Dinh dưỡng lâm sàng và dinh dưỡng bệnh lý rất cần thiết nhưng cũng rất phức
tạp, cần tiến hành song song khi điều trị bệnh, để đảm bảo hiệu quả điều trị, giúp
bệnh nhi phòng ngừa các biến chứng và đạt tăng trưởng tốt. Dinh dưỡng hợp lý và
hiệu quả giúp giảm thiểu các biến chứng của bệnh, rút ngắn thời gian nằm viện, giảm
số lượng các thuốc điều trị và do đó tiết kiệm rất nhiều chi phí. Dinh dưỡng sai lầm
có thể làm tăng nguy cơ bệnh tật và tử vong ở bệnh nhi. Rối loạn dinh dưỡng rất phổ
biến ở nhóm bệnh nhân khoa Hồi sức nhi, và ảnh hưởng xấu đến kết quả điều trị
[5],[8],[46],[48],[51],[130],[158]. Nhu cầu dinh dưỡng và chuyển hóa ở bệnh nhân
nặng khác với người bình thường, thiếu hay thừa đều có thể gây ra những hậu quả
nặng nề. Nếu cung cấp dinh dưỡng thiếu, trẻ có nguy cơ nhiễm trùng cao do miễn
dịch kém, chậm lành vết thương, giảm chức năng ruột, kéo dài thời gian phải thông
khí hỗ trợ và thời gian nằm viện. Còn nếu cung cấp dư thừa, hiệu quả trong việc duy
trì khối cơ không tăng mà chỉ tăng tổng hợp mỡ quá mức, gây rối loạn chuyển hóa,
tăng nhiễm trùng, đồng thời làm tăng nguy cơ mắc phải của hội chứng Nuôi ăn lại
(HCNAL) [22],[61],[99],[132],[181],[200].
Một trong những biến chứng rất nguy hiểm khi nuôi ăn bệnh nhân, đặc biệt
bệnh nhân nặng nằm hồi sức là hội chứng Nuôi ăn lại, là hậu quả của việc cung cấp
chất dinh dưỡng quá nhiều và quá nhanh ở những bệnh nhân có thiếu hụt dinh dưỡng
nặng trước đó, gây ra những thay đổi lớn về chuyển hóa và biểu hiện lâm sàng trong
giai đoạn phục hồi dinh dưỡng quá tích cực, với cơ chế chính là hạ phospho máu, có
thể gây ảnh hưởng đến tính mạng bệnh nhân nếu không được nhận ra, không có biện
pháp phòng ngừa và không được điều trị đúng [19],[29],[56],[196],[214]
160 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Rối loạn phospho máu và hội chứng nuôi ăn lại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THU HẬU
RỐI LOẠN PHOSPHO MÁU
VÀ HỘI CHỨNG NUÔI ĂN LẠI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THU HẬU
RỐI LOẠN PHOSPHO MÁU
VÀ HỘI CHỨNG NUÔI ĂN LẠI
Chuyên ngành: NHI KHOA
Mã số: 62720135
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYỄN ĐỖ NGUYÊN
2. PGS.TS. NGUYỄN ANH TUẤN
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Hậu
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Bảng từ viết tắt tiếng Việt
Bảng đối chiếu các chữ viết tắt Anh - Việt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình, sơ đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 5
1.1 Vai trò, hấp thu và chuyển hóa phospho trong cơ thể ........................................ 5
1.2 Rối loạn phospho máu ........................................................................................ 6
1.3 Hội chứng Nuôi ăn lại ........................................................................................ 13
1.4 Dinh dưỡng cho bệnh nhân hồi sức ................................................................... 35
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 40
2.1 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 40
2.2 Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 40
2.3 Cỡ mẫu ............................................................................................................... 40
2.4 Phương pháp chọn mẫu ..................................................................................... 43
2.5 Kiểm soát sai lệch chọn lựa........................................................................................44
2.6 Thu thập số liệu .................................................................................................. 45
2.7 Phân tích dữ liệu ................................................................................................. 55
2.8. Vấn đề y đức trong nghiên cứu ......................................................................... 56
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................57
3.1 Mô tả đặc điểm của mẫu nghiên cứu ................................................................. 57
v
3.2 Nguy cơ hạ phospho máu ................................................................................... 59
3.3 Nguy cơ mắc HCNAL trong 1 tuần điều trị đầu tại khoa Hồi sức nhi .............. 66
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ..................................................................................... 75
4.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ........................................................................... 75
4.2 Nguy cơ hạ phospho máu ................................................................................... 80
4.3 Nguy cơ mắc HCNAL ........................................................................................ 92
4.4 Hạn chế của đề tài và các điểm mới trong nghiên cứu ......................................92
KẾT LUẬN .............................................................................................................106
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 107
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ......................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................
