Để đối phó với cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính thế giới, năm 2009,
chính phủViệt Nam chủtrương kích cầu đầu tư, trong đó xây dựng là ngành được
chú trọng. Hiện nay, số doanh nghiệp trong ngành xây dựng chiếm khoảng 13%
tổng doanh nghiệp và tạo việc làm cho 16% lao động cảnước [43]. Trong đó, các
công ty cổphần niêm y ết tuy có sốlượng khoảng 5% tổng doanh nghiệp ngành xây
dựng song sửdụng 13,4% tổng nguồn vốn, bao gồm các công ty lớn nhất c ủa ngành
như Tổng công ty cổphần xuất nh ập khẩu và xây dựng Việt Nam, công ty cổphần
xây lắp Dầu khí Việt Nam, công ty cổphần Sông Đà – Thăng Long, công ty cổ
phần xây dựng Tasco. [39] Tuy nhiên, tỷlệsinh lời bình quân tổng tài sản (ROA)
của các doanh nghiệp này chỉđạt mức trung bình khá, thấp hơn nhiều so với tỷlệ
này của các doanh nghiệp thuộc một s ốngành khác như vận tải, công ngh ệ, y tế,
thương mại dịch vụ[47]. Không những vậy, khoản mục phải thu và hàng tồn kho
chiếm tỷtrọng khá lớn trong tổng tài sản của các doanh nghiệp xây dựng (32% và
25%), đồng thời, dòng tiền ròng từsản xuất -kinh doanh nhỏhơn nhiều lần so với
lợi nhu ận thuần ghi nhận trên Báo cáo kết quảkinh doanh, trong khi đó hệsốnợ
luôn xoay quanh ngưỡng 68% [39].Những con sốtrên phản ánh thực tếkhai thác
tài sản kém hiệu quảvà nợtồn đọng dai dẳng, khó giải quy ết, đặt ra yêu cầu bức
thiết phải tăng cường quản lý tài sản tại các công ty cổphần ngành xây dựng
niêm yết.
Ngày nay, cùng với s ựphát triển của khoa học ứng dụng, công nghệ sản xuất,
phương thức kinh doanhngày càng phát triển đa dạng, phức tạp. Theo đó, cách thức
quản lý tài sản cũng cần thay đổi linh ho ạt, thường xuyên được nghiên cứu bổsung
đểđảm bảo vừa tiết kiệm chi phí, vừa nâng cao chất lượng. Đây không chỉlà vấn đề
riêng của doanh nghiệp ngành xây dựng, là yêu cầu chung của tất cảngành nghề
khác trong n ền kinh tế. Điều đó có nghĩa là, quản lý tài sản là công việc cần thực
hiện liên tục và có ý nghĩa dài hạnvới mọi doanh nghiệp.
251 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1947 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý tài sản tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
****************
PHAN HỒNG MAI
QUẢN LÝ TÀI SẢN TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN
NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
Hà Nội - 2012
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
****************
PHAN HỒNG MAI
QUẢN LÝ TÀI SẢN TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN
NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 62.31.12.01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS CAO CỰ BỘI
Hà Nội - 2012
3
LỜI CẢM ƠN
Luận án này là kết quả nghiên cứu nghiêm túc của tác giả trong một thời gian dài,
bằng nỗ lực bản thân và không thể thiếu sự đóng góp của một số cá nhân khác.
Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới GS.TS Cao Cự Bội, người đã định
hướng và ủng hộ, động viên tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể thầy, cô giáo đã giảng dạy, cung
cấp kiến thức cho tác giả, tạo nền tảng lý luận cần thiết để nghiên cứu đề tài này.
Đặc biệt là PGS.TS Lưu Thị Hương, PGS.TS Nguyễn Thị Bất, PGS.TS Vũ Duy Hào
(ĐH Kinh tế Quốc dân), PGS.TS Đỗ Văn Thành (Bộ Tài chính) đã tận tình chỉ dẫn
tác giả hoàn thiện nội dung luận án, cũng như thủ tục bảo vệ. PGS.TS Nguyễn Thị
Tuyết Mai, PGS.TS Nguyễn Văn Thắng, PGS.TS Nguyễn Thị Thiềng, TS Nguyễn
Minh Ngọc (ĐH Kinh tế Quốc dân) đã trực tiếp hướng dẫn tác giả cách thức nghiên
cứu khoa học bài bản..
