Dân tộc Khmer là một DT trong số 54 dân tộc tại Việt Nam. Dân tộc Khmer ở Việt Nam có khoảng 1,3 triệu người, sống tập trung ở tại các tỉnh Nam Bộ như Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cần Thơ, Vĩnh Long. Đối với cộng đồng các DTTS nói chung và DT Khmer nói riêng, nguyên tắc xuyên suốt trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là bình đẳng, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc. Nguyên tắc này được cụ thể hóa trong đường lối chủ trương của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, Hiến pháp (2013) quy định cụ thể: “Nhà nước ưu tiên phát triển GD ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào DTTS và vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn”; “Đào tạo nguồn nhân lực, đào tạo nghề cho đồng bào vùng DTTS phù hợp với đặc điểm từng vùng, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH và hội nhập Quốc tế” (Chính phủ, 2011).
Trong Nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII chỉ rõ: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục, và được xã hội tôn vinh, giáo viên phải đủ đức, đủ tài”; Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo Việt Nam chỉ rõ: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”, trong đó nội dung quan trọng của giải pháp là “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch ĐTBD đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục gắn với nhu cầu phát triển KT-XH, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế’’ và “Đổi mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và đánh giá kêt quả học tập, rèn luyện của nhà. giáo theo yêu câu nâng cao chât lượng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2013).
Đội ngũ GV THCS Khmer là một bộ phận của đội ngũ GV THCS, ở nước ta, việc quan tâm nâng cao năng lực đội ngũ GV THCS Khmer không chỉ có ý nghĩa phát triển nhân lực ngành GD, mà còn có ý nghĩa về chính trị, xã hội sâu sắc, thể hiện quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về vấn đề DT và còn là nguyện vọng của đồng bào DT Khmer ở khu vực ĐBSCL.
428 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 14/01/2024 | Lượt xem: 284 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở người dân tộc Khmer ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ NGỌC XUÂN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ NGƯỜI DÂN TỘC KHMER Ở KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ NGỌC XUÂN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ NGƯỜI DÂN TỘC KHMER Ở KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Chuyên ngành : Quản lý Giáo dục
Mã số : 62 14 01 14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. VÕ VĂN LỘC
2.TS. VÕ VĂN NAM
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2023
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác./.
Tác giả
Lê Ngọc Xuân
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Xin đọc là
BD
Bồi dưỡng
BDTX
Bồi dưỡng thường xuyên
BDGV
Bồi dưỡng giáo viên
BGH
Ban giám hiệu
BP
Biện pháp
CB
Cán bộ
CBQL
Cán bộ quản lý
CC
Công chức
CNN
Chuẩn nghề nghiệp
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CĐ
Cao đẳng
CĐSP
Cao đẳng sư phạm
CSVC
Cơ sở vật chất
CNTT
Công nghệ thông tin
CNXH
Chủ nghĩa xã hội
DT
Dân tộc
DTTS
Dân tộc thiểu số
DTNT
Dân tộc nội trú
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐT
Đào tạo
ĐTBD
Đào tạo, bồi dưỡng
ĐH
Đại học
ĐHSP
Đại học sư phạm
ĐHTX
Đại học từ xa
ĐDDH
Đồ dùng dạy học
ĐNGV
Đội ngũ giáo viên
GDTX
Giáo dục thường xuyên
GDCD
Giáo dục công dân
GV
Giáo viên
GVPT
Giáo viên phổ thông
GV THCS Khmer
(GV Khmer)
Giáo viên trung học cơ sở người dân tộc Khmer
GD
Giáo dục
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GDPT
Giáo dục phổ thông
GĐ-XH
Gia đình và xã hội
HT
Hiệu trưởng
HS
Học sinh
HĐND
Hội đồng nhân dân
Khmer
Người dân tộc Khmer
KT
Kinh tế
KT-KT
Kinh tế - Kỹ thuật
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
KHCN
Khoa học công nghệ
KTCN
Kỹ thuật công nghệ
KTNN
Kỹ thuật nông nghiệp
