Sự tái diễn của các cuộc khủng hoảng của tài chính trong thời gian gần đây đã
khiến các quốc gia tìm mọi biện pháp để bảo vệ nền kinh tế trước những rủi ro thách
thức của tài chính. Kể từ cuộc khủng hoảng tài chính Đông Á năm 1996-1997 mức
DTNH thực tế trên toàn cầu đã tăng hơn gấp ba lần. DTNH được coi là một biện pháp
đề phòng rủi ro về độ mở tài chính, cụ thể là việc đảo chiều đột ngột của dòng vốn và
các cuộc khủng hoảng tài chính. Sau hậu quả của khủng hoảng tài chính châu Á, IMF
nhấn mạnh tầm quan trọng của DTNH như là một phương tiện để ngăn ngừa và quản
lý khủng hoảng.
Theo Nugee (2000), DTNH được các quốc gia sử dụng để hỗ trợ chính sách
tiền tệ và chính sách ngoại hối, và các mục đích khác, nhằm đáp ứng các mục tiêu kinh
tế vĩ mô như ổn định tiền tệ và ổn định hệ thống thanh toán trong nước và hỗ trợ xuất
khẩu. Những nghiên cứu gần đây của Blanchard và cộng sự (2010) cũng như nghiên
cứu của Aizenman và Sun (2010) đã cho thấy ngay cả các quốc gia có mức DTNH cao
cũng đã buộc phải sử dụng (hoặc sụt giảm) dự trữ của mình. Các nghiên cứu này đã
tìm thấy một số bằng chứng cho thấy DTNH là một “tấm đệm giảm sốc” quan trọng
cho nền kinh tế trước cuộc khủng hoảng tài chính. Thật vậy, một lượng tài sản dự trữ
cao trước khủng hoảng có thể bảo vệ quốc gia chống lại các cuộc tấn công đầu cơ, mà
có thể làm sụt giảm dự trữ, dẫn tới các nguy cơ tấn công tiền tệ khác có thể xảy ra. Dự
trữ trong bối cảnh này có thể hiểu nôm na giống như chức năng người cho vay cuối
cùng của NHTW. DTNH góp phần ổn định kinh tế vĩ mô thông qua việc tác động tới
hàng loạt biến số vĩ mô khác như tăng trưởng GDP, cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái
và lạm phát. Duy trì dự trữ ngoại như thế nào để có thể giúp một quốc gia có thể đứng
vững trước những ảnh hưởng từ các cú sốc kinh tế từ bên ngoài là vấn đề nghiên cứu
mà nhiều nhà kinh tế và hoạch định chính sách quan tâm. Sự cần thiết của DTNH phụ
thuộc vào chế độ tỷ giá mà quốc gia cam kết theo đuổi. DTNH đặc biệt quan trọng
dưới chế độ tỷ giá cố định vì NHTW phải liên tục can thiệp vào thị trường ngoại hối
đẻ giữ vững tỷ giá đã ấn định (Edwards, 1983). Dự trữ quốc tế càng lớn, khả năng can
thiệp của NHTW càng được mở rộng và niềm tin của thị trường vào những tuyên bố
về tỷ giá của nhà điều càng vững chắc. Trong khi đó, dưới chế độ tỷ giá thả nổi,
NHTW không cần phải can thiệp giữ vững tỷ giá, mà tỷ giá sẽ vận hành theo quy luật
cung cầu; do vậy dự trữ quốc thế là không cần thiết (Crockett, 1978).
174 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tác động của dữ trự ngoại hối đến ổn định kinh tế vĩ mô tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
TRẦN KIM ANH
TÁC ĐỘNG CỦA DỮ TRỰ NGOẠI HỐI
ĐẾN ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 9340201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. HÀ QUỲNH HOA
2. TS. NGUYỄN PHI LÂN
Hà Nội - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này là do tôi thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Giáo viên hướng dẫn
Hà Quỳnh Hoa
Tác giả luận án
Trần Kim Anh
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế
quốc dân, Viện Ngân hàng - Tài chính, Viện Đào tạo Sau đại học đã giảng dạy và
trang bị cho tôi các kiến thức, kỹ năng nghiên cứu trong suốt khóa học.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Hà Quỳnh Hoa và
TS. Nguyễn Phi Lân, người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn, đóng góp các ý kiến quí
báu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này.
Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình trong
suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận án
Trần Kim Anh
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI VÀ
TÁC ĐỘNG CỦA DỰ TRỮ NGOẠI HỐI ĐẾN ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ ...... 7
1.1. Khái quát về DTNH ......................................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm về DTNH ................................................................................... 7
1.1.2. Nguồn hình thành và mục tiêu ..................................................................... 7
1.1.3. Đánh giá quy mô DTNH ............................................................................ 10
1.2. Tác động của DTNH đến ổn định kinh tế vĩ mô ........................................... 12
1.2.1. Khái niệm Ổn định kinh tế vĩ mô................................................................ 12
1.2.2. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của DTNH đến ổn định
kinh tế vĩ mô ........................................................................................................ 18
1.3. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về dự trữ và quản lý DTNH ... 31
1.3.1. Kinh nghiệm của Thái Lan trong khủng hoảng châu Á 1997 ...................... 31
1.3.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc trong khủng hoảng năm 1997 và 2008............ 35
1.3.3. Kinh nghiệm của Trung Quốc .................................................................... 39
1.3.4. Một số bài học rút ra cho Việt Nam ............................................................ 43
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 45
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KINH TẾ VĨ MÔ VÀ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI Ở
VIỆT NAM, 2000-2016 ............................................................................................. 47
2.1. Kinh tế Việt Nam giai đoạn 2000-2016 ......................................................... 47
2.1.1. Tình hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2000-2016 .................... 47
2.1.2. Tình hình lạm phát ..................................................................................... 49
2.1.3. Cán cân thanh toán ..................................................................................... 51
2.1.4. Tỷ giá hối đoái ........................................................................................... 55
2.2. Thực trạng DTNH Việt Nam giai đoạn 2000-2016 ...................................... 59
2.2.1. Khung pháp lý liên quan tới DTNH ............................................................ 59
2.2.2. Xu hướng biến động của DTNH ................................................................. 61
2.2.3. Diễn biến cơ cấu DTNH ............................................................................. 64
2.2.4. Đánh giá quy mô DTNH theo một số chỉ tiêu ............................................. 68
2.2.5. Nguyên nhân biến động của DTNH ............................................................ 73
2.3. Nhận diện ổn định vĩ mô thông qua chỉ số MII ............................................ 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 80
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG TÁC ĐỘNG CỦA DỰ TRỮ NGOẠI
HỐI ĐẾN ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ Ở VIỆT NAM .......................................... 81
3.1. Mô tả dữ liệu .................................................................................................. 81
3.2. Chỉ định mô hình thực nghiệm ..................................................................... 83
