- Năng lực của cán bộ, công chức thuếTrình độ, năng lực của cán bộ, công chức thuế là một yếu tố hết sức quan trọng chi phối trong công tác quản lý thuế. Trình độ năng lực quản lý của CQT thể hiện qua công việc phân công, phân cấp quản lý, bố trí cán bộ, công chức. Ngoài ra nó còn thể hiện thông qua bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho công tác quản lý thuế. Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức quản lý thuế thể hiện ở trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và khả năng ứng dụng CNTT trong công việc, tính chuyên nghiệp, chuyên môn hóa, thái độ và phong cách làm việc.Các quy định, quy trình, thủ tục hành chính về thuế hiện nay mặc dù đã có các bƣớc thực hiện, cách thức thực hiện, thời gian giải quyết cụ thể đồng bộ trên cả nƣớc tuy nhiên vẫn có sự khác nhau trong hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế giữa các CQT địa phương.Do đó, hệ thống quản lý thuế có hiệu quả, thành công hay không phụ thuộc rất lớn vào nguồn nhân lực chất lượng, có trình độ chuyên môn sâu theo mỗi chức năng. Có thể khẳng định năng lực của cán bộ, công chức thuế có vai trò và vị trí trung tâm, là giá trị cốt lõi đối với sự tồn tại và phát triển của quản lý thuế.- Cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý thuếCơ sở vật chất cho hoạt động quản lý thuế bao gồm: Trụ sở, hệ thống trang thiết bị, phần mềm CNTT, cơ sở dữ liệu về thông tin NNT... có vai trò hết sức quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả, hiệu lực hoạt động của mỗi CQT. Cơ sở vật chất không đơn giản chỉ là tài sản cố định (Bàn ghế, máy tính, thiết bị…) mà vấn đề quyết định là hệ thống CNTT đi kèm có khả năng làm việc và tương tác thông qua mạng, cơ sở dữ liệu về thông tin quản lý thuế, công nghệ hỗ trợ và phần mềm hỗ trợ cho cán bộ, công chức thuế trong quá trình thực thi nhiệm vụ.
Chỉ có cơ sở vật chất tốt với hệ thống phần mềm hiện đại, đƣợc ứng dụng quản lý thông minh đi kèm với kho cơ sở dữ liệu thông tin NNT tập trung trên quy mô quốc gia được kết nối chia sẻ thông tin giữa CQT và các cơ quan quản lý nhà nước khác mới đáp ứng đƣợc mục tiêu quản lý thuế hiệu quả với dịch vụ hỗ trợ NNT tốt và chi phí thấp. Do đó, CQT cần quan tâm đúng mức về cơ sở vật chất phục vụ cán bộ, công chức trong quá trình thực thi công vụ.
245 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 28/03/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý thuế ở các tỉnh miền núi phía bắc Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------
NGUYỄN MINH TUẤN
QUẢN LÝ THUẾ Ở CÁC TỈNH MIỀN NÚI
PHÍA BẮC VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2024 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------
NGUYỄN MINH TUẤN
QUẢN LÝ THUẾ Ở CÁC TỈNH MIỀN NÚI
PHÍA BẮC VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 9.34.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYỄN THỊ THANH HOÀI
2. PGS.TS. LÝ PHƢƠNG DUYÊN
HÀ NỘI - 2024 i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chƣa từng
công bố ở một công trình nghiên cứu khoa học nào.
Tác giả luận án
Nguyễn Minh Tuấn
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
MỤC LỤC ............................................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................vii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................................ 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
4. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................................... 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................. 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ......................................................................................... 7
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ ............................................................................ 8
1.1. NHỮNG CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............... 8
1.1.1. Các công trình khoa học nƣớc ngoài liên quan đến đề tài ....................................... 8
1.1.2. Các công trình khoa học trong nƣớc liên quan đến đề tài ..................................... 16
1.2. KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................................. 23
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ VÀ KINH NGHIỆM
VỀ QUẢN LÝ THUẾ ...................................................................................................... 24
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ................................................................ 24
2.1.1. Khái niệm về quản lý thuế ....................................................................................... 24
2.1.2. Nội dung Quản lý thuế ............................................................................................. 34
2.1.3. Tiêu chí đánh giá kết quả quản lý thuế ................................................................... 47
2.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế .................................................................. 58
iii
2.2. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THUẾ Ở MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ
GIỚI, CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG Ở VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC DÀNH
CHO CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC ....................................................................... 64
2.2.1. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế ..................................................................... 64