LĐ-TBXH
Lao động – Thương binh xã hội
NLSP
Năng lực sư phạm
NVSP
Nghiệp vụ sư phạm
NCKH
Nghiên cứu khoa học
NV
Nhân viên
ND
Nội dung
PHT
Phó Hiệu trưởng
PT
Phổ thông
PT DTNT THCS
Phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở
PP
Phương pháp
QL
Quản lý
QLGD
Quản lý giáo dục
QLNN
Quản lý nhà nước
SGK
Sách giáo khoa
SKKN
Sáng kiến kinh nghiệm
TH
Tiểu học
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TTCM
Tổ trưởng chuyên môn
TCCN
Trung cấp chuyên nghiệp
THCN
Trung học chuyên nghiệp
TDTT
Thể dục thể thao
UBND
Ủy ban nhân dân
VC
Viên chức
XH
Xã hội
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
XHH
Xã hội hoá
XHHGD
Xã hội hoá giáo dục
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh cách tiếp cận GD và dạy học truyền thống với GD và dạy học hiện đại 53
Bảng 2.1. Tỉ lệ lao động qua đào tạo từ 15 tuổi trở lên 92
Bảng 2.2. Tổng hợp số lượng GV DT Khmer vùng đồng bằng sông Cửu Long năm học 2021 -2022 93
Bảng 2.3. Cơ cấu trình độ chuyên môn GV THCS Khmer năm học
2021-2022 94
Bảng 2.4. Cơ cấu độ tuổi giáo viên THCS Khmer năm học 2021-2022 95
Bảng 2.5. Tóm lược về phân bố mẫu khảo sát 100
Bảng 2.6. Nội dung thông tin về mẫu khảo sát 100
Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả GV tự đánh giá mức độ đáp ứng và hiệu trưởng đánh giá mức độ đáp ứng của GV THCS Khmer đối với tiêu chuẩn phẩm chất nhà giáo 105
Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả GV THCS Khmer tự đánh giá mức độ đáp ứng và CBQL đánh giá mức độ đáp ứng của GV THCS Khmer đối với tiêu chuẩn phát triển chuyên môn, nghiệp vụ 107
Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả GV THCS Khmer tự đánh giá mức độ đáp ứng và CBQL đánh giá mức độ đáp ứng của GV THCS Khmer đối với tiêu chuẩn năng lực xây dựng môi trường giáo dục. 108
Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả GV THCS Khmer tự đánh giá mức độ đáp ứng và CBQL đánh giá mức độ đáp ứng của GV THCS Khmer đối với tiêu chuẩn phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 110
Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả GV THCS Khmer tự đánh giá mức độ đáp ứng và CBQL đánh giá mức độ đáp ứng của GV THCS Khmer đối với sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng CNTT, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục 111
Bảng 2.12. Nhận thức của CBQL và GV THCS Khmer các trường THCS đối với hoạt động bồi dưỡng GV THCS Khmer 114
Bảng 2.13. Thực trạng về mức độ phù hợp và mức độ đạt được của mục tiêu BDGV THCS Khmer 115
Bảng 2.14. Mức độ phù hợp và mức độ thực hiện của nội dung 116
Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả GV THCS Khmer tự đánh giá và CBQL đánh giá mức độ cần thiết nhu cầu các nội dung BD kiến thức, kỹ năng dành riêng cho GV THCS Khmer 117
Bảng 2.16. Mức độ phù hợp và mức độ thực hiện của phương pháp bồi dưỡng GV THCS Khmer 121
Bảng 2.17. Mức độ phù hợp của hình thức bồi dưỡng GV THCS Khmer 123
Bảng 2.18. Kết quả đánh giá mức độ nhận thức tầm quan trọng và mức độ thực hiện của công tác lập kế hoạch BDGV THCS Khmer theo CNN 131
Bảng 2.19. Tương quan giữa mức độ nhận thức tầm quan trọng và mức độ thực hiện của công tác lập kế hoạch BDGV THCS Khmer theo CNN 132
Bảng 2.20. Kết quả đánh giá mức độ nhận thức tầm quan trọng và mức độ thực hiện của công tác tổ chức BDGV THCS Khmer theo CNN 135
Bảng 2.21. Tương quan giữa mức độ nhận thức tầm quan trọng và mức độ thực hiện của công tác tổ chức BDGV THCS Khmer theo CNN 136
Bảng 2.22. Kết quả đánh giá mức độ nhận thức tầm quan trọng và mức độ thực hiện của công tác chỉ đạo bồi dưỡng GV THCS Khmer theo CNN 138
Bảng 2.23. Tương quan giữa mức độ nhận thức tầm quan trọng và mức độ thực hiện của công tác chỉ đạo BDGV THCS Khmer theo CNN 139
Bảng 2.24. Kết quả đánh giá mức độ nhận thức tầm quan trọng và mức độ thực hiện của công tác kiểm tra, đánh giá BDGV THCS Khmer theo CNN 141
Bảng 2.25. Tương quan giữa mức độ nhận thức tầm quan trọng và mức độ thực hiện của công tác kiểm tra, đánh giá BDGV THCS Khmer theo CNN 143
