nghiên cứu:XKLĐcủa nước ta bắt đầu từnhững năm 1980
thông qua hình thức đưa LĐ đến các nước XHCN làm việc theo hiệp định hợp tác quốc tế
vềLĐ, tuy vậy việc nghiên cứu XKLĐtrong giai đoạn này chỉmang ý nghĩa lịch sử. Vì
vậy, luận án chỉ đi sâu nghiên cứu giai đoạn từnăm 1991 đến nay, khi mà XKLĐchuyển
sang hoạt động theo cơchếthịtrường có sựquản lý của nhà nước.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sửdụng nhiều phương pháp nghiên cứu đểthực hiện mục đích đềra:
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, định tính, định lượng kết hợp với tư
duy khoa học và duy vật biện chứng đểhệthống hoá các cơsởlý luận vềXKLĐ, vai trò
và hiệu quảcủa XKLĐtrong nền kinh tếthịtrường, thực trạng XKLĐViệt Nam và các
giải pháp phát triển bền vững XKLĐtrong hội nhập kinh tếquốc tếthời gian tới.
- Phương pháp định tính và phương pháp định lượng nhằm xác định các yếu tốtác
động vềmặt lý thuyết, xây dựng mô hình nghiên cứu mức độtác động của các yếu tốnày
đến phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam theo hàm hồi quy tuyến tính bội, kết hợp với
phương pháp chuyên gia đểtiến hành khảo sát và phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia và
nhà quản lý vềxuất khẩu lao động và đánh giá kết quảthu được bằng chương trình SPSS
nhằm xác định hệsốhồi quy của từng yếu tốcũng nhưsửdụng Excell để đánh giá tầm
quan trọng của các yếu tốnày đến sựphát triển xuất khẩu lao động Việt Nam. Trên cơsở
đó kết hợp với các phương pháp phân tích, tổng hợp, để đánh giá các yếu tốtác động
đến xuất khẩu lao động Việt Nam trong thời gian qua, so sánh với tầm quan trọng của các
yếu tốnày đến sựphát triển bền vững xuất khẩu lao động Việt Nam nhằm củng cốthêm
những nhận định vềhạn chếvà yếu kém của xuất khẩu lao động Việt Nam trong thời gian
qua cũng nhưnhững nguyên nhân của nó đồng thời làm cơsởcho việc đưa ra các giải
pháp và kiến nghị đểphát triển bền vững xuất khẩu lao động Việt Nam trong hội nhập
kinh tếquốc tếthời gian tới.
5. Những đóng góp mới của luận án
Với mục đích và nhiệm vụ đềra, khi luận án hoàn thành sẽcó những đóng góp
mới vềmặt lý luận và thực tiễn sau:
- Bổsung và làm phong phú cơsởlý luận vảthực tiễn vềxuất khẩu lao động, phát
triển xuất khẩu lao động trong hội nhập kinh tếquốc tế, đánh giá vai trò của xuất khẩu lao
động trong nền kinh tếthịtrường, xác định các yếu tốtác động và xây dựng mô hình đánh
giá tác động của các yếu tốnày đến sựphát triển của xuất khẩu lao động Việt Nam trong
hội nhập kinh tếquốc tế.
- Đánh giá một cách toàn diện tình hình phát triển xuất khẩu lao động của nước ta
từnăm 1991 đến nay, chỉra những kết quả đạt được và chưa đạt được, đồng thời đưa ra
các tồn tại và hạn chếcùng với nhưng nguyên nhân của nó.
- Đưa ra các định hướng chiến lược, các mục tiêu phát triển xuất khẩu lao động,
đánh giá khảnăng hoàn thành các mục tiêu đó, từ đó đềxuất hệthống các giải pháp cơ
bản, đồng bộ, có tính khảthi kết hợp với các kiến nghị đối với cơquan quản lý nhà nước,
doanh nghiệp xuất khẩu lao động và người lao động nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu
quảhoạt động xuất khẩu lao động trong điều kiện hội nhập kinh tếquốc tế.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng biểu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,
phụlục, nội dung luận án bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơsởlý luận vềphát triển xuất khẩu lao động trong hội nhập kinh tế
quốc tế
Chương 2: Tình hình phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam trong thời kỳhội
nhập kinh tếquốc tếvừa qua
Chương 3: Định hướng và các giải pháp phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam
trong hội nhập kinh tếquốc tế
228 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5911 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
-------Z Y -------
NGUYỄN TIẾN DŨNG
PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
VIỆT NAM TRONG HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ HỌC
Mã số: 62.31.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn: PGS-TS. NGUYỄN VĂN LUÂN
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2010
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
Các số liệu và kết quả nêu trong luận án là trung thực.