PHỤ LỤC ..................................................................................................................
Phụ lục 1. Phiếu thu thập số liệu
Phụ lục 2. Giấy chấp thuận tham gia nghiên cứu
Phụ lục 3. Công thức tính năng lượng cơ bản và hệ số hiệu chỉnh
Phụ lục 4. Chỉ định đo năng lượng tiêu hao gián tiếp
Phụ lục 5. Thư phê duyệt của Hội đồng Khoa học/ Y đức của bệnh viện
Phụ lục 6. Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu
vi
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
DÙNG TRONG LUẬN ÁN
Chữ viết tắt Nguyên gôc
BN Bệnh nhân
BS Bác sĩ
BV Bệnh viện
CC Chiều cao
Ca Canxi
CN Cân nặng
E Năng lượng
E0, E3, E7 Cung cấp năng lượng ở ngày 0, 3, 7
Glu Glucose
HCNAL
Ins
hội chứng Nuôi ăn lại
Insulin
K Kali
KTC Khoảng tin cậy
KTV Khoảng tứ vị
Mg Magne
N0,N3, N7 Ngày vào khoa (ngày 0), ngày 3, ngày 7
Na Natri
NC Nghiên cứu
PO4 Phosphat, phospho
RL rối loạn
P0, P3, P7 Cung cấp protein ở ngày 0, 3, 7
SDD Suy dinh dưỡng
Thành phố HCM Thành phố Hồ Chí Minh
tm tĩnh mạch
TV Trung vị
vii
BẢNG ĐỐI CHIẾU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ANH - VIỆT
AAP American Academy of Pediatrics
Viện hàn lâm Nhi khoa Hoa kì
ABW Actual Body Weight
cân nặng hiện tại
ASPEN American Society for Parenteral and Enteral Nutrition
Hiệp hội dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch và dinh dưỡng qua đường
tiêu hóa châu Mĩ
ATP Adenosin triphosphat
hoạt chất ATP
BE Base Excess
Dự trữ kiềm dư
BMR Basal Metabolic Rate
Chuyển hóa cơ bản
CGC Glucagon
Hóc môn glucagon
CPK Creatine Phosphokinase
men Creatine Phosphokinase
2,3 DPG 2,3 diphosphoglycerate
hoạt chất 2,3 diphosphoglycerate
CDC Centers for Disease Control
Trung tâm Kiểm soát bệnh Hoa Kỳ
DRI Dietary Reference Intake
Nhu cầu khuyến nghị tham chiếu
EE Energy expenditure
Năng lượng tiêu hao, nhu cầu năng lượng
EER Estimated Energy Requirement
viii
Nhu cầu năng lượng ước tính (có bao gồm hệ số vận động)
ESPEN European Society of Parenteral and Enteral Nutrition
Hiệp hội dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch và đường tiêu hóa châu Âu
ESPGHAN European Society of Gastroenterology, Hepatology and Nutrition
Hiệp hội Tiêu hóa, Gan mật và Dinh dưỡng châu Âu
ERAS Enhanced Recovery after Surgery
Chương trình giúp sớm phục hồi sau phẫu thuật
F75/F100 Formula 75 kcal/100ml, Formula 100 kcal/100ml
Công thức sữa dinh dưỡng năng lượng 75 kcal/100ml, công thức sữa
dinh dưỡng năng lượng 100 kcal/100ml
FGF23 Fibroblast Growth Factor 23
Yếu tố tăng trưởng của nguyên bào sợi FGF23
GH Growth hormon
Hóc môn tăng trưởng
ICU Intensive Care Unit
Đơn vị Hồi sức tích cực, khoa Hồi sức
IGF1 Insulin-like Growth Factor 1
Yếu tố tăng trưởng giống Insuline 1
IL-6 Interleukin 6
Yếu tố gây viêm Interleukin 6
IV intravenous
dùng bằng đường tĩnh mạch
MF Minimum Feeding by GI rout
Nuôi ăn tối thiểu qua đường tiêu hóa
MREE Measured Resting Energy Expenditure
Năng lượng tiêu hao lúc nghỉ qua đo đạc
MRI Magnetic resonance imaging
Cộng hưởng từ
NICE The National Institute for Health and Clinical Excellence
ix
Viện quốc gia thực hành lâm sàng và chăm sóc sức khỏe tốt của Anh
OR Odds Ratio
Tỉ số chênh
PELOD Paediatric logistic organ dysfunction score
Thang điểm hồi qui suy tạng ở trẻ em
PICU Pediatric Intensive Care Unit
Đơn vị Hồi sức nhi khoa