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới anh Nguyễn Dương Hùng (công ty AZ Land), Nguyễn
Bá Anh (ĐH Xây dựng Hà Nội), Nguyễn Tiến Dũng (công ty Vinaconex), Hoàng
Tuyên Dương (ĐH Kinh tế Quốc dân) đã nỗ lực hợp tác, thu thập thông tin thực tế
về hoạt động của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết. Ths Đỗ Tuyết
Nhung, TS Doãn Hoàng Minh (ĐH Kinh tế Quốc dân) đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả
hoàn thiện hồ sơ bảo vệ luận án.
Cuối cùng, không thể thiếu, tác giả xin gửi lời biết ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn
ủng hộ, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành công trình này.
Tác giả luận án
Phan Hồng Mai
4
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
nêu trong luận án là hoàn toàn trung thực. Các đánh giá, kết luận khoa học của
luận án chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Phan Hồng Mai
5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TSCĐ HH Tài sản cố định hữu hình
TSLĐ Tài sản lưu động
VND Việt Nam đồng, đơn vị tiền tệ của Việt Nam
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
STT Tên hình vẽ, sơ đồ Trang
1.1 Mô hình nghiên cứu định tính 12
2.1 Giả định sự thay đổi ngân quỹ theo mô hình Baumol 36
2.2 Mô hình Miller – Orr 38
2.3 Giả định sự thay đổi hàng tồn kho theo mô hình EOQ 52
3.1 Tổng tài sản của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết 90
từ năm 2006 đến năm 2010
4.1 Đồ thị phân bố giá trị chỉ tiêu ROA năm 2010 155
4.2 Mô hình Miller – Orr áp dụng tại công ty cổ phần Sông Đà 174
Thăng Long
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
STT Tên bảng Trang
1.1 Cơ cấu mẫu nghiên cứu phỏng vấn sâu các công ty cổ phần ngành 11
xây dựng niêm yết
2.1 Thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp 21
ngành xây dựng ở Việt Nam
6
2.2 Số lao động làm việc trong doanh nghiệp ngành xây dựng ở Việt 22
Nam
3.1 Số lượng các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết từ năm 83
2006 đến năm 2010
3.2 Thời gian hoạt động của công ty cổ phần ngành xây dựng niêm 84
yết
3.3 Nguồn gốc hình thành các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm 85
yết ở Việt Nam
3.4 Phân loại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết theo 85
nhóm doanh nghiệp
3.5 Phân loại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết theo quy 89
mô nguồn vốn
3.6 Giá trị trung bình cơ cấu tài sản của các công ty cổ phần ngành 91
xây dựng niêm yết từ năm 2006 đến năm 2010
3.7 Kết cấu khoản mục tiền tại ngày 31/12/2010 của 15 công ty cổ 97
phần ngành xây dựng niêm yết
3.8 Kết cấu khoản mục phải thu tại ngày 31/12/2010 của 15 công ty 106
cổ phần ngành xây dựng niêm yết
3.9 Số dư khoản phải thu và trích dự phòng phải thu khó đòi tại ngày 109
31/12/2010 của 15 công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết
3.10 Giá trị lợi nhuận sau thuế và lưu chuyển tiền thuần trong năm 111
2010 của 15 công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết
3.11 Kết cấu hàng tồn kho tại ngày 31/12/2010 của 15 công ty cổ phần 113
ngành xây dựng niêm yết
3.12 Giá trị TSCĐ và TSCĐ hữu hình tại ngày 31/12/2010 của 15 công 120
ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết
3.13 Kết cấu TSCĐ hữu hình tại ngày 31/12/2010 của 15 công ty cổ 121
phần ngành xây dựng niêm yết
7
3.14 Thời gian khấu hao TSCĐ áp dụng tại 15 công ty cổ phần ngành 124
xây dựng niêm yết
3.15 Giá trị trung bình một số chỉ tiêu đánh giá quản lý tài sản tại các 125
công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết
3.16 Giá trị trung bình một số chỉ tiêu đánh giá quản lý tài sản năm 126
2010 tại các công ty cổ phần niêm yết thuộc ngành nghề khác
nhau
3.17 Giá trị trung bình một số chỉ tiêu đánh giá quản lý tài sản tại các 128
công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết
3.18 Giá trị ROA, ROE năm 2010 của một số công ty cổ phần ngành 130
xây dựng niêm yết
3.19 Cơ cấu tài trợ của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết 133
3.20 Cơ cấu tài trợ bình quân của các công ty cổ phần niêm yết thuộc 133
những ngành nghề khác
3.21 Khung thời gian sử dụng của một số loại TSCĐ ban hành kèm 142
theo thông tư 203/2009/TT – BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử
dụng, trích khấu hao TSCĐ
3.22 Số lượng dự án bị đình hoãn, dãn tiến độ tại một số địa phương 144
3.23 Đánh giá mức độ tác động của từng nguyên nhân tới quản lý tài 145
sản tại 15 công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết
3.24 Thứ tự sắp xếp các nguyên nhân theo mức độ tác động tới quản lý 146
tài sản tại 15 công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết
4.1 Tác động của quản lý tài sản và hệ số nợ tới ROA, ROE và Z của 167
công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam
4.2 Cơ cấu tài sản và cơ cấu tài trợ của công ty cổ phần Sông Đà 170
Thăng Long
4.3 Kết quả sản xuất – kinh doanh của công ty cổ phần Sông Đà 171
Thăng Long
8
4.4 Kết quả quản lý tài sản tại công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long 172
4.5 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty cổ phần Sông Đà Thăng 176
Long năm 2010
4.6 Lưu chuyển tiền tệ của công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long sau 178
khi rút tiết kiệm trong quý 2 năm 2010
4.7 Lưu chuyển tiền tệ của công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long sau 180