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………… .01
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ......................................... 08
1.1. XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG…………………………………………………... 08
1.1.1. Khái niệm……………………………………………………………………... 08
1.1.2. Một số quan niệm khác về xuất khẩu lao động……...………………………... 10
1.1.3. Các hình thức xuất khẩu lao động ……………………………………………….. 12
1.1.4. Vai trò và tác động của xuất khẩu lao động trong nền kinh tế thị trường….…. 13
1.1.4.1. Các tác động tích cực đối với nước xuất khẩu lao động……………………… 14
1.1.4.2. Các tác động tiêu cực đối với nước xuất khẩu lao động…………………………. 17
1.1.4.3. Các tác động tích cực đối với nước nhập khẩu lao động………………………… 18
1.1.4.4. Các tác động tiêu cực đối với nước nhập khẩu lao động………………….………. 18
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khẩu lao động…………………………... 19
1.2. PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TRONG HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ………………………………………………….……… 24
1.2.1. Khái niệm………………………………………………………….….………...24
1.2.2. Phát triển xuất khẩu lao động và hội nhập kinh tế quốc tế………………..….. 25
iii
1.2.3. Quản lý trong phát triển xuất khẩu lao động…………………………………. 28
1.2.3.1. Quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động……………………………………….. 30
1.2.3.2. Quản trị phát triển xuất khẩu lao động của doanh nghiệp……….…………… 32
1.2.3.3. Quản lý người lao động làm việc ở nước ngoài……………………………….. 36
1.2.3.4. Hợp đồng trong xuất khẩu lao động……………………………….……………….. 38
1.2.4. Các yếu tố tác động đến phát triển xuất khẩu lao động………………………..40
1.2.4.1. Nhóm các yếu tố về cầu trong xuất khẩu lao động…………………………….. 40
1.2.4.2. Nhóm các yếu tố về cung trong xuất khẩu lao động…………..………….…… 41
1.2.4.3. Nhóm các yếu tố về tài chính và hiệu quả kinh tế của xuất khẩu lao động…. 43
1.2.4.4. Nhóm các yếu tố về cơ chế tổ chức và quản lý xuất khẩu lao động………….. 44
1.2.5. Một số mô hình có liên quan đến phát triển xuất khẩu lao động ………………46
1.2.5.1. Mô hình “ lực đẩy – lực hút ” Ravenstien………………………………………..46
1.2.5.2. Mô hình chi phí Stouffer và Lowsy………………………………………………. 47
1.2.5.3. Mô hình chi phí - lợi ích kinh tế Sjaastad……………………………………….. 48
1.2.6. Mô hình nghiên cứu mức độ tác động của các yếu tố đến sự phát triển
xuất khẩu lao động Việt Nam………………………………………………… 49
1.3. KINH NGHIỆM XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NƯỚC.......... 52
1.3.1. Kinh nghiệm của Philipin................................................................................... 52
1.3.2. Kinh nghiệm của Thái Lan................................................................................. 54
1.3.3. Kinh nghiệm của Indonesia................................................................................ 56
1.3.4. Kinh nghiệm của Trung Quốc............................................................................ 58
1.3.5. Bài học kinh nghiệm từ xuất khẩu lao động của các nước................................. 59
Tóm tắt chương 1...................................................................................................................... 62
iv
Chương 2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ VỪA QUA......... 63
2.1. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM QUA….63
2.1.1. Cung lao động………………………………………………………………… 63
2.1.2. Cầu lao động....................................................................................................... 66
2.1.3. Quan hệ cung - cầu lao động.............................................................................. 68
2.2. ĐƯỜNG LỐI, CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG VÀ
NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG........................................................... 69