PO per os ( by mouth, orally)
dùng đường miệng (uống)
PELOD Pediatric Logistic Organ Dysfunction
Chỉ số hồi quy suy chức năng tạng trong nhi khoa
PTH Para thyroid hormone
Hormon tuyến cận giáp
RCT Randomized Control Clinical Trial
Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
RDA Recommended Dietary Allowance
Nhu cầu dinh dưỡng được khuyến nghị
REE Resting Energy Expenditure
Năng lượng tiêu hao lúc nghỉ
RFS Refeeding Syndrome
Hội chứng Nuôi ăn lại
SGA Subjective Global Assessment of Nutrition Status
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng toàn diện cho cá thể
TEI Total Energy Intake
Tổng năng lượng được đưa vào (ăn vào)
UNU United Nation University
Đại học Liên hiệp quốc
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Nồng độ phospho máu ở trẻ em theo Worley 1998 ...................................... 6
Bảng 1.2 Nồng độ phospho máu ở trẻ em theo Nelson 2016 ...................................... 6
Bảng 1.3 Nguyên nhân gây hạ phospho máu ............................................................. 7
Bảng1.4 Hướng dẫn bù phospho trong nhi khoa và người lớn ................................... 9
Bảng 1.5 Liều truyền phospho tĩnh mạch ở người lớn .............................................. 10
Bảng 1.6 Tiêu chuẩn chẩn đoán HCNAL ở người lớn dựa trên RL điện giải ............. 15
Bảng 1.7 Tiêu chuẩn chẩn đoán HCNAL ở người lớn dựa trên RL phospho máu ...... 16
Bảng 1.8 Tiêu chuẩn chẩn đoán HCNAL ở người lớn dựa trên lâm sàng .................. 17
Bảng 1.9 Biểu hiện lâm sàng do RL chuyển hóa trong HCNAL ................................. 24
Bảng 1.10 Chuyển hóa các chất khi đói và khi bị stress chuyển hóa ......................... 26
Bảng 1.11 Tiêu chuẩn NICE 2006 phân loại bệnh nhân có nguy cơ HCNAL ............ 28
Bảng 1.12 Bệnh nhân có nguy cơ bị HCNAL ............................................................. 29
Bảng 1.13 Hướng dẫn chăm sóc BN có nguy cơ HCNAL theo NICE ....................... 32
Bảng 1.14 Tốc độ truyền glucose trong giai đoạn phục hồi tăng trưởng ở trẻ em ..... 32
Bảng 1.15 Chiến lược hạn chế HCNAL khi nuôi tĩnh mạch ....................................... 34
Bảng 2.1 Ước lượng cỡ mẫu cho nghiên cứu bệnh chứng ........................................... 46
Bảng 2.2 Định nghĩa biến số độc lập ........................................................................... 46
Bảng 2.3 Định nghĩa biến số kiểm soát ....................................................................... 49
Bảng 3.1 Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu ....................................................... 58
Bảng 3.2 Tình trạng bệnh lí khi nhập khoa Hồi sức nhi .............................................. 59
Bảng 3.3 Tỉ lệ hạ phospho máu mới mắc tại các thời điểm khảo sát .......................... 59
Bảng 3.4 Liên quan giữa hạ phospho máu và một số yếu tố trước nhập Hồi sức ....... 60
Bảng 3.5 Liên quan giữa hạ phospho máu và các bệnh lí khi vào Hồi sức ................ 61
Bảng 3.6 Liên quan giữa hạ phospho máu và các biện pháp điều trị........................... 62
Bảng 3.7 Mối liên quan giữa hạ phospho máu và đường nuôi dưỡng ......................... 63
Bảng 3.8 Mối liên quan giữa hạ phospho máu và mức cung cấp năng lượng ............. 63