Bảng 2.26. Đánh giá mức độ đáp ứng của chính sách ưu đãi đội ngũ GV THCS Khmer 145
Bảng 2.27. Kết quả đánh giá các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động BDGV THCS Khmer theo CNN của Phòng GD&ĐT 147
Bảng 2.28. Kết quả đánh giá các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến QL hoạt động BDGV THCS Khmer theo CNN của Phòng GD&ĐT 149
Bảng 2.29. Kết quả đánh giá những thuận lợi trong QL hoạt động BDGV THCS Khmer theo CNN 152
Bảng 2.30. Kết quả đánh giá những khó khăn trong QL hoạt động BDGV THCS Khmer theo CNN 155
Bảng 3.1. Xin ý kiến mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp QL hoạt động BD phù hợp GV THCS Khmer theo CNN 206
Bảng 3.2. Khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS Khmer theo CNN 207
Bảng 3.3. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp QL hoạt động BD phù hợp GV THCS Khmer theo CNN 211
Bảng 3.4. Tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp QL hoạt động BD phù hợp đặc điểm GV THCS Khmer theo CNN 215
Bảng 3.5. Mô tả trường tham gia thực nghiệm 218
Bảng 3.6. Kết quả trước khi tiến hành thực nghiệm việc tổ chức hoạt động BD và kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp của CBQL, GV THCS Khmer ở nhóm đối chứng 223
Bảng 3.7. Kết quả trước khi tiến hành thực nghiệm việc tổ chức hoạt động BD và kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp của CBQL, GV THCS Khmer ở nhóm thực nghiệm 224
Bảng 3.8. Kết quả sau khi thực nghiệm việc tổ chức hoạt động BD và kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp của CBQL, GV THCS Khmer ở nhóm đối chứng 227
Bảng 3.9. Kết quả sau khi thực nghiệm việc tổ chức hoạt động BD và kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp của CBQL, GV THCS Khmer ở nhóm thực nghiệm 228
Bảng 3.10. Kết quả kiểm định thống kê giữa 2 nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm trước khi thực nghiệm (*) 231
Bảng 3.11. Kết quả kiểm định thống kê giữa 2 nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm sau khi thực nghiệm(*) 231
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Mức độ cần thiết nhu cầu các nội dung BD kiến thức, kỹ năng dành riêng cho GV THCS Khmer 121
Biểu đồ 2.2. Biểu diễn tương quan giữa mức độ nhận thức tầm quan trọng và mức độ thực hiện của việc lập kế hoạch BDGV THCS Khmer theo CNN 133
Biểu đồ 2.4. Sự tương quan giữa mức độ nhận thức tầm quan trọng và mức độ thực hiện công tác chỉ đạo BDGV THCS Khmer theo CNN 140
Biểu đồ 2.5. Biểu diễn tương quan giữa mức độ nhận thức tầm quan trọng và mức độ thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá BDGV THCS Khmer theo CNN 144
Biểu đồ 2.6. Kết quả đánh giá mức độ về chế độ chính sách ưu đãi GV THCS Khmer 146
Biểu đồ 3.1. Sự tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp QL hoạt động BD phù hợp GV THCS Khmer theo CNN 216
Biểu đồ 3.2. So sánh kết quả trước và sau thực nghiệm 232
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mô hình hoá mối quan hệ giữa các biện pháp 202
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Dân tộc Khmer là một DT trong số 54 dân tộc tại Việt Nam. Dân tộc Khmer ở Việt Nam có khoảng 1,3 triệu người, sống tập trung ở tại các tỉnh Nam Bộ như Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cần Thơ, Vĩnh Long.... Đối với cộng đồng các DTTS nói chung và DT Khmer nói riêng, nguyên tắc xuyên suốt trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là bình đẳng, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc. Nguyên tắc này được cụ thể hóa trong đường lối chủ trương của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, Hiến pháp (2013) quy định cụ thể: “Nhà nước ưu tiên phát triển GD ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào DTTS và vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn”; “Đào tạo nguồn nhân lực, đào tạo nghề cho đồng bào vùng DTTS phù hợp với đặc điểm từng vùng, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH và hội nhập Quốc tế” (Chính phủ, 2011).