khi trả nợ gốc vay trong quý 3 năm 2010
4.8 Tỷ số tài chính của công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long trước 181
và sau khi ứng dụng mô hình Miller - Orr
4.9 Giá trị ROE và DFL năm 2010 của một số công ty cổ phần ngành 194
xây dựng niêm yết ở Việt Nam
4.10 Giá trị ROE, Z và DFL của một số công ty cổ phần ngành xây 196
dựng niêm yết nếu duy trì tỷ lệ nợ năm 2010 bằng 70% tổng
nguồn vốn
4.11 Giá trị ROE, Z và DFL của một số công ty cổ phần ngành 197
xâydựng niêm yết nếu duy trì tỷ lệ nợ năm 2010 bằng 50% tổng
nguồn vốn
4.12 Giá trị ROE, Z và DFL của một số công ty cổ phần ngành xây 198
dựng niêm yết nếu duy trì tỷ lệ nợ bằng 70% tổng nguồn vốn và
EBIT tăng 1,5 lần so với năm2010
4.13 Cơ cấu nợ và tài sản của một số công ty cổ phần ngành xây dựng 200
niêm yết năm 2010
4.14 Cơ cấu nợ năm 2010 của một số công ty cổ phần ngành xây dựng 201
niêm yết nếu duy trì khả năng thanh toán nhanh bằng 1
9
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................19
1.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ................................................................................. 19
1.1.1 Lý do lựa chọn phương pháp nghiên cứu định tính.............................19
1.1.2 Thiết kế nghiên cứu định tính ..............................................................20
1.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng............................................................................... 24
1.2.1 Lý do lựa chọn phương pháp nghiên cứu định lượng ........................24
1.2.2 Thiết kế nghiên cứu định lượng ..........................................................25
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN TẠI DOANH
NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG ..................................................................................30
2.1 Khái quát về tài sản tại doanh nghiệp ngành xây dựng .................................................. 30
2.1.1 Khái niệm, vai trò và đặc điểm doanh nghiệp ngành xây dựng ...........30
2.1.2 Tài sản tại doanh nghiệp ngành xây dựng ...........................................36
2.2 Khái niệm và mục tiêu quản lý tài sản tại doanh nghiệp ngành xây dựng .................... 40
2.2.1 Khái niệm quản lý tài sản tại doanh nghiệp ngành xây dựng..............40
2.2.2 Mục tiêu quản lý tài sản tại doanh nghiệp ngành xây dựng ................42
2.3 Nội dung quản lý tài sản tại doanh nghiệp ngành xây dựng .......................................... 43
2.3.1 Quản lý tiền tại doanh nghiệp ngành xây dựng ...................................43
2.3.2 Quản lý khoản phải thu tại doanh nghiệp ngành xây dựng.................55
2.3.3 Quản lý hàng tồn kho tại doanh nghiệp ngành xây dựng....................62
2.3.4 Quản lý tài sản cố định hữu hình tại doanh nghiệp ngành xây dựng..68
2.4. Chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý tài sản tại doanh nghiệp ngành xây dựng............... 79
2.4.1 Chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý tiền..................................................79
2.4.2 Chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý khoản phải thu ...............................80
10
2.4.3 Chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý hàng tồn kho ..................................81
2.4.5 Chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý tài sản cố định hữu hình ................84
2.4.6 Chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý tổng tài sản.....................................85
2.5 Nhân tố ảnh hưởng tới quản lý tài sản tại các doanh nghiệp ngành xây dựng ........... 86
2.5.1 Nhân tố thuộc về doanh nghiệp ngành xây dựng.................................86
2.5.2 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ngành xây dựng ..............................90
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI SẢN TẠI CÁC CÔNG TY CỔ
PHẦN NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM............................................93
3.1 Giới thiệu các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam........................... 93
3.1.1 Tiêu chí lựa chọn công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam 93
3.1.2 Đặc điểm các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam..93
3.2 Thực trạng quản lý tài sản tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ............ 104
3.2.1 Thực trạng quản lý tiền......................................................................104
3.2.2 Thực trạng quản lý khoản phải thu....................................................110
3.2.3 Thực trạng quản lý hàng tồn kho.......................................................124
3.2.4 Thực trạng quản lý tài sản cố định hữu hình.....................................130
3.3 Đánh giá thực trạng quản lý tài sản tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ở
Việt Nam................................................................................................................................. 136
3.3.1 Kết quả đạt được.................................................................................136
3.3.2 Hạn chế ..............................................................................................139