Bảng 3.9 Mối liên quan giữa hạ phospho máu và mức cung cấp protein .................... 65
Bảng 3.10 Các yếu tố liên quan đến hạ phosphor máu, phân tích đa biến .................. 65
xi
Bảng 3.11 Tỉ lệ bệnh nhân bị HCNAL trong 1 tuần điều trị ....................................... 66
Bảng 3.12 Liên quan giữa HCNAL và một số yếu tố trước nhập khoa Hồi sức ......... 67
Bảng 3.13 Mối liên quan giữa HCNAL và bệnh lí khi nhập khoa Hồi sức ................. 68
Bảng 3.14 Mối liên quan giữa HCNAL và các điều trị khi nhập khoa Hồi sức ......... 69
Bảng 3.15 Mối liên quan giữa HCNAL và đường nuôi trước vào khoa Hồi sức ........ 70
Bảng 3.16 Mối liên quan giữa HCNAL và đường nuôi trong khoa Hồi sức ............... 70
Bảng 3.17 Số ngày nuôi thiếu năng lượng trước nuôi ăn lại và HCNAL .................... 71
Bảng 3.18 Mối liên quan giữa HCNAL và đáp ứng nhu cầu năng lượng ................... 72
Bảng 3.19 Mối liên quan giữa HCNAL và mức cung cấp nhu cầu protein ................. 73
Bảng 3.20 Mối liên quan đến nguy cơ bị HCNAL, phân tích hồi quy đa biến............ 73
Bảng 4.1 Đường nuôi dưỡng trước khi nhập khoa Hồi sức BV Nhi đồng 2 .............. 79
Bảng 4.2 Tỉ lệ hạ phospho máu trong các nghiên cứu nhi khoa .................................. 81
Bảng 4.3 Tỉ lệ hạ phospho máu trong các nghiên cứu người lớn ................................ 83
Bảng 4.4 Tỉ lệ HCNAL ở người lớn dựa trên hạ phospho máu ................................... 92
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1 Cơ chế sinh lí bệnh trong nhịn đói kéo dài .................................................. 20
Sơ đồ 1.2 Cơ chế bệnh sinh của HCNAL ................................................................... 23
Sơ đồ 2.1 Lưu đồ nghiên cứu mục tiêu hạ phospho máu ............................................. 50
Sơ đồ 2.2 Lưu đồ nghiên cứu mục tiêu HCNAL ......................................................... 57
Sơ đồ 3.1 Lưu đồ dân số nghiên cứu ............................................................................ 55
1
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dinh dưỡng lâm sàng và dinh dưỡng bệnh lý rất cần thiết nhưng cũng rất phức
tạp, cần tiến hành song song khi điều trị bệnh, để đảm bảo hiệu quả điều trị, giúp
bệnh nhi phòng ngừa các biến chứng và đạt tăng trưởng tốt. Dinh dưỡng hợp lý và
hiệu quả giúp giảm thiểu các biến chứng của bệnh, rút ngắn thời gian nằm viện, giảm
số lượng các thuốc điều trị và do đó tiết kiệm rất nhiều chi phí. Dinh dưỡng sai lầm
có thể làm tăng nguy cơ bệnh tật và tử vong ở bệnh nhi. Rối loạn dinh dưỡng rất phổ
biến ở nhóm bệnh nhân khoa Hồi sức nhi, và ảnh hưởng xấu đến kết quả điều trị
[5],[8],[46],[48],[51],[130],[158]. Nhu cầu dinh dưỡng và chuyển hóa ở bệnh nhân
nặng khác với người bình thường, thiếu hay thừa đều có thể gây ra những hậu quả
nặng nề. Nếu cung cấp dinh dưỡng thiếu, trẻ có nguy cơ nhiễm trùng cao do miễn
dịch kém, chậm lành vết thương, giảm chức năng ruột, kéo dài thời gian phải thông
khí hỗ trợ và thời gian nằm viện. Còn nếu cung cấp dư thừa, hiệu quả trong việc duy
trì khối cơ không tăng mà chỉ tăng tổng hợp mỡ quá mức, gây rối loạn chuyển hóa,
tăng nhiễm trùng, đồng thời làm tăng nguy cơ mắc phải của hội chứng Nuôi ăn lại
(HCNAL) [22],[61],[99],[132],[181],[200].