3.2.1. Chỉ định mô hình tổng quát ........................................................................ 83
3.2.2. Chỉ định mô hình thực nghiệm ................................................................... 84
3.2.3. Kiểm định đồng tích hợp (The cointegration test) ....................................... 86
3.3. Kết quả ước lượng thực nghiệm ................................................................... 88
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 100
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƯỜNG DỰ TRỮ
NGOẠI HỐI GÓP PHẦN ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ TẠI VIỆT NAM .......... 101
4.1. Kết luận chung về kết quả nghiên cứu ....................................................... 101
4.1.1. Tác động của DTNH đối với ổn định kinh tế vĩ mô ở Việt Nam ............... 101
4.1.2. Các điều kiện để gia tăng DTNH góp phần ổn định kinh tế vĩ mô ............ 101
4.2. Một số khuyến nghị ..................................................................................... 104
4.2.1. Ổn định thị trường ngoại hối .................................................................... 104
4.2.2. Nâng cao tính chuyển đổi của đồng nội tệ ................................................ 105
4.2.3. Chính sách tiền tệ ..................................................................................... 106
4.2.4. Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh ................................................... 108
4.2.5. Phát huy vai trò của khu vực tư nhân và đầu tư nước ngoài ...................... 109
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 113
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN ....................................................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 115
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 124
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOP Cán cân thanh toán quốc tế
CNY Đồng nhân dân tệ
DTNH DTNH
EMS Liên minh tiền tệ châu âu
ER Tỷ giá danh nghĩa
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FII Đầu tư gián tiếp nước ngoài
FTA Hiệp định thương mại tự do
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GSO Tổng cục thống kê
HDI Chỉ số phát triển con người
IFS Thống kê tài chính quốc tế
IMF Quỹ tiền tệ quốc tế
MII Chỉ số bất ổn kinh tế vĩ mô tổng hợp
NEER Tỷ giá hữu hiệu danh nghĩa
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTW Ngân hang Trung ương
NSNN Ngân sách nhà nước
ODA Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
REER Tỷ giá hữu hiệu thực
RER Tỷ giá thực
SDR Quyền rút vốn đặc biệt
TSC Tài sản có
TSN Tài sản nợ
UNDP Tổ chức phát triển Liên hợp quốc
USD Đồng đô la
WB Ngân hàng thế giới
WTO Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Một số ngưỡng cảnh báo liên quan đến chỉ tiêu kinh tế vĩ mô. ................... 15
Bảng 1.2: Kinh tế Hàn Quốc trong những năm 1990 (%) ........................................... 36
Bảng 1.3: Những thay đổi về khả năng phải trả nước ngoài của Hàn Quốc giai đoạn
1992-1998 ................................................................................................................. 37
Bảng 1.4: DTNH Hàn Quốc năm 2007, 2009 ............................................................. 38
Bảng 2.1: Cán cân thanh toán của Việt Nam giai đoạn 2010-2016 ............................. 53
Bảng 2.2: DTNH Việt Nam giai đoạn 2000-2005. ..................................................... 61
Bảng 2.3: DTNH Việt Nam giai đoạn 2006-2010 ...................................................... 63
Đơn vị: tỷ USD, %..................................................................................................... 63
Bảng 2.4: Cơ cấu ngoại tệ DTNH giai đoạn 2007-2016 ............................................. 65