3.3.3 Nguyên nhân của hạn chế..................................................................141
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI SẢN TẠI CÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM
.................................................................................................................................................159
4.1 Định hướng phát triển của ngành xây dựng Việt Nam trong thời gian tới ................. 159
4.2 Nhóm giải pháp trực tiếp nhằm tăng cường quản lý tài sản tại các công ty cổ phần
ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam .................................................................................. 163
4.2.1 Đánh giá tác động của quản lý tài sản tới ROA, ROE và chỉ số Z của
công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam...............................163
11
4.2.2 Ứng dụng mô hình Miller – Orr để quản lý ngân quỹ, nghiên cứu tại
công ty cổ phần sông Đà Thăng Long.........................................................169
4.3 Nhóm giải pháp bổ trợ nhằm tăng cường quản lý tài sản tại các công ty cổ phần ngành
xây dựng niêm yết ở Việt Nam.............................................................................................. 197
4.3.1 Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực ...................................................197
4.3.2 Nhóm giải pháp về huy động vốn .......................................................204
4.3.3 Nhóm giải pháp về phương tiện quản lý.............................................215
4.3.4 Nhóm giải pháp về tổ chức quản lý ....................................................218
4.4 Điều kiện thực hiện giải pháp nhằm tăng cường quản lý tài sản tại các công ty cổ phần
ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam .................................................................................. 226
4.4.1 Bộ Tài chính và bộ Xây dựng ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý
tài sản tại doanh nghiệp ngành xây dựng ...................................................226
4.4.2 Bộ Tài chính điều chỉnh chế độ khấu hao TSCĐ HH tại doanh nghiệp
ngành xây dựng...........................................................................................227
4.4.3 Nhà nước tạo điều kiện phát triển dịch vụ pháp lý và giải quyết tranh
chấp bằng trọng tài thương mại trong lĩnh vực xây dựng. .........................229
4.4.4 Thành lập thêm các công ty mua bán nợ và phát triển dịch vụ đòi nợ thuê
.....................................................................................................................230
4.4.5 Hoàn thiện hoạt động đấu thầu và quy hoạch xây dựng....................230
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4...................................................................................................234
KIẾN NGHỊ VỀ NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TIẾP THEO...............235
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.........................................236
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................237
PHỤ LỤC .............................................................................................................................241
12
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Để đối phó với cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính thế giới, năm 2009,
chính phủ Việt Nam chủ trương kích cầu đầu tư, trong đó xây dựng là ngành được
chú trọng. Hiện nay, số doanh nghiệp trong ngành xây dựng chiếm khoảng 13%
tổng doanh nghiệp và tạo việc làm cho 16% lao động cả nước [43]. Trong đó, các
công ty cổ phần niêm yết tuy có số lượng khoảng 5% tổng doanh nghiệp ngành xây
dựng song sử dụng 13,4% tổng nguồn vốn, bao gồm các công ty lớn nhất của ngành
như Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam, công ty cổ phần
xây lắp Dầu khí Việt Nam, công ty cổ phần Sông Đà – Thăng Long, công ty cổ
phần xây dựng Tasco... [39] Tuy nhiên, tỷ lệ sinh lời bình quân tổng tài sản (ROA)
của các doanh nghiệp này chỉ đạt mức trung bình khá, thấp hơn nhiều so với tỷ lệ
này của các doanh nghiệp thuộc một số ngành khác như vận tải, công nghệ, y tế,
thương mại dịch vụ [47]... Không những vậy, khoản mục phải thu và hàng tồn kho
chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản của các doanh nghiệp xây dựng (32% và
25%), đồng thời, dòng tiền ròng từ sản xuất - kinh doanh nhỏ hơn nhiều lần so với
lợi nhuận thuần ghi nhận trên Báo cáo kết quả kinh doanh, trong khi đó hệ số nợ
luôn xoay quanh ngưỡng 68% [39]. Những con số trên phản ánh thực tế khai thác
tài sản kém hiệu quả và nợ tồn đọng dai dẳng, khó giải quyết, đặt ra yêu cầu bức
thiết phải tăng cường quản lý tài sản tại các công ty cổ phần ngành xây dựng
niêm yết.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học ứng dụng, công nghệ sản xuất,
phương thức kinh doanh ngày càng phát triển đa dạng, phức tạp. Theo đó, cách thức
quản lý tài sản cũng cần thay đổi linh hoạt, thường xuyên được nghiên cứu bổ sung
để đảm bảo vừa tiết kiệm chi phí, vừa nâng cao chất lượng. Đây không chỉ là vấn đề
riêng của doanh nghiệp ngành xây dựng, là yêu cầu chung của tất cả ngành nghề
khác trong nền kinh tế. Điều đó có nghĩa là, quản lý tài sản là công việc cần thực
hiện liên tục và có ý nghĩa dài hạn với mọi doanh nghiệp.