Một trong những biến chứng rất nguy hiểm khi nuôi ăn bệnh nhân, đặc biệt
bệnh nhân nặng nằm hồi sức là hội chứng Nuôi ăn lại, là hậu quả của việc cung cấp
chất dinh dưỡng quá nhiều và quá nhanh ở những bệnh nhân có thiếu hụt dinh dưỡng
nặng trước đó, gây ra những thay đổi lớn về chuyển hóa và biểu hiện lâm sàng trong
giai đoạn phục hồi dinh dưỡng quá tích cực, với cơ chế chính là hạ phospho máu, có
thể gây ảnh hưởng đến tính mạng bệnh nhân nếu không được nhận ra, không có biện
pháp phòng ngừa và không được điều trị đúng [19],[29],[56],[196],[214].
HCNAL dù chỉ xảy ra ở 2-3% bệnh nhân nội trú, nhưng có tần suất khá cao ở
bệnh nhân nặng, từ 20-80%, tuy vậy vẫn chưa được các bác sĩ điều trị quan tâm đúng
mức. Bệnh nhân nặng có tỉ lệ hạ phospho máu cao và do nhiều nguyên nhân khác
nhau, trong đó nguyên nhân quan trọng là do HCNAL. Hạ phospho máu đã được
chứng minh làm kéo dài thời gian nằm viện, nằm hồi sức, kéo dài thời gian thở máy,
tăng tử vong... Với những bệnh nhân hạ phospho máu nặng, việc cung cấp phospho
2
qua đường miệng không hiệu quả, đòi hỏi phải truyền qua đường tĩnh mạch, nhưng ở
Việt nam hầu như chưa có chế phẩm bù phospho tĩnh mạch.
Cho tới nay, trên thế giới cũng chưa có một nghiên cứu phân tích nào về
HCNAL ở trẻ em, đồng thời số nghiên cứu về hạ phospho máu ở bệnh nhi nặng cũng
chưa nhiều, đa số là báo cáo ca bệnh và nghiên cứu mô tả, chỉ có ít nghiên cứu khảo
sát yếu tố nguy cơ [8],[16],[153],[160],[175],[184],[187]. Cho đến năm 2004, chỉ có
tổng cộng 8 báo cáo về hạ phospho máu trong nhi khoa, mà đa số cũng là báo cáo ca
bệnh [16],[152]. Các khái niệm và tiêu chuẩn chẩn đoán về HCNAL ngay cả ở người
lớn cũng còn nhiều khác biệt, trong khi ở nhi khoa thì hoàn toàn chưa có tiêu chuẩn
chẩn đoán HCNAL [70],[175]. Tại Việt nam, chỉ có 1 nghiên cứu về hạ phospho
máu tại bệnh viện nhi đồng 2 năm 2012, và 4 nghiên cứu về tỉ lệ hạ phospho máu ở
bệnh nhân người lớn tại bệnh viện Nhân dân Gia định và bệnh viện Thống nhất
[2],[3],[7],[8],[14].Vì vậy, nghiên cứu để tìm ra tỉ lệ hạ phospho máu, tỉ lệ HCNAL ở
bệnh nhi nặng và các yếu tố liên quan là rất cần thiết, giúp cảnh báo các bác sĩ điều
trị về nguy cơ xảy ra, chuẩn bị sẵn các phương tiện, thuốc men, biện pháp hỗ trợ để
ứng phó khi xảy ra, cũng như chú ý phòng ngừa hạ phospho máu và HCNAL khi hỗ
trợ dinh dưỡng cho bệnh nhân nặng.