2.2.2. Kinh nghiệm quản lý thuế ở một số địa phƣơng trong nƣớc ................................. 71
2.2.3. Bài học rút ra dành cho các tỉnh miền núi phía Bắc. ............................................. 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................. 79
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ Ở CÁC TỈNH MIỀN NÚI
PHÍA BẮC ......................................................................................................................... 80
3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ TÌNH HÌNH QUẢN
LÝ THUẾ Ở CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM .................................... 80
3.1.1. Khái quát điều kiện kinh tế, xã hội các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam .......... 80
3.1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế ở các
tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam ...................................................................................... 83
3.1.3. Tổ chức bộ máy của Cơ quan Thuế các tỉnh miền núi phía Bắc .......................... 87
3.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ Ở CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA
BẮC VIỆT NAM............................................................................................................... 91
3.2.1. Công tác dự toán thu Ngân sách Nhà nƣớc ............................................................ 91
3.2.2. Công tác tuyên truyền hỗ trợ ngƣời nộp thuế ......................................................... 97
3.2.3. Công tác Kê khai và kế toán thuế. ......................................................................... 104
3.2.4. Công tác Quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế ......................................................... 114
3.2.5. Công tác Thanh tra kiểm tra thuế .......................................................................... 123
3.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ Ở CÁC TỈNH MIỀN NÚI
PHÍA BẮC VIỆT NAM .................................................................................................. 131
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ......................................................................................... 131
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ....................................................... 134
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................ 141
iv
Chƣơng 4: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ Ở CÁC TỈNH MIỀN NÚI
PHÍA BẮC VIỆT NAM ................................................................................................ 142
4.1. DỰ BÁO BỐI CẢNH TRONG NƢỚC VÀ QUỐC TẾ; QUAN ĐIỂM
VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC ............... 142
4.1.1. Dự báo bối cảnh Quốc tế ....................................................................................... 142
4.1.2. Dự báo bối cảnh trong nƣớc .................................................................................. 144
4.1.3. Quan điểm và mục tiêu phát triển của các tỉnh miền núi phía Bắc ..................... 146
4.2. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ Ở CÁC TỈNH
MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM .............................................................................. 148
4.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ Ở CÁC
TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC GIAI ĐOẠN 2024-2030 .............................................. 150
4.3.1. Giải pháp đối với việc thực hiện các chức năng quản lý thuế ............................. 150
4.3.2. Các giải pháp khác ................................................................................................. 160
4.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 166
4.4.1. Kiến nghị với Quốc hội, Chính Phủ ...................................................................... 166
4.4.2. Kiến nghị với Bộ Tài Chính và Tổng Cục Thuế. ................................................. 167
4.3. KIẾN NGHỊ VỚI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƢƠNG ............................................ 168
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ................................................................................................ 170
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 171
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN CỦA
TÁC GIẢ ......................................................................................................................... 173
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 174
PHỤ LỤC......................................................................................................................... 182
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC : Báo cáo tài chính
CBT : Cán bộ thuế
CNTT : Công nghệ thông tin
CQT : Cơ quan Thuế
CSDL : Cơ sở dữ liệu
DW : Data ware house - Kho dữ liệu ngành Thuế
GTGT : Giá trị gia tăng
HTKK : Hỗ trợ kê khai
IHTKK : Hệ thống khai thuế điện tử
NNT : Ngƣời nộp thuế
NSNN : Ngân sách Nhà nuớc
QLT : Quản lý thuế
TIN : Hệ thống quản lý NNT
TMS : Tax Management System - Hệ thống quản lý thuế tập trung
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TPR : Phần mềm phân tích thông tin rủi ro về NNT
TTHC : Thủ tục hành chính
TTR : Ứng dụng quản lý hỗ trợ thanh tra, kiểm tra thuế
UBND : Ủy ban Nhân dân
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Công tác thu NSNN theo từng loại thuế tại Cục Thuế các
tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2017-2022 .................................................. 91