2.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY.............................................................71
2.3.1. Số lượng lao động xuất khẩu………………………………………………….......71
2.3.2. Thị trường xuất khẩu lao động…………………………………………………73
2.3.3. Tình hình lao động xuất khẩu tại một số thị trường trọng điểm…………….....74
2.3.3.1. Thị trường Malaysia………………………………………………………………..……75
2.1.3.2. Thị trường Đài Loan…………………………………………………………………….77
2.1.3.3. Thị trường Hàn Quốc…………………………………………………………….…… 78
2.1.3.4. Thị trường Nhật Bản……………………………………………………………..…….. 82
2.1.3.5. Thị trường Trung Đông………………………………………………………..……83
2.3.4. Hình thức xuất khẩu lao động……………………………………………….…84
2.3.5. Cơ cấu lao động xuất khẩu……………………………………………….….... 86
2.3.6. Tình hình doanh nghiệp xuất khẩu lao động ………………………………….. 89
2.3.7. Tình hình tạo nguồn lao động xuất khẩu………………………….………………. 90
2.4. HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG……………91
2.4.1. Hiệu quả kinh tế của xuất khẩu lao động……………………………………….. 91
v
2.4.1.1. Đối với người lao động……………………………………………………………… 92
2.4.1.2. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu lao động………………………………………. 95
2.4.1.3. Đối với Nhà nước và xã hội…………………………………………………………… 95
2.4.2. Hiệu quả xã hội của xuất khẩu lao động…………………...…………………… 97
2.5. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM QUA MÔ
HÌNH LÝ THUYẾT THỰC NGHIỆM…………………………….…...……. 98
2.5.1. Mô tả đặc trưng mẫu điều tra……………………………………….………… 98
2.5.1.1. Giới tính……………………………………………………………………………… 98
2.5.1.2. Trình độ học vấn……………………………………………………….…………… 99
2.5.1.3. Nghề nghiệp và nơi công tác……………………………………………………… 99
2.5.1.4. Thành phần kinh tế và hình thức sở hữu của doanh nghiệp
xuất khẩu lao động…………………………………..……………….…………… 100
2.5.1.5. Quy mô doanh nghiệp xuất khẩu lao động………………………………………101
2.5.2. Mức độ tác động của các yếu tố đến sự phát triển xuất khẩu lao động
Việt Nam trong thời gian qua………………………………………………... 102
2.5.2.1. Mức độ phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam………………………...…102
2.5.2.2. Mức độ tác động của các yếu tố đến sự phát triển xuất khẩu
lao động Việt Nam trong thời gian qua………...……………………………103
3.5.3. So sánh tầm quan trọng và mức độ tác động của các yếu tố đến sự
phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam……………………....…….………...108
2.6. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN YẾU KÉM
CỦA PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
VIỆT NAM THỜI GIAN QUA……………………………….……...…………… 110
vi
2.6.1. Những hạn chế của phát triển xuất khẩu lao động thời gian qua……….…………110
2.6.1.1. Hạn chế từ thị trường xuất khẩu lao động…………………………………….. 111
2.6.1.2. Hạn chế từ quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động……………………………….112
2.6.1.3. Hạn chế từ quản lý lao động làm việc ở nước ngoài……………………………… 113
2.6.1.4. Hạn chế từ nguồn lao động xuất khẩu……….…………………………………… 114
2.6.1.5. Hạn chế từ doanh nghiệp xuất khẩu lao động……………………………………… 115
2.6.1.6. Hạn chế từ hiệu quả kinh tế - xã hội của xuất khẩu lao động...……………………117
2.6.2. Nguyên nhân của yếu kém và hạn chế trong thời gian qua…………………...118
Tóm tắt chương 2…………………………………………………………………….122
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ…………………………………………… 123
3.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG QUỐC TẾ VÀ
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI………...123
3.1.1. Thị trường lao động quốc tế trong thời gian tới…………………………………...123
3.1.2. Thị trường lao động Việt Nam trong thời gian tới………………………………...125
3.2. NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI…...…..... 127
3.2.1. Cơ hội…………………………………………………………………………128
3.2.2. Thách thức……………………………………………………………………130
3.3. QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN XUẤT
KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ..............131
