Các nghiên cứu về tác ñộng của hội nhập kinh tế lênmức ñộ bất bình ñẳng
trong thu nhập ñã ñược nghiên cứu khá nhiều, trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
Các kết luận cho thấy bằng chứng thực nghiệm về mốiquan hệ chặt chẽ giữa hai
yếu tố này. Tuy nhiên các kết luận thu ñược từ nghiên cứu này chỉ ñưa ra ñược cảnh
báo về sự thay ñổi trong bất bình ñẳng trong thu nhập trong quá trình hội nhập kinh
tế trên phương diện vĩ mô, mà không ñưa ra các lý giải là hội nhập kinh tế tác ñộng
lên bất bình ñẳng qua các kênh nào. Và do ñó không ñưa ra ñược các giải pháp
trong việc giảm thiểu mức ñộ bất bình ñẳng trong xuthế hội nhập kinh tế quốc tế.
Rõ ràng hội nhập kinh tế mở ñường cho tự do hóa thương mại, làm cầu nối
cho việc chuyển giao công nghệ và thúc ñẩy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
Hội nhập kinh tế cũng tạo ñiều kiện thuận lợi cho các luồng vốn ñầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) - một kênh quan trọng trong việc phổ biến công nghệ mới cũng
như trình ñộ quản lý tiên tiến. ðiều này tạo cơ hộicho các tác nhân tham gia kinh tế
trong việc sử dụng một cách hiệu