Bảng 2.5: Quy mô DTNH và lượng cung tiền M2 giai đoạn 2010-2016 ..................... 70
Bảng 2.6: DTNH/nhập khẩu giai đoạn 2000-2009 ..................................................... 71
Bảng 2.7: Dự trữ ngoại hối và tuần nhập khẩu giai đoạn 2010-2016. ......................... 72
Bảng 2.8: DTNH của Việt Nam và ASEAN tính theo tháng nhập khẩu giai đoạn 2000-2016. ... 72
Bảng 2.9: Định nghĩa biến sử dụng để tính chỉ số MII. .............................................. 77
Bảng 3.1: Định nghĩa các biến được sử dụng trong mô hình thực nghiệm .................. 82
Bảng 3.2: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị (Augmented Dickey-Fuller test). .......... 84
Bảng 3.3: Xác định trễ tối ưu cho mô hình VAR. ....................................................... 85
Bảng 3.4: Kết quả kiểm định đồng tích hợp ............................................................... 87
Bảng 3.5: Kiểm định LR test cho quan hệ đồng tích hợp có tính xu hướng. ............... 88
Bảng 3.6. Kiểm định các hệ số của ma trận đồng tích hợp và ma trận hệ số hiệu chỉnh ... 92
Bảng 3.7. Kết quả ước lượng được của các véc tơ đồng tích hợp .............................. 93
Bảng 3.8. Kết quả kiểm định ADF cho các véc tơ đồng tích hợp ............................... 94
Bảng 3.9. Ma trận hệ số hiệu chỉnh (α) và kết quả ước lượng mô hình ECM ............. 96
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: DTNH/Nợ ngắn hạn nước ngoài của Thái Lan. ...................................... 33
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng GDP giai đoạn 2000- 2016 ................................................ 48
Biểu đồ 2.2: Diễn biến lạm phát giai đoạn 2000-2016. ............................................... 50
Biểu đồ 2.3: DTNH/nợ nước ngoài giai đoạn 2000-2016. .......................................... 68
Biểu đồ 2.4: Quy mô DTNH lượng cung tiền M2 giai đoạn 2000-2009 ..................... 69
Biểu đồ 2.5: Lượng kiều hối của Việt Nam thời kỳ 2000- 2015. ................................ 73
Biểu đồ 2.6: FDI Việt Nam và DTNH giai đoạn 2007-2016....................................... 74
Biểu đồ 2.7: Cán cân thương mại giai đoạn 2007-2016 .............................................. 75
Biểu đồ 2.8: Diễn biến NEER và REER giai đoạn 1995-2014.................................... 76
HÌNH
Hình 2.1: Chỉ số MII, ngưỡng và Dự trữ ngooại hối (tr$). .......................................... 78
Hình 2.2: Chỉ số MII, ngưỡng và tỷ lệ tăng trưởng..................................................... 79
Hình 3.1: Kiểm định tính ổn định của mô hình VAR Roots of Characteristic
Polynomial ................................................................................................................ 86
Hình 3.2: Kết quả phân rã phương sai ........................................................................ 89
Hình 3.3. Các véc tơ đồng tích hợp ............................................................................ 94
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các thành phần cán cân thanh toán. ................................. 9
Sơ đồ 1.2: Tác động khi DTNH tăng lên .................................................................... 20
Sơ đồ 1.3: Dự trữ quá mức của Trung Quốc ............................................................... 42
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Sự tái diễn của các cuộc khủng hoảng của tài chính trong thời gian gần đây đã
khiến các quốc gia tìm mọi biện pháp để bảo vệ nền kinh tế trước những rủi ro thách
thức của tài chính. Kể từ cuộc khủng hoảng tài chính Đông Á năm 1996-1997 mức
DTNH thực tế trên toàn cầu đã tăng hơn gấp ba lần. DTNH được coi là một biện pháp