13
Trong một thế kỷ qua, các nhà khoa học trên thế giới đã xây dựng được một
số lý thuyết như mô hình quản lý tiền (Baumol, Miller-Orr), hàng tồn kho (EOQ,
JIT), phương pháp khấu hao tài sản cố định, định giá tài sản, các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả sử dụng tài sản... áp dụng cho một số công đoạn của quy trình quản lý tài
sản. Cơ quan quản lý Nhà nước ở Việt Nam cũng ban hành các văn bản hướng dẫn
việc quản lý tài sản như chuẩn mực kế toán, quyết định 206/2003/QĐ - BTC, quyết
định 15/2006/QĐ - BTC hay thông tư 53/2006/TT - BTC... Các chuyên gia công
nghệ thông tin đã sáng chế nhiều phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp quản trị tiền mặt,
kho hàng, khoản phải thu, TSCĐ HH... song chủ yếu phục vụ công tác hạch toán kế
toán và kiểm kê tài sản trong doanh nghiệp nói chung. Chưa có công trình, văn bản
nào hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng một quy trình quản lý tài sản bài bản, toàn
diện (trên cả phương diện kỹ thuật và kinh tế - tài chính). Nói cách khác, yêu cầu
quản lý tài sản tại doanh nghiệp ngành xây dựng nói chung và các công ty cổ
phần ngành xây dựng niêm yết nói riêng chưa được giải quyết triệt để bằng các
công trình khoa học hiện có.
Như vậy, quản lý tài sản là một vấn đề cấp thiết, mang tính thời sự đối với
các doanh nghiệp ngành xây dựng ở Việt Nam, đồng thời có tính lan tỏa rộng rãi
trong các doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh nói chung. Đây cũng là hoạt động dài
hạn, cần được nghiên cứu bổ sung liên tục song chưa được giải quyết thấu đáo bằng
những công trình khoa học hiện có. Chính vì vậy, đề tài “Quản lý tài sản tại các
công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam” được lựa chọn để nghiên
cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận án được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu cơ bản sau:
- Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về quản lý tài sản tại doanh nghiệp ngành
xây dựng nói chung, trong đó tập trung làm rõ khái niệm “Quản lý tài sản tại doanh
nghiệp” và chi tiết các công việc cần giải quyết, với thời điểm bắt đầu và kết thúc
cụ thể.
14
- Mô tả và đánh giá thực trạng quản lý tài sản tại các công ty cổ phần ngành
xây dựng niêm yết ở Việt Nam, từ đó phát hiện những nguyên nhân cụ thể dẫn tới
việc quản lý tài sản chưa chặt chẽ, khoa học.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản lý tài sản tại các
công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam.
Để đạt được mục tiêu trên, cần giải đáp các câu hỏi nghiên cứu, bao gồm:
- “Quản lý tài sản tại doanh nghiệp ngành xây dựng” là gì (hay đó là một quá
trình bao gồm những công việc gì, với thời điểm bắt đầu và kết thúc cụ thể như thế
nào)?
- Những nhân tố ảnh hưởng tới quản lý tài sản tại các doanh nghiệp ngành
xây dựng nói chung và công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam nói
riêng?
- Tác động của quản lý từng loài tài sản tới hệ số sinh lời tổng tài sản (ROA)