3.3.1. Quan điểm phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam thời gian tới.................... 131
vii
3.3.2. Phương hướng và mục tiêu phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam
đến năm 2020 và tầm nhìn những năm tiếp theo.............................................. 132
3.3.2.1. Thị trường xuất khẩu lao động.......................................................................132
3.3.2.2. Số lượng lao động xuất khẩu..........................................................................144
3.3.2.3. Cơ cấu lao động xuất khẩu............................................................................ 146
3.3.2.4. Cơ chế và bộ máy quản lý xuất khẩu lao động………………………………… 148
3.3.2.5. Hiệu quả kinh tế – xã hội............................................................................... 150
3.4. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT
NAM TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ……………….…….……151
3.4.1. Giải pháp về thị trường xuất khẩu lao động…………………………………..151
3.4.2. Giải pháp về nguồn lao động xuất khẩu……………………………………..….. 152
3.4.3. Giải pháp quản lý và hỗ trợ của nhà nước về xuất khẩu lao động……………..156
3.4.3.1. Quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động………………………………….…….156
3.4.3.2. Tăng cường vai trò của Hiệp hội Xuất khẩu lao động Việt Nam……………….158
3.4.4. Giải pháp về quản lý người lao động làm việc ở nước ngoài…………………159
3.4.5. Giải pháp về doanh nghiệp xuất khẩu lao động…………………….………… 161
3.4.6. Giải pháp về công tác thông tin, tuyên truyền về xuất khẩu lao động…….…..…..163
3.4.7. Giải pháp về tài chính cho xuất khẩu lao động……………………….…………164
3.4.7.1. Tiền dịch vụ……………………………………………………….………....164
3.4.7.2.Tiền môi giới…………………………………………………….………….. 164
3.4.7.3. Tiền ký qũy………………………………………………………………………………165
3.4.7.4. Chính sách hỗ trợ và cho người lao động vay vốn………………………….…166
3.4.7.5. Thành lập Quỹ rủi ro xuất khẩu lao động……………………………………….168
viii
3.4.7.6. Phát huy hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước…...…………168
3.4.8. Giải pháp về hình thức xuất khẩu lao động…………………………….……. 169
3.4.9. Giải pháp về hậu xuất khẩu lao động………………………………………......170
3.5. KIẾN NGHỊ………………………………………………………………………171
3.5.1. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước ……………………………….. 171
3.5.1.1. Quốc hội……………………………………………………………………… 171
3.5.1.2. Chính phủ……………………………………………………………………. 171
3.5.1.3. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội…………………………………………. 172
3.5.1.4. Các Bộ, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp có liên quan………………....174
3.5.2. Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu lao động………………………………..175
3.5.3. Đối với người lao động…………………………………………………………...177
Tóm tắt chương 3……………………………………………………………………178
KẾT LUẬN………………………………………………………………...……….... 179
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- ASEAN Tổ chức các nước Đông Nam Á
- CNH-HĐH Công nghiệp hóa –hiện đại hóa
- DN-ĐT-GD Dạy nghề – Đào tạo – Giáo dục
- DN Doanh nghiệp
- FDI Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
- KTĐN Kinh tế đối ngoại
- KT-XH Kinh tế - xã hội
- LĐ Lao động
- LĐ,TB và XH Lao động, Thương binh và Xã hội
- ILO Tổ chức Lao động Quốc tế
- IOM Tổ chức Di cư Quốc tế
- QLNN Quản lý nhà nước
- TNS Tu nghiệp sinh
- TTS Thực tập sinh
- XHCN Xã hội chủ nghĩa
- XK Xuất khẩu
- XKLĐ Xuất khẩu lao động
- UAE Tiều Vương quốc Ả rập Thống nhất
- WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
- 3 D (difficult, dirty, dangerous) Nặng nhọc, bẩn, nguy hiểm
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Quy mô dân số và lực lượng lao động Việt Nam........................................ 64
Bảng 2.2: Quy mô và cơ cấu lao động có việc làm Việt Nam .................................... 66