đề phòng rủi ro về độ mở tài chính, cụ thể là việc đảo chiều đột ngột của dòng vốn và
các cuộc khủng hoảng tài chính. Sau hậu quả của khủng hoảng tài chính châu Á, IMF
nhấn mạnh tầm quan trọng của DTNH như là một phương tiện để ngăn ngừa và quản
lý khủng hoảng.
Theo Nugee (2000), DTNH được các quốc gia sử dụng để hỗ trợ chính sách
tiền tệ và chính sách ngoại hối, và các mục đích khác, nhằm đáp ứng các mục tiêu kinh
tế vĩ mô như ổn định tiền tệ và ổn định hệ thống thanh toán trong nước và hỗ trợ xuất
khẩu. Những nghiên cứu gần đây của Blanchard và cộng sự (2010) cũng như nghiên
cứu của Aizenman và Sun (2010) đã cho thấy ngay cả các quốc gia có mức DTNH cao
cũng đã buộc phải sử dụng (hoặc sụt giảm) dự trữ của mình. Các nghiên cứu này đã
tìm thấy một số bằng chứng cho thấy DTNH là một “tấm đệm giảm sốc” quan trọng
cho nền kinh tế trước cuộc khủng hoảng tài chính. Thật vậy, một lượng tài sản dự trữ
cao trước khủng hoảng có thể bảo vệ quốc gia chống lại các cuộc tấn công đầu cơ, mà
có thể làm sụt giảm dự trữ, dẫn tới các nguy cơ tấn công tiền tệ khác có thể xảy ra. Dự
trữ trong bối cảnh này có thể hiểu nôm na giống như chức năng người cho vay cuối
cùng của NHTW. DTNH góp phần ổn định kinh tế vĩ mô thông qua việc tác động tới
hàng loạt biến số vĩ mô khác như tăng trưởng GDP, cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái
và lạm phát. Duy trì dự trữ ngoại như thế nào để có thể giúp một quốc gia có thể đứng
vững trước những ảnh hưởng từ các cú sốc kinh tế từ bên ngoài là vấn đề nghiên cứu
mà nhiều nhà kinh tế và hoạch định chính sách quan tâm. Sự cần thiết của DTNH phụ
thuộc vào chế độ tỷ giá mà quốc gia cam kết theo đuổi. DTNH đặc biệt quan trọng
dưới chế độ tỷ giá cố định vì NHTW phải liên tục can thiệp vào thị trường ngoại hối
đẻ giữ vững tỷ giá đã ấn định (Edwards, 1983). Dự trữ quốc tế càng lớn, khả năng can
thiệp của NHTW càng được mở rộng và niềm tin của thị trường vào những tuyên bố
về tỷ giá của nhà điều càng vững chắc. Trong khi đó, dưới chế độ tỷ giá thả nổi,
NHTW không cần phải can thiệp giữ vững tỷ giá, mà tỷ giá sẽ vận hành theo quy luật
cung cầu; do vậy dự trữ quốc thế là không cần thiết (Crockett, 1978). Trong thực tế,
các chính phủ dù theo đuổi chế độ tỷ giá nào đều rất quan tâm đến sự biến động của tỷ
giá, vì vậy, duy trì và củng cố mức DTNH luôn là sự quan tâm của các nhà điều hành
2
chính sách (Calvo và Reinhart, 2000). Ngoài việc được sử dụng để can thiệp vào tỷ
giá, khi một quốc gia ngày càng gia tăng mức độ hội nhập vào nền kinh tế thế giới, đặc
biệt là hội nhập tài chính, đặc biệt là đối với các nước mới nổi. DTNH không chỉ đơn
thuần để đảm bảo khỏi nguy cơ và tác động của khủng hoảng, DTNH được xây dựng để
vô hiệu hoá, chặn trước tấn công từ các thế lực đầu cơ và có thể giải quyết tốt hơn
những cú sốc vĩ mô do dòng vốn đảo chiều đột ngột. Việc tự bảo hiểm cho nền kinh tế
bằng DTNH cũng giúp giảm mức độ phụ thuộc vào sự cứu trợ từ cộng đồng quốc tế như
IMF hay WB, vì nó không chỉ tạo ra sự phụ thuộc vào các tổ chức này, mà còn đưa đến
những hệ lụy về chính trị, vị thế quốc gia... và đôi khi sự viện trợ này còn làm cho tình
hình trở nên trầm trọng hơn. Thậm chí đối với những nước không bị ảnh hưởng trực tiếp
từ khủng hoảng, thì DTNH cũng đóng một vai trò quan trọng, để phòng trường hợp
dòng vốn bị rút ra đột ngột do khủng hoảng niềm tin đối với các nước đang phát triển.
Nếu một quốc gia có nguồn dự trữ quá lớn thì sẽ làm phát sinh chi phí cho việc nắm giữ
DTNH do lợi nhuận thu được từ đầu tư DTNH thường thấp hơn chi phí đi vay vốn nước
ngoài. Còn nếu quốc gia có một lượng dự trữ quá mỏng thì sẽ gây tác động tiêu cực tới
khả năng thanh toán cũng như an ninh tài chính quốc gia.
DTNH còn được các quốc gia sử dụng để hỗ trợ tiền tệ và chính sách ngoại hối.