Bảng 3.2. Khảo sát về công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT ....................... 103
Bảng 3.3. Khảo sát về công tác Kê khai và Kế toán Thuế ............................ 113
Bảng 3.4. Khảo sát về công tác Quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế .............. 122
Bảng 3.5. Khảo sát về công tác Thanh tra kiểm tra Thuế ............................. 128
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu diện tích của các tỉnh miền núi phía Bắc ........................... 80
Sơ đồ 3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Cục Thuế và chi Cục Thuế các tỉnh
miền núi phía Bắc ............................................................................................ 89
Hình 3.3. Tình hình thực hiện dự toán pháp lệnh đƣợc giao (TW và DP)
giai đoạn 2017-2022 tại Cục Thuế các tỉnh miền núi phía Bắc ...................... 95
Sơ đồ 3.4. Quy trình tiếp nhận và xử lý văn bản của NNT trên Website ....... 98
Biểu đồ 3.5. Đánh giá công tác trả lời văn bản đề nghị vƣớng mắc giai
đoạn 2017-2022 ở các tỉnh miền núi phía Bắc .............................................. 100
Biểu 3.6. Đánh giá công tác tổ chức hội nghị đối thoại, tập huấn giai
đoạn 2017-2022 ở các tỉnh miền núi phía Bắc .............................................. 101
Biểu 3.7. Tỷ trọng các doanh nghiệp đang hoạt động tính đến
31/12/2022 của các tỉnh miền núi phía Bắc .................................................. 105
Sơ đồ 3.8. Hệ thống dịch vụ Thuế điện tử tích hợp (ETAX) ........................ 106
Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký khai thuế điện tử ở các tỉnh
miền núi phía Bắc giai đoạn 2017-2022. ...................................................... 108
Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ HSKT đã nộp của các tỉnh miền núi phía Bắc giai
đoạn 2017-2022 ............................................................................................. 109
Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ hoàn thuế điện tử của các tỉnh miền núi phía Bắc
giai đoạn 2017-2022 ...................................................................................... 111
Biểu đồ 3.12. Tỷ lệ nợ thuế trên tổng thu nội địa giai đoạn 2017-2022
ở các tỉnh miền núi phía Bắc ......................................................................... 115
Biểu đồ 3.13. Tỷ trọng nợ thuế của các tỉnh miền núi phía Bắc đến
31/12/2022 ..................................................................................................... 116
viii
Biểu đồ 3.14. Tỷ lệ nợ thuế trên tổng thu nội địa các tỉnh miền núi
phía Bắc năm 2022 ........................................................................................ 117
Biểu đồ 3.15. Tỷ lệ nợ thuế trên 90 ngày và tỷ lệ tiền thuế chờ điều
chỉnh của các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2017-2022 ......................... 120
Biểu đồ 3.16. Tỷ lệ nợ thuế thu đƣợc bằng áp dụng biện pháp cƣỡng
chế của các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2017-2022 ............................ 121
Sơ đồ 3.17. Phân hệ TPR phục vụ lập kế hoạch TTKT tại trụ sở NNT ....... 124
Biểu đồ 3.18. Tỷ lệ DN đã thanh tra, kiểm tra trên số DN đã hoạt động
giai đoạn 2017-2022 ở các tỉnh miền núi phía Bắc ....................................... 125
Biểu đồ 3.19. Tỷ lệ DN đã thanh tra, kiểm tra phát hiện có sai phạm
giai đoạn 2017-2022 ở các tỉnh miền núi phía Bắc ....................................... 126
Biểu đồ 3.20. Các chỉ tiêu liên quan đến truy thu, giảm lỗ, giảm khấu
trừ sau TTKT giai đoạn 2017-2022 ở các tỉnh miền núi phía Bắc ............... 127
Biểu đồ 3.21. Tỷ lệ số tiền xử lý vi phạm qua TTKT trên tổng thu nội
đia giai đoạn 2017-2022 ở các tỉnh miền núi phía Bắc ................................. 129
Biểu đồ 3.22. Bình quân doanh nghiệp TTKT trên công chứcTTKT
giai đoạn 2017-2022 ở các tỉnh miền núi phía Bắc ....................................... 129
Biểu đồ 3.23. Bình quân số tiền truy thu, giảm lỗ, giảm khấu trừ sau
TTKT năm 2022 theo từng tỉnh. ................................................................... 130
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế có vai trò quan trọng đối với mỗi quốc gia, không chỉ là nguồn thu
cho ngân sách nhà nƣớc, mà còn là công cụ để tác động vào nền kinh tế - xã hội.
Để thuế phát huy tốt nhất vai trò của mình thì không chỉ quan tâm đến chính
sách thuế, mà cần quan tâm đến quản lý thuế. Một chính sách thuế dù tốt bao
nhiêu chăng nữa nhƣng nếu quản lý thuế không tốt cũng sẽ không phát huy tối
đa tác dụng của thuế. Nếu quản lý thuế có hiệu lực, hiệu quả thì sẽ góp phần thực
hiện tốt các mục tiêu đặt ra của chính sách thuế. Trong bối cảnh nhiều hoạt động
kinh doanh mới phát sinh, phạm vi hoạt động của ngƣời nộp thuế ngày càng đa
dạng, ở nhiều địa bàn, nhiều quốc gia. Tình hình gian lận thuế, trốn tránh thuế
của ngƣời nộp thuế ngày càng tinh vi về hình thức, mức độ gian lận lớn, cho nên
cần phải quan tâm đến việc đổi mới cách thức quản lý thuế để vừa thực hiện
đƣợc nhiệm vụ tạo thu cho NSNN, vừa đảm bảo công bằng khi thực hiện nghĩa
vụ thuế của ngƣời nộp thuế. Về mặt lý luận, những nội dung liên quan đến quản
lý thuế cũng cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu, nhƣ cách thức quản lý thuế trong bối
cảnh nền kinh tế số? làm thế nào để thực hiện quản lý thuế tốt đối với hoạt động
xuyên biên giới? những nội dung nào cần quan tâm khi quản lý thuế gắn với đặc
thù của các địa bàn? Tiêu chí đánh giá kết quả quản lý thuế Đây là những vấn
đề lý luận luôn đƣợc quan tâm.