Bảng 2.3: Số lượng lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài............................... 72
Bảng 2.4: Cơ cấu ngành nghề của lao động xuất khẩu............................................................ 87
Bảng 2.5: Thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động tại một
số thị trường…………….……………………………………….………. 92
Bảng 2.6: Hiệu quả kinh tế của người lao động tại một số thị trường ........................ 93
Bảng 2.7: Nguồn thu thuế từ doanh nghiệp xuất khẩu lao động ………….………….. 96
Bảng 2.8: Thống kê tổng thể (One-Sample Statistics)...............................................102
Bảng 2.9: Kiểm định trung bình tổng thể ( One-Sample Test )……………...….…..103
Bảng 2.10: Hệ số tương quan (Coefficientsa)……………………………….............105
Bảng 2.11: So sánh tầm quan trọng và mức độ tác động đến xuất khẩu lao động
Việt Nam………………………………………………………….……..109
Bảng 3.1: Một số dự báo về lực lượng lao động Việt Nam……………………….……126
Bảng 3.2: Dự báo số lượng lao động xuất khẩu Việt Nam thời gian tới……….…...145
Bảng 3.3: Tổng hợp ngành nghề của thị trường xuất khẩu lao động Việt Nam .…...147
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Di chuyển lao động quốc tế và xuất khẩu lao động ………………...…..…9
Sơ đồ 1.2: Quy trình quản trị xuất khẩu lao động tại doanh nghiệp ……………........32
Sơ đồ 1.3: Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu lao động ………………......…33
Sơ đồ 1.4: Mô hình quản lý lao động làm việc ở nước ngoài………………………........36
Sơ đồ 1.5: Các yếu tố tác động đến sự phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam....….50
Hình 2.1: Số lượng lao động Việt Nam đi làm việc ở một số thị trường trọng điểm….….75
Hình 2.2: Hình thức xuất khẩu lao động …………………………………….……….. 85
Hình 2.3: Cơ cấu lao động xuất khẩu theo chuyên môn kỹ thuật…………….…………. 86
Hình 2.4: Giới tính………………………………………………………….………….. 99
Hình 2.5: Trình độ học vấn………………………………………………………...….... 99
Hình 2.6: Nghề nghiệp và nơi làm việc…………...…………………………..…… 100
Hình 2.7: Thành phần kinh tế và hình thức sở hữu………...…………………….….100
Hình 2.8: Số lượng CB-CNV làm việc trong lĩnh vực xuất khẩu lao động……….....101
Hình 3.1: Dự báo dân số thế giới trong độ tuổi lao động………………..……….….125
Sơ đồ 3.2: Mô hình quản lý lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài …………….… 160
.
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là nước đang phát triển, có dân số hơn 86 triệu người, đứng thứ 14 trên
thế giới và thứ 7 tại Châu Á, hàng năm với mức tăng dân số trung bình khoảng 1 triệu
người, là nước có nhiều lợi thế về sức lao động. Sau hơn 20 năm đổi mới, mở cửa, hội
nhập và phát triển theo kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN), nền kinh
tế nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, do tình trạng
gia tăng nhanh về dân số và lao động (LĐ), dẫn đến nhu cầu việc làm luôn là vấn đề gay
gắt, bức xúc đối với Đảng, Nhà nước và toàn xã hội. Chương trình giải quyết việc làm
quốc gia hàng năm vẫn không đáp ứng hết nhu cầu việc làm của người lao động.
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và xu hướng toàn cầu hóa, Việt Nam
đang có nhiều cơ hội phát huy lợi thế về nguồn nhân lực, trao đổi hàng hoá “Sức lao
động”. Mặt khác, trong điều kiện đất nước ta hiện nay, hơn 70 % lao động sống ở nông
thôn, trình độ chuyên môn tay nghề thấp, tiền công sức lao động rẻ, sức ép việc làm lớn,
mỗi năm có khoảng 1,6 triệu người cần việc làm. Chính vì vậy, xuất khẩu lao động
(XKLĐ) không những là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, mà còn là một chiến
lược quan trọng lâu dài góp phần giải quyết việc làm, phát triển nguồn nhân lực, tăng thu
nhập cho người lao động, tăng cường quan hệ kinh tế đối ngoại, thực hiện tăng trưởng và
phát triển kinh tế bền vững gắn liền với công bằng xã hội.