Trong hai thập kỷ qua, DTNH của các nước đã gia tăng rõ rệt, đặc biệt là các nước
châu Á, mức dự trữ khổng lồ tại các nước này là kết quả của nhu cầu phòng ngừa,
phản ánh mong muốn tự bảo hiểm chống lại những hạn chế do vay vốn đột ngột từ các
nước khác nhằm ổn định kinh tế vĩ mô. Ổn định kinh tế vĩ mô là một trong những vấn
đề quan trọng nhất trong các mối quan tâm về kinh tế vĩ mô hiện đại trên thế giới. Cân
bằng kinh tế vĩ mô gần đây đã bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, gây ra bởi quá trình toàn
cầu hoá đang diễn ra trên thế giới.
DTNH là một trong những chỉ số kinh tế quan trọng đối với các nền kinh tế,
nhưng sẽ đặc biệt quan trọng hơn đối với các nền kinh tế đang phát triển đang thực
hiện mở cửa, tự do hoá các giao dịch vốn quốc tế như Việt Nam. Tại Việt Nam, sau
khi tăng liên tục và đạt mức đỉnh vào giữa năm 2008, do tác động tiêu cực của cuộc
khủng hoảng tài chính toàn cầu và các bất ổn kinh tế vĩ mô trong nước, NHNN phải sử
dụng công cụ chính sách tiền tệ để can thiệp dẫn đến DTNH bị suy giảm mạnh. Từ
năm 2014 trở lại đây, những chính sách kinh tế tích cực đã giúp cho nền kinh tế Việt
Nam phục hồi trở lại và cùng với đó là sự tăng trở lại của DTNH quốc gia. Với con số
DTNH tính đến thời điểm tháng 12/2016 vào khoảng 38 tỷ. Tuy nhiên, nếu so với các
quốc gia trong khu vực thì đây vẫn là con số còn khiêm tốn và tương đối thấp. Đứng
trước sự mở cửa và hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, đặc biệt là
3
sau giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu vừa qua đòi hỏi Việt Nam phải ổn định
kinh tế vĩ mô. Ổn định kinh tế vĩ mô cũng là điều kiện tiên quyết nền kinh tế Việt Nam
tăng trưởng bền vững hơn, đặc biệt là trong trung và dài hạn. DTNH là một trong
những yếu tố góp phần ổn định kinh tế vĩ mô giúp chúng ta có thể chủ động đối phó
với các cú sốc kinh tế từ bên ngoài.
Từ thực tế trên, có thể thấy nghiên cứu về DTNH, đánh giá những tác động của
DTNH đối với ổn định kinh tế vĩ mô là yêu cầu khách quan mà thực tiễn đặt ra. Trên
cơ sở đó, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Tác động của DTNH đối với ổn định
kinh tế vĩ mô tại Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu tập trung vào các mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về DTNH và ổn định kinh tế vĩ mô.
- Bổ sung khung lý thuyết về tác động của DTNH đến một số chỉ tiêu có liên
quan đến ổn định kinh tế vĩ mô như tăng trưởng GDP, tỷ giá hối đoái, cán cân thanh
toán và lạm phát.
- Phân tích tình hình kinh tế vĩ mô, thực trạng DTNH và tác động của DTNH
đến ổn định kinh tế vĩ mô ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2016.
- Kiểm chứng tác động của DTNH đến một số biến phản ánh ổn định vĩ mô ở
Việt Nam theo số liệu có tần suất quý từ năm 2000 đến năm 2016.
- Đề xuất giải pháp tăng cường DTNH góp phần thực hiện mục tiêu ổn định
kinh tế vĩ mô và hạn chế bất ổn của kinh tế vĩ mô giai đoạn tiếp theo ở Việt Nam.
Đối tượng nghiên cứu:
Tác động của DTNH tới ổn định kinh tế vĩ mô tại Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu là biến động của DTNH Việt Nam trong giai đoạn 2000-
2016, xem xét diễn biến của các biến số kinh tế vĩ mô, bất ổn kinh tế vĩ mô và mức độ
tác động của DTNH tới các biến số này trong cùng giai đoạn.
Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này sẽ trả lời những câu hỏi sau đây:
4
(1) Mối quan hệ giữa DTNH với các c