Ở Việt Nam, quản lý thuế là một lĩnh vực hết sức khó khăn và phức tạp.
Điều này xuất phát từ việc thuế liên quan trực tiếp đến lợi ích kinh tế của mọi tổ
chức, cá nhân trong xã hội đồng thời, quản lý thuế lại chịu tác động của rất nhiều
nhân tố khác nhau và gắn với đó là các yếu tố kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn
phức tạp. Những năm qua, hệ thống thuế đã đƣợc cải cách, hiện đại hóa một
cách toàn diện và đạt đƣợc những bƣớc tiến quan trọng cả về thể chế chính sách,
thủ tục hành chính, phƣơng pháp quản lý, tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, ứng
dụng công nghệ thông tin. Tuy nhiên, khi các hoạt động kinh tế ngày càng mở
rộng và đa dạng phong phú, số lƣợng NNT ngày càng tăng theo thời gian dẫn
2
đến hoạt động quản lý thuế cũng đòi hỏi những yêu cầu ngày càng cao tƣơng
xứng với mức độ phát triển của kinh tế - xã hội.
Trong chiến lƣợc cải cách về thuế đến năm 2030 đặt ra mục tiêu tổng
quát: “Xây dựng ngành Thuế Việt Nam hiện đại, tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả trọng tâm của công tác quản lý thuế dựa trên nền tảng thuế điện tử
và ba trụ cột cơ bản: thể chế quản lý thuế đầy đủ, đồng bộ, hiện đại, hội nhập;
nguồn nhân lực chuyên nghiệp, liêm chính, đổi mới, công nghệ thông tin hiện
đại, tích hợp, đáp ứng yêu cầu của quản lý thuế trong bối cảnh nền kinh tế số.”
Các tỉnh miền núi phía bắc Việt Nam là địa bàn chiến lƣợc đặc biệt quan
trọng về chính trị, kinh tế, xã hội cũng nhƣ an ninh quốc phòng, tuy nhiên khu
vực này vẫn còn là lõi nghèo của cả nƣớc, liên kết vùng yếu, khoảng cách về
trình độ phát triển với các khu vực khác lớn. Mặc dù diện tích chiếm tới gần ¼
diện tích cả nƣớc tuy nhiên số thu nội địa chỉ chiếm 2,5% số thu nội địa của các
nƣớc, trong khi công tác quản lý thuế vẫn phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các
chức năng. Mặt khác, toàn bộ các giao dịch của NNT từ đăng ký thuế, kê khai
thuế, nộp thuế, hoàn thuế, hóa đơn đều đã đƣợc điện tử hóa 100% trong khi
trình độ phát triển, cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin của khu vực cũng nhƣ
trình độ của NNT và cả cán bộ thuế còn nhiều hạn chế.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng hoạt động quản lý thuế tại các tỉnh
miền núi phía bắc Việt Nam còn rất nhiều khó khăn, cơ cấu thu nội địa thiếu bền
vững, công tác tuyên truyền hỗ trợ thiếu hiệu quả, NNT nhận thức còn kém, hạn
chế trong việc tiếp nhận kiến thức và CNTT, ý thức tuân thủ chƣa cao. Công
chức Thuế vừa thiếu, vừa yếu về chuyên môn nghiệp vụ, cơ sở vật chất chƣa
đồng bộ. Do đó đòi hỏi cần nghiên cứu và hoàn thiện để nâng cao hiệu quả, hiệu
lực của công tác quản lý thuế cũng nhƣ hoàn thành các mục tiêu cải cách thuế ở
các tỉnh miền núi phía Bắc.
Công tác quản lý thuế với mục tiêu vừa đảm bảo mục tiêu thu ngân sách
nhà nƣớc đồng thời vừa tạo môi trƣờng thuận lợi về thuế, giảm chi phí tuân thủ
cho NNT ngày càng nhận đƣợc sự quan tâm của nhiều cấp, ngành, cũng nhƣ các
nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu liên
3
quan đến quản lý thuế ở Việt Nam nói chung và ở một số tỉnh thành nói riêng,
Tuy nhiên chƣa có công trình khoa học nào nghiên cứu chuyên sâu về quản lý
thuế đối với một khu vực có điều kiện về kinh tế, xã hội và hạ tầng còn lạc hậu,
nhiều hạn chế nhƣ các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. Chính vì lý do cấp thiết
và có ý nghĩa về khoa học và thực tiễn nêu trên, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài
“Quản lý thuế ở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu
của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Luận án nhằm mục đích kiếm tìm các giải pháp hoàn thiện quản lý thuế ở
các tỉnh miền núi phía bắc Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt mục tiêu nghiên cứu nêu trên, các nhiệm vụ nghiên cứu bao gồm:
- Làm rõ hơn lý luận về quản lý thuế, tạo luận cứ khoa học cho việc đánh
giá thực trạng quản lý thuế ở các tỉnh miền núi phía bắc Việt Nam.