Trong Nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII chỉ rõ: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục, và được xã hội tôn vinh, giáo viên phải đủ đức, đủ tài”; Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo Việt Nam chỉ rõ: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”, trong đó nội dung quan trọng của giải pháp là “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch ĐTBD đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục gắn với nhu cầu phát triển KT-XH, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế’’ và “Đổi mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và đánh giá kêt quả học tập, rèn luyện của nhà. giáo theo yêu câu nâng cao chât lượng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2013).
Đội ngũ GV THCS Khmer là một bộ phận của đội ngũ GV THCS, ở nước ta, việc quan tâm nâng cao năng lực đội ngũ GV THCS Khmer không chỉ có ý nghĩa phát triển nhân lực ngành GD, mà còn có ý nghĩa về chính trị, xã hội sâu sắc, thể hiện quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về vấn đề DT và còn là nguyện vọng của đồng bào DT Khmer ở khu vực ĐBSCL.
Như vậy, đội ngũ GV THCS nói chung và GV THCS Khmer nói riêng là nhân tố quan trọng quyết định chất lượng GD THCS ở vùng DT Khmer. Muốn nâng cao chất lượng GD vùng đồng bào DT Khmer thì phải nâng cao chất lượng đội ngũ GV THCS Khmer, muốn nâng cao chất lượng đội ngũ GV THCS Khmer, thì việc tổ chức hoạt động BD cho đội ngũ GV THCS Khmer là không thể thiếu được. Muốn hoạt động BDGV THCS Khmer có hiệu quả thì công tác QL hoạt động BDGV THCS Khmer có ý nghĩa hết sức quan trọng. Vì thế đội ngũ GV THCS Khmer, hoạt động BDGV THCS Khmer và QL hoạt động BDGV THCS Khmer chính là một trong những yếu tố quan trọng quyết định nâng cao chất lượng GD vùng đồng bào DT Khmer.
Hiện nay, trên thế giới một trong những xu hướng QL là QL theo chuẩn, do đó việc BDGV THCS Khmer theo CNN là việc làm hết sức cần thiết và quan trọng, nhằm giúp đội ngũ GV THCS Khmer nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. Để hoạt động BDGV THCS Khmer theo CNN có hiệu quả thì việc QL hoạt động BDGV THCS Khmer đóng vai trò hết sức quan trọng.
Ngày 22 tháng 8 năm 2018, Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành Thông tư số 20/2018/QĐ- BGDĐT quy định CNN giáo viên cơ sở GDPT, gồm có 05 tiêu chuẩn được chia thành 15 tiêu chí. Mục đích của ban hành CNN là để GV tự đánh giá phẩm chất, năng lực, từ đó tự xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới GD. Trên cơ sở đó nhà trường và các cơ quan QLGD đánh giá phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của GV; có trách nhiệm xây dựng và triển khai kế hoạch BD phát triển năng lực nghề nghiệp của GV đáp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường, địa phương và của ngành GD; đề xuất chế độ, chính sách phát triển đội ngũ GV; lựa chọn, sử dụng đội ngũ GV cơ sở GDPT cốt cán; đồng thời để các cơ sở ĐTBD GV xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức ĐTBD phát triển phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của GV cơ sở GDPT.
Trong thực tiễn nghiên cứu lý luận và thực tiễn trong QLGD ở nước ta, những năm qua, nhiều đề tài đã đề cập đến hoạt động BDGV THCS và QL các hoạt động BD chuyên môn cho GV THCS đã thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, cán bộ QLGD và GV. Các đề tài và các công trình nghiên cứu đã đề cập đến thực trạng của đội ngũ GV THCS trong giai đoạn hiện nay, những hạn chế trong hoạt động BDGV THCS; đặc biệt phân tích những nguyên nhân và hạn chế trong công tác QL hoạt động BDGV THCS tại các trường, từ đó đã đề xuất nhiều biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động QL BDGV của hiệu trưởng các trường THCS. Tuy nhiên, việc nghiên cứu về QL hoạt động BDGV THCS Khmer của Phòng GD&ĐT còn chưa được đề cập đến, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, chuẩn nghề nghiệp GVPT đã được Bộ GD&ĐT sửa đổi.