Nhi đồng 2 là một bệnh viện chuyên khoa nhi, một trong những bệnh viện nhi
tuyến cuối với đầy đủ các chuyên khoa nội, ngoại nhi. Khoa Hồi sức của bệnh viện
điều trị nhiều bệnh nhân nặng, cả nội-ngoại nhi, khá đặc trưng cho các mặt bệnh
nặng trong nhi khoa. Công tác dinh dưỡng lâm sàng tại bệnh viện cũng như tại khoa
Hồi sức được quan tâm khá tốt, các bác sĩ điều trị được huấn luyện dinh dưỡng lâm
sàng cơ bản khi về bệnh viện, đồng thời khoa Dinh dưỡng với 6 bác sĩ nhi khoa, 3 kĩ
sư, 4 kĩ thuật viên, 10 cấp dưỡng được đào tạo về dinh dưỡng lâm sàng sẵn sàng
tham gia hội chẩn, khám tư vấn dinh dưỡng, thực hiện thực đơn bệnh lí khi có yêu
cầu từ khoa phòng điều trị. Việc hỗ trợ dinh dưỡng được tiến hành thường xuyên. Đó
là lí do chúng tôi thực hiện nghiên cứu này tại khoa Hồi sức bệnh viện Nhi đồng 2.
3
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Ở những bệnh nhi nặng có trợ giúp dinh dưỡng ở khoa Hồi sức nhi:
1. Nguy cơ bị hạ phospho máu, và bị hội chứng nuôi ăn lại là bao nhiêu trong
một tuần đầu?
2. Nuôi ăn lại không đúng và các can thiệp điều trị có tăng nguy cơ bị hạ
phospho máu và bị hội chứng nuôi ăn lại hay không, trong một tuần đầu sau
khi nhập khoa Hồi sức nhi?
4
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định nguy cơ hạ phospho máu trong 1 tuần điều trị đầu ở bệnh nhân khoa
Hồi sức nhi.
2. Xác định nguy cơ hội chứng Nuôi ăn lại trong 1 tuần điều trị đầu ở bệnh nhân
khoa Hồi sức nhi.
5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 VAI TRÕ, HẤP THU VÀ CHUYỂN HÓA PHOSPHO TRONG CƠ THỂ:
Phospho chính là chất khoáng nội bào chủ yếu nhất, tham gia vào mọi hoạt
động trong nội bào cũng như đảm bảo sự toàn vẹn của cấu trúc màng tế bào. Phospho
là bộ máy của tế bào vì nó tham gia cấu trúc của màng, acid nucleic cũng như
nucleoprotein. Rất nhiều enzyme rất quan trọng cho cơ thể và chất dẫn truyền thứ
cấp được hoạt hóa nhờ liên kết với phospho như adenosin triphosphat (ATP), 2,3
diphosphoglycerate ( 2,3 DPG) và creatine phosphokinase (CPK). Phospho rất cần để
tạo nên ATP, dạng dự trữ năng lượng của cơ thể, tạo ra trong quá trình phân hủy
glucose và các đại chất dinh dưỡng. Đây là nguồn cung cấp năng lượng cho các tế
bào, do đó nếu thiếu có thể làm tế bào bị rối loạn chức năng hoặc chết. 2,3 DPG điều
hòa ái lực của heamoglobin với oxy và do đó điều hòa việc cung cấp oxy cho các mô
của cơ thể. Phospho cũng đóng vai trò quan trọng trong hệ đệm acid-base ở thận
[25],[75],[126],[191],[201].Trẻ sơ sinh thiếu phospho sẽ chậm tăng trưởng thể chất
[25]. Trong cơ thể, 80% lượng phospho nằm trong xương, 20% nằm trong cơ và mô
mềm, và khi cơ thể thiếu được hệ thống hormone phó giáp (PTH) điều chỉnh, đưa
vào trong máu, cũng như tăng hấp thu phospho ở thận, giảm thải phospho qua nước
tiểu để giữ nồng độ phospho máu trong giới hạn bình thường [19],[25],[75 ]. Chỉ có
0,1% tổng lượng phospho nằm trong dịch ngoại bào, và được đo bằng nồng độ
phospho máu.
Phospho được hấp thu thụ động ở vùng hỗng tràng, dưới tác động của vitamin
D và một số hormon điều hòa khác. Phospho được lọc ở cầu thận và 85-90% được tái
hấp thu lại ở ống lượn gần và ống lượn xa của thận. Chuyển hóa phospho chịu ảnh
hưởng bởi độ lọc cầu thận, canxi máu và hormon cận giáp. Một lượng nhỏ phospho
được thải qua phân [25],[128]. Nhu cầu phospho của trẻ: 100mg/ngày (0-6 tháng),
175 mg/ngày ( 7-12 tháng), 460 mg/ngày (1-3 tuổi), 500 mg/ngày (4-