- Phản ánh, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế ở các tỉnh miền núi
phía bắc Việt Nam, đặc biệt chỉ ra những hạn chế, làm rõ nguyên nhân, tạo cơ sở
thực tiễn cho việc đề xuất các giải pháp hoàn thiện.
- Nêu các quan điểm, mục tiêu hoàn thiện và đề xuất các giải pháp cụ thể
nhằm hoàn thiện quản lý thuế ở các tỉnh miền núi phía bắc Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý thuyết và thực tiễn
về quản lý thuế, chủ yếu tập trung vào quản lý thuế theo chức năng nhƣ dự toán
thu NSNN, tuyên truyền hỗ trợ; kê khai và kế toán thuế; thanh tra và kiểm tra
thuế; quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: luận án tập trung nghiên cứu về quản lý thuế tại các tỉnh
miền núi phía bắc Việt Nam.
(Theo quyết định số 55/QĐ-HĐĐPTDMBPB do Phó Thủ Tướng Trần lưu
Quang ký ngày 7/9/2023 về ban hành quy chế hoạt động của hội đồng điêu phối
4
trung du và miền núi phía Bắc, Các tỉnh miền núi phía bắc bao gồm 10 tỉnh: Hà
Giang, Lạng Sơn, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn,
Yên Bái, Hòa Bình)
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: tình hình thực tế, số liệu thu thập giai
đoạn từ năm 2017 đến năm 2022, giải pháp đề xuất đến 2030.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Thứ nhất, những vấn đề lý luận nào của quản lý thuế chƣa đƣợc làm rõ,
cần phát triển, bổ sung? Nội dung của quản lý thuế trong bối cảnh hiện nay và
các tiêu chí đánh giá kết quả quản lý thuế?
Thứ hai, thực trạng quản lý thuế tại các tỉnh miền núi phía bắc Việt Nam
thời gian qua nhƣ thế nào? Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến kết quả quản lý thuế
tại các tỉnh miền núi phía bắc Việt Nam? Các điều kiện về đặc điểm kinh tế, xã
hội có ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế tại các tỉnh miền núi phía Bắc nhƣ
thế nào?
Thứ ba, cần làm gì để hoàn thiện quản lý thuế tại các tỉnh miền núi phía
bắc Việt Nam đến 2030?
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Luận án sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
Quản lý thuế là đối tƣợng nghiên cứu luôn vận động, thay đổi, có mối liên hệ
biện chứng với các yếu tố kinh tế, xã hội khác. Từ đó luận án đã phân tích các
yếu tố bên trong và bên ngoài có ảnh hƣởng đến quản lý thuế ở các tỉnh miền núi
phía Bắc Việt Nam, từ đó rút ra các đánh giá khách quan, làm căn cứ đề xuất các
giải pháp hoàn thiện. Phƣơng pháp duy vật lịch sử đƣợc sử dụng trong luận án,
đặt đối tƣợng nghiên cứu là quản lý thuế trong giai đoạn cụ thể 2017-2022 với
những đƣờng lối, chủ trƣơng, chính sách của Nhà nƣớc. Tác giả dựa vào quan
điểm lịch sử để phân tích, đánh giá thực tế quản lý thuế ở các tỉnh miền núi phía
bắc Việt Nam và nhận định sự phát triển trong tƣơng lai.
5
5.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu nghiên cứu:
- Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp:
- Các số liệu kinh tế nói chung nhƣ GDP của các tỉnh, tình hình kinh tế-
xã hội của các tỉnh miền núi phía bắc Việt Nam sử dụng từ các nguồn của Tổng
cục thống kê, báo cáo hàng năm về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng
tỉnh miền núi phía Bắc.
- Số liệu về thu NSNN, về số liệu quản lý thuế của các tỉnh miền núi phía
bắc đƣợc lấy từ sơ sở dữ liệu của Tổng cục thuế và dự trên báo cáo tổng kết hàng
năm kết quả hoạt động của các Cục thuế các tỉnh miền núi phía Bắc.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: để tìm hiểu thêm thực tế quản
lý thuế trên địa bàn các tỉnh miền núi phía bắc Việt Nam, NCS đã thực hiện
khảo sát.
- Nội dung khảo sát: NCS xây dựng 2 bảng hỏi: cho cán bộ thuế và cho
ngƣời nộp thuế. Nội dung của bảng hỏi đối với ngƣời nộp thuế chủ yếu tập trung
vào đánh giá về việc thực hiện chức năng quản lý thuế của cơ quan thuế tứ góc
độ ngƣời nộp thuế. Nội dung của bảng hỏi đối với cán bộ thuế chủ yếu tập trung
về đánh giá thực hiện chức năng quản lý thuế từ góc độ cơ quan thuế, xem xét
các yếu tố ảnh hƣởng đến thực hiện nhiệm vụ quản lý của cơ quan thuế.