XKLĐ của nước ta bắt đầu từ những năm 1980 thông qua hình thức đưa LĐ sang
các nước XHCN làm việc theo Hiệp định hợp tác quốc tế về lao động. Từ năm 1991 đến
nay, XKLĐ đã được chuyển dần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo
định hướng XHCN. Gần 30 năm đưa lao động ra nước ngoài làm việc, XKLĐ của nước
ta đã có những bước phát triển rõ rệt, số LĐ đưa đi hàng năm và hiệu quả năm sau đều đạt
cao hơn năm trước, Hiện nay có khoảng 500 ngàn LĐ làm việc ở 41 nước và vùng lãnh
thổ. Tuy nhiên phải khẳng định rằng những kết quả đạt được cho đến nay chưa tương
xứng với tiềm năng của đất nước. XKLĐ tuy đã có những quan điểm chủ trương chỉ đạo
đúng đắn nhưng cách làm còn mang nặng tính sản xuất nhỏ, manh mún, ăn sẵn mà thiếu
2
đi tính khoa học, cách tổ chức bài bản, cách làm có chiều sâu và dài hạn, thiếu sự định
hướng mang tính chiến lược và lâu dài. Việc duy trì và phát triển XKLĐ của nước ta đang
đứng trước những thách thức to lớn bởi thị trường hạn hẹp và luôn biến động khó lường,
chất lượng LĐ thấp, khả năng cạnh tranh yếu, tình hình lao động ở nước ngoài phức tạp,
hệ thống DN XKLĐ còn non trẻ. Phát triển XKLĐ của nước ta đã khó lại càng khó khăn
hơn khi thị trường lao động quốc tế ngày càng cạnh tranh gay gắt, các nước XKLĐ trong
khu vực có điều kiện tương đồng đang ra sức dành giật thị trường, giảm giá sức lao động,
củng cố và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tổ chức XKLĐ và quản lý lao động ở
nước ngoài bài bản, có sự định hướng và hỗ trợ tối đa của nhà nước, trong khi các nước
tiếp nhận LĐ lại có xu hướng giảm dần nhập khẩu LĐ phổ thông, tăng LĐ kỹ thuật cao,
LĐ lành nghề, ngoài ra các nước này đang chịu tác động bởi cuộc khủng hoảng tài chính
quốc tế và suy giảm kinh tế toàn cầu ảnh hưởng trực tiếp đến việc làm, thu nhập, đời sống
của người LĐ. Chính vì vậy, muốn đẩy mạnh và phát triển bền vững XKLĐ trong thời
gian tới chúng ta cần có một cách làm bài bản, có định hướng chiến lược lâu dài, cần có
những bước đi thích hợp, không nóng vội với các giải pháp hợp lý và đồng bộ. Xuất phát
từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu "Phát triển xuất khẩu lao động Việt
Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế" làm luận án tiến sĩ thuộc chuyên ngành kinh tế học.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Từ trước đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học, luận văn thạc sĩ,
luận án tiến sĩ nghiên cứu các khía cạnh khác nhau liên quan đến hoạt động XKLĐ, Các
công trình tiêu biểu mà tác giả luận án đã tiếp cận:
(1) Luận án phó tiến sĩ của nghiên cứu sinh Trần Văn Hằng năm 1996
“Các giải pháp nhằm đổi mới quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động ở Việt
Nam trong giai đoạn 1995-2010”. Luận án thuộc chuyên ngành kinh tế, quản lý
và kế hoạch hóa quốc dân nhằm làm rõ vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước
(QLNN) về XKLĐ theo cơ chế thị trường, phân tích thực trạng QLNN về XKLĐ
và những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn của XKLĐ Việt Nam đồng thời đề
xuất quan điểm, giải pháp đồi mới QLNN về XKLĐ.
3
(2) Luận án tiến sĩ của NCS Nguyễn thị Phương Linh năm 2004 “Một số giải
pháp đổi mới quản lý tài chính về XKLĐ Việt Nam theo cơ chế thị trường”.
Luận án thuộc chuyên ngành tài chính-lưu thông tiền tệ và tín dụng với
mục đích tập trung làm rõ vấn đề quản lý tài chính trong XKLĐ, phân tích hiện
trạng quản lý tài chính XKLĐ của nước ta ở tầm vĩ mô, nêu ra những tồn tại và
hạn chế cùng với nguyên nhân của nó và đề xuất một số giải pháp đổi mới công
tác quản lý tài chính về XKLĐ Việt Nam theo cơ chế thị trường.
(3) Công trình nghiên cứu của TS.Trần Thị Thu năm 2006 “Nâng cao hiệu
quả quản lý xuất khẩu lao động của các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay”.
Công trình nghiên cứu được TS. Trần Thị Thu tiến hành trên cơ sở thực
tiễn XKLĐ tại Công ty Cung ứng nhân lực quốc tế và Thương mại (SONA) với
mục đích làm rõ khái niệm và sự cần thiết nâng cao hiệu quả quản lý XKLĐ tại
các doanh nghiệp XKLĐ của Việt Nam, đánh giá hiệu quả quản lý XKLĐ của
các doanh nghiệp XKLĐ Việt Nam và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý XKLĐ của các doanh nghiệp XKLĐ đến năm 2010.
(4) Đề án Dạy nghề cho lao động đi làm việc ở nước ngoài đến năm 2015 được
Thủ tướng Chính phủ p