Mặt khác GV THCS Khmer ở khu vực ở ĐBSCL hầu hết họ sống và dạy học tại phum, sóc thuộc các huyện, thị có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn, về năng lực và thực lực sư phạm của đội ngũ GV THCS Khmer cũng còn nhiều bất cập. Nguyên nhân là do tâm lý, đặc điểm tộc người, lịch sử, văn hoá, KT-XH, điều kiện tiếp xúc thông tin và môi trường GD. Vì vậy, rất cần có công trình nghiên cứu có nội dung vận dụng lý luận QLGD vào trong công tác BDGV để tìm ra các biện pháp QL hoạt động BDGV THCS Khmer có hiệu quả.
Từ phân tích nêu trên, đặt ra yêu cầu cần phải nghiên cứu xây dựng biện pháp QL hoạt động BD phù hợp với đặc thù riêng đội ngũ GV THCS Khmer là cần thiết, nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ GV THCS Khmer chính là phát huy nội lực để thực hiện đổi mới căn bản toàn diện GD ở ĐBSCL. Do đó, tác giả lựa chọn vấn đề “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở người dân tộc Khmer ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long” làm đề tài luận án.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn QL hoạt động BDGV THCS Khmer, luận án đề xuất các biện pháp để QL hoạt động BDGV THCS Khmer hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng BDGV THCS Khmer ở khu vực ĐBSCL, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng GV THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS Khmer.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động BDGV THCS Khmer theo CNN ở các Phòng GD&ĐT khu vực ĐBSCL đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại khó khăn, bất cập và hạn chế trong việc thực hiện các chức năng QL.
Biện pháp QL hoạt động BDGV THCS Khmer sẽ có tính cần thiết và khả thi khi mục tiêu, nội dung, cách thức và điều kiện thực hiện đề xuất phù hợp với thực tiễn hoạt động BD và QL hoạt động BDGV THCS Khmer ở khu vực ĐBSCL.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây cơ sở lý luận về QL hoạt động BDGV THCS Khmer.
5.2. Đánh giá thực trạng QL hoạt động BDGV THCS Khmer ở khu vực ĐBSCL.
5.3. Đề xuất biện pháp QL hoạt động BDGV THCS Khmer ở khu vực ĐBSCL.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Tập trung vào mục tiêu, nội dung, phương pháp và hình thức BD; tiếp cận QL hoạt động BDGV THCS Khmer theo các chức năng như: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá với sự lãnh, chỉ đạo của Phòng GD&ĐT; tiếp cận văn hoá DT Khmer chủ yếu về đặc trưng phong tục, tập quán của DT Khmer.
6.2. Về địa bàn khảo sát
Do điều kiện có hạn, địa bàn chọn khảo sát thực trạng 40 trường THCS ở 03 tỉnh vùng ĐBSCL: An Giang 14 trường THCS; Trà Vinh 21 trường THCS và Bạc Liêu 05 trường THCS; ở mỗi tỉnh lựa chọn các huyện, thị có đông đồng bào DT Khmer sinh sống khác nhau như vùng nhiều phum sóc, vùng đồng bằng, vùng thuận lợi, vùng khó khăn.
6.3. Giới hạn phạm vi thực nghiệm
Tổ chức thực nghiệm biện pháp QL hoạt động BDGV THCS Khmer theo CNN ở 04 trường THCS thuộc huyện Tịnh Biên và Tri Tôn là 2 huyện dân tộc, miền núi, biên giới thuộc tỉnh An Giang.
6.4. Thời gian nghiên cứu
- Từ năm 2019 đến năm 2022.
6.5. Về khách thể khảo sát và thực nghiệm
- Khách thể khảo sát tổng số 532 người chia làm 03 nhóm: Nhóm GV THCS Khmer có 382 người; nhóm CBQL trường THCS vùng DT Khmer, trường PT DTNT THCS có 120 người; nhóm CBQL Phòng GD&ĐT có 30 người.
- Khách thể thực nghiệm bao gồm 03 nhóm: Nhóm GV THCS Khmer có 46 người; nhóm CBQL trường THCS có 04 người; nhóm tổ trưởng chuyên môn có 08 người.
7. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Cách tiếp cận
Đề tài được nghiên cứu dựa trên tiếp cận hệ thống, tiếp cận chức năng QL, tiếp cận theo CNN, tiếp cận thực tiễn, tiếp cận văn hoá DT Khmer và tiếp cận tương tác liên văn hoá DT Khmer - Việt.
7.1.1. Tiếp cận hệ thống: Nghiên cứu đề tài dựa trên cơ sở xem xét sự vật hiện tượng tồn tại trong mối quan hệ chặt chẽ, biện chứng với nhau, không có sự vật nào tồn tại riêng biệt, cô lập với sự vật khác. Theo quan điểm hệ thống, tất cả các tổ chức đều là những hệ thống và là bộ phận của hệ thống lớn hơn, có sự tác động qua lại, chi phối hay tương tác với nhau tùy vào mối quan hệ giữa chúng. Một tổ chức bao giờ cũng hoạt động trong một môi trường cụ thể và các nhà QL tổ chức luôn phải chịu tác động của nhiều biến số của môi trường và biến số của tổ chức. Sử dụng tiếp cận hệ thống, đề tài nghiên cứu xem xét QL hoạt động BDGV THCS Khmer theo CNN là một bộ phận trong hệ thống QL BD của Phòng GD&ĐT. Vì thế, nghiên cứu QL hoạt động BDGV THCS Khmer theo CNN của Phòng GD&ĐT phải đặt trong mối quan hệ tổng thể QL hoạt động BD của Phòng GD&ĐT.
7.1.2. Tiếp cận chức năng quản lý: Theo cách tiếp cận này, các vấn đề QL theo chức năng của người QL cho phép chúng ta tập trung vào những công việc mà người QL thường làm theo các chức năng của họ. Với cách tiếp cận này, các nhà khoa học QL cho rằng sẽ áp dụng được một cách tổng hợp, phát triển được những lý thuyết mà chúng có ứng dụng thực hành vào lĩnh vực QL. Đây là cách tiếp cận khá hữu ích và dễ hiểu cho các nhà QL thực hiện trong quá trình QL.
Trong đề tài này, để QL hoạt động BDGV THCS Khmer theo CNN, tác giả sử dụng tiếp cận chức năng QL của Phòng GD&ĐT. Đó là một quá trình liên tục thực hiện các chức năng QL của Phòng GD&ĐT thông qua việc lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá BDGV THCS Khmer theo CNN.
7.1.3. Tiếp cận thực tiễn: Đề tài xem xét, khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng đội ngũ GV THCS Khmer theo CNN, so sánh với yêu cầu thực tế của GV, những đòi hỏi đặt ra từ thực tiễn GD. Thông qua nghiên cứu và xem xét quá trình, hiện trạng QL hoạt động BDGV THCS Khmer theo CNN của Phòng GD&ĐT để đề xuất các biện pháp QL phù hợp. Kết quả nghiên cứu có thể vận dụng vào thực tiễn QL hoạt động BDGV THCS Khmer theo CNN trong giai đoạn hiện nay, và có thể dùng để tham khảo QL hoạt động BD đối với GV các DTTS khác.
7.1.4. Tiếp cận theo chuẩn nghề nghiệp: Quản lý dựa vào chuẩn là một trong những xu hướng QL của hiện đại. Theo xu hướng này, yêu cầu chuẩn hoá, chuyên nghiệp hoá đội ngũ GV là một đòi hỏi tất yếu trong QL đội ngũ GV cả ở bình diện vĩ mô và vi mô. Trong đề tài nghiên cứu này tác giả sử dụng tiếp cận CNN GV cơ sở GDPT với quan điểm có thể hiểu CNN là những yêu cầu, tiêu chí tuân thủ những nguyên tắc nhất định, được dùng làm thước đo đánh giá hoạt động, công việc, sản phẩm, năng lực nghề nghiệp của GV. Vì thế, trong quá trình đánh giá phẩm chất nhà giáo; phát triển chuyên môn, nghiệp vụ; các năng lực của GV THCS Khmer và đề xuất các biện pháp QL hoạt động BDGV THCS Khmer phải dựa vào các yêu cầu của CNN GVPT hiện nay, nhằm phát triển đội ngũ GV THCS Khmer đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, góp phần nâng cao chất lượng GD vùng đồng bào DT Khmer