- Đối tƣợng khảo sát: đối với hai nhóm đối tƣợng là cán bộ thuế làm việc
tại cơ quan thuế các tỉnh miền núi phía Bắc và ngƣời nộp thuế tại các tỉnh miền
núi phía Bắc.
- Thời gian thực hiện khảo sát từ tháng 8/2023 đến tháng 11/2023.
- Phƣơng pháp thực hiện khảo sát: NCS thiết kế bảng hỏi trên Google
Form và gửi đến các ngƣời nộp thuế và cán bộ thuế tại các tỉnh miền núi phía
bắc Việt Nam thông qua các mối quan hệ đồng nghiệp, bạn bè, ngƣời thân,
ngƣời quen của NCS. Đối với ngƣời nộp thuế, đối tƣợng trả lời chủ yếu là ngƣời
đứng đầu doanh nghiệp, hay ngƣời làm công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp
6
nên khá am hiểu về thực hiện nghĩa vụ thuế Đối với cán bộ thuế: đối tƣợng trả
lời làm việc trong các bộ phận chức năng của cơ quan thuế nhƣ tuyên truyền hồ
trợ; kê khai và kế toán thuế; thanh tra và kiểm tra thuế; quản lý nợ và cƣỡng chế
nợ thuế. Những cán bộ thuế làm việc trong các bộ phận chức năng của cơ quan
thuế cấp Cục, cấp Chi cục nên có những đánh giá khách quan, khoa học về các
nội dung khảo sát.
- Kết quả khảo sát: NCS nhận đƣợc 479 Phiếu trả lời của cán bộ thuế và
391 phiếu trả lời của ngƣời nộp thuế. Sau khi kiểm tra thông tin các phiếu nhận
đƣợc có 436 phiếu của cán bộ thuế và 335 Phiếu của ngƣời nộp thuế là hợp lệ.
Các phiếu hợp lệ sau đó đƣợc tác giả sử dụng phần mềm Microsoft Excel để xử
lý dữ liệu.
5.2.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu, xử lý số liệu
Luận án sử dụng chủ yếu phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn trên cơ sở kết
hợp các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp tổng hợp: tác giả nghiên cứu tài
liệu qua các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc để phân tích và tổng hợp các vấn đề
lý thuyết lý luận về quản lý thuế để tìm ra các khoảng trống trong các nghiên cứu
đã thực hiện để nghiên cứu thêm. Qua việc phân tích, tổng hợp, các thông tin
đơn lẻ sẽ đƣợc tổng hợp, hệ thống hóa và xâu chuỗi thành các nhóm vấn đề để
xây dựng khung lý thuyết cho luận án, để tìm ra các yếu tố tác động đến công tác
quản lý thuế của CQT, phân tích thực trạng quản lý thuế tại các tỉnh miền núi
phía Bắc Việt Nam từ đó có căn cứ đề xuất các nhóm giải pháp hợp lý.
- Phƣơng pháp thống kê, mô tả, so sánh, đối chiếu: phƣơng pháp này sử
dụng trong luận án thông qua việc thống kê, mô tả các số liệu, tình hình liên
quan đến quản lý thuế, từ đó tính toán các chỉ số tƣơng đối, tuyệt đối phản ánh
kết quả quản lý thuế. Trên cơ sở đó luận án mô tả quy mô và sự thay đổi của các
số liệu về quản lý thuế ở các tỉnh miền núi phía bắc Việt Nam, so sánh để thấy
đƣợc chiều hƣớng của sự phát triển và đánh giá các nhân tố tác động đến sự thay
đổi đó.
7
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Điểm mới và đóng góp của nghiên cứu
a) Những đóng góp về mặt khoa học
Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ hơn một số vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý thuế, bổ sung một số tiêu chí đánh giá kết quả quản lý thuế và luận án đã
hoàn thiện khung lý thuyết về quản lý thuế ở cơ quan thuế địa phƣơng. Bên cạnh
đó, luận án cũng đã sƣu tầm kinh nghiệm quản lý thuế đối ở một số quốc gia trên
thế giới và của một số cơ quan thuế địa phƣơng ở Việt Nam, từ đó rút ra kinh
nghiệm có thể tham khảo cho công tác quản lý thuế tại các tỉnh miền núi phía
bắc Việt Nam.
b) Những đóng góp về mặt thực tiễn
Luận án đánh giá một cách toàn diện thực trạng quản lý thuế tại các tỉnh
miền núi phía bắc Việt Nam. Luận án cũng chỉ rõ những hạn chế, bất cập và
nguyên nhân trong quá trình quản lý và đồng thời luận án cũng phân tích và đề
xuất phƣơng hƣớng, giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế tại các tỉnh miền núi phía
Bắc Việt Nam. Đây là một đề tài khoa học có tính thực tiễn cao nhằm góp phần
đẩy mạnh quá trình hiện đại hóa, điện tử hóa quản lý thuế, khắc phục những hạn
chế yếu kém trong công tác quản lý thuế và đồng thời cũng nâng cao hiệu quả
quản lý thuế. Bên cạnh đó, việc nghiên cứu thực trạng quản lý thuế tại các tỉnh
miền núi phía Bắc Việt Nam nơi có điều kiện khó khăn về cơ sở hạ tầng CNTT
cũng nhƣ trình độ còn hạn chế của NNT cũng nhƣ cán bộ thuế sẽ góp phần nhìn
nhận đƣợc rõ ràng hơn các khó khăn, thách thức trong quá trình tổ chức thực
hiện các nội dung quản lý thuế đặc biệt là trong điều kiện ngành Thuế Việt Nam
đã và đang tiếp tục đẩy mạnh việc điện tử hóa các thủ tục hành chính về thuế. Từ
đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đồng thời góp phần
kiện toàn hệ thống, hoàn thiện bộ máy quản lý thuế trong thời gian tới.
8
Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ
1.1. NHỮNG CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Trong thời gian vừa qua, các công trình nghiên cứu về thuế và quản lý
thuế trên thế giới và Việt Nam khá đa dạng. Trong xu thế phát triển của CNTT,
đề tài về quản lý thuế nhận đƣợc nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học trong
nƣớc và thế giới. Nhiều nghiên cứu đã đƣợc thực hiện và kết quả công bố đã đạt
đƣợc trên nhiều khía cạnh khác nhau về quản lý thuế. Nhằm phục vụ hƣớng
nghiên cứu của đề tài, tác giả tập trung tìm hiểu và tham khảo các kết quả nghiên
cứu trƣớc đây với các nguồn tài liệu là các công trình nghiên cứu khoa học đã
đƣợc công bố bao gồm: Luận án Tiến sĩ, các bài báo khoa học đăng trên các tạp
chí khoa học trong và ngoài nƣớc, các đề án, đề tài cấp học viện, cấp bộ cũng
nhƣ các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về thuế tại Việt Nam.
1.1.1. Các công trình khoa học nƣớc ngoài liên quan đến đề tài
Trong thời gian vừa qua, có khá nhiều công trình khoa học nghiên cứu
liên quan đến đề tài quản lý thuế tiêu biểu là các công trình sau:
- Adam Smith (1776) trong tác phẩm “The Wealth of Nation” [50] đã cho
rằng có 4 nguyên tắc nhằm xây dựng một hệ thống thuế tốt đó là nguyên tắc
công bằng, chắc chắn, thuận tiện và hiệu quả. Trong đó tính công bằng trong các
khoản thuế phải tƣơng thích với điều kiện của NNT, bao gồm khả năng nộp thuế
phải tƣơng thích với thu nhập của cá nhân và gia đình họ. Sự chắc chắn là NNT
phải đƣợc thông báo rõ ràng về lý do và cách thức đánh thuế, sự thuận tiện là
việc làm sao để NNT có thể dễ dàng tuân thủ các nghĩa vụ về thuế. Hiệu quả là
việc quản lý thuế không đƣợc ảnh hƣởng tiêu cực đến việc phân bổ và sử dụng
các nguồn lực trong nền kinh tế.[1]
- Richard M.Bird (1992) với bài báo “Improving tax administration in
developing country” [84]. Tác giả cho rằng quan điểm phổ biến về quản lý thuế
ở nhiều nƣớc đang phát triển là tất cả NNT đều là đối tƣợng có thể trốn thuế và
9
gian lận tiềm ẩn, việc bắt NNT nộp thuế cơ bản là vấn đề xác định và kiểm soát
sự gian lận của NNT. Tuy nhiên không có hệ thống thuế hiện đại nào hoạt động
chỉ dựa trên sự sợ hãi của NNT mà ngƣợc lại hiệu quả quản lý thuế thƣờng cao
hơn khi coi NNT là khách hàng thay vì là những đối tƣợng có tiềm năng trốn
thuế. Việc thiết lập môi trƣờng trong đó NNT đƣợc khuyến khích tuân thủ pháp
luật về thuế còn gặp rất nhiều khó khăn tại nhiều quốc gia đang phát triển, bên
cạnh đó thu nhập của cán bộ thuế còn thấp, hiệu lực pháp luật về thuế còn kém
dẫn đến việc không tuân thủ thuế, vi phạm pháp luật về thuế còn rất phổ biến.
Không có công thức chung trong việc áp dụng các kinh nghiệm về quản lý thuế,
các nƣớc đang phát triển trên cơ sở điều kiện và nền tảng quốc gia mình phải có
một chiến lƣợc riêng nhằm khuyến khích NNT tuân thủ pháp luật về thuế với chi
phí thấp nhất.
- Victor Van Kommer (2011) với tài liệu: “Handbook on Tax
administration” [88]. Đây là một tài liệu hết sức tổng quan và chi tiết về quản lý
thuế. Tác giả cung cấp một cái nhìn đầy đủ và có hệ thống về quản lý thuế hiện
đại bao gồm rất nhiều nội dung nhƣ: Tổng quan về thuế, cơ cấu tổ chức, quản lý
rủi ro, quy trình chính trong quản lý thuế, các quy trình hỗ trợ quản lý thuế, hợp
tác quốc tế về quản lý thuế, lập kế hoạch và kiểm soát trong quản lý thuế, quản
lý thuế trong sự thay đổi hiện nay. Ngoài ra tác giả cung cấp một hệ thống công
cụ để đánh giá hiệu quả quản lý thuế trên rất nhiều khía cạch và tiêu chí khác
nhau nhằm giúp các CQT có thể tham khảo và lựa chọn các công cụ đánh giá để
nâng cao hiệu quả quản lý thuế.
- Hyung Chul Lee và cộng sự (2015) trong nghiên cứu hợp tác giữa
Worldbank và trƣờng quản lý chính sách công KDI: “The benefits of electronic
tax administration in developing economies: A Korean Case Study and
discussion of key Challenges” [63]. Bài viết cung cấp thông tin với mục đích
hƣớng dẫn các CQT cũng nhƣ các nhà quản lý từ các nƣớc đang phát triển thông
qua quá trình hiện đại hóa và quản lý thuế điện tử, cải thiện dịch vụ và tuân thủ
của NNT. CQT Hàn Quốc từ năm 1990 đến nay đã chuyển sang hệ thống thuế
điện tử và đã đạt đƣợc những cải tiến đáng kể trong việc tuân thủ thuế trong khi
10
giảm chi phí quản lý thuế. Bài viết đã nhấn mạnh giải pháp quản lý thuế tích hợp
CNTT và thông tin (ITMS) cho các cơ quan quản lý thuế tại các nƣớc đang phát
triển và tầm quan trọng của ITMS đối với việc tuân thủ thuế và thực hiện các
nghĩa vụ nộp thuế của NNT. Bên cạnh đó, bài viết cũng rút ra nhiều bài học kinh
nghiệm đã đƣợc một số nƣớc đang phát triển áp dụng rộng rãi. Thứ nhất, cần có
sự hợp tác chặt chẽ giữa các CQT, cơ quan quản lý CNTT về trao đổi dữ liệu
điện tử và các công ty tƣ nhân cung cấp dịch vụ này. Thứ hai, các chính sách liên
quan đến thuế điện tử mới phải đƣợc thiết kế một cách thận trọng nhằm giảm
thiểu gánh nặng cho NNT, bao gồm cả việc trình độ còn hạn chế của NNT về
CNTT, CQT cần tập trung vào việc giảm chi phí tuân thủ và cải thiện khả năng
phục vụ NNT nhằm tạo dựng niềm tin cho NNT. Thứ ba, CQT cần quan tâm đến
việc kiến tạo các dịch vụ và hỗ trợ NNT về cơ sở hạ tầng CNTT đặc biệt là các
doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, giúp cho các đơn vị này có thể tiếp cận miễn phí
hoặc sử dụng với chi phí thấp nhất với các dịch vụ thuế điện tử. Thứ ba, cần
nâng cao năng lực quản lý và kỹ thuật xử lý, phân tích thông tin của CQT đặc
biệt là các thông tin thu thập đƣợc từ ngân hàng, sàn thƣơng mại điện tử, thông
tin giao dịch tài sản, thông tin từ các cơ quan hành chính công khác cung cấp cho
CQT, mặt khác việc phân tích rủi ro và kiểm tra thuế cần các công cụ mạnh và
chính xác trong việc phân tích dữ liệu khai thuế, xác minh thông tin NNT.
- Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế của OECD (2016): “Technologies
for Better Tax Administration A Practical Guide for Revenue Bodies” [80]. Bài
viết về công nghệ để quản lý thuế tốt hơn, hƣớng dẫn thực tế cho các CQT. Sự ra
đời của công nghệ Big Data kết hợp với trí tuệ nhân tạo phân tích dữ liệu mang
lại những cải tiến đáng kể trong cải cách hệ thống thuế của các quốc gia. Công
nghệ Big Data cũng cung cấp cơ hội để xem xét chuyển nhiều hơn sang hệ thống
thuế theo thời gian thực và khám phá các lựa chọn mới để quản lý thuế, chống
gian lận, đối phó với nền kinh tế ẩn và đánh giá cách tài sản thực sự đang đƣợc
sử dụng. Báo cáo này của OECD khám phá cách công nghệ có thể giúp các CQT
giải quyết các vấn đề về tuân thủ và cung cấp dịch vụ chủ yếu bằng cách tập
trung vào việc sử dụng công nghệ Big Data. Khi làm nhƣ vậy, hệ thống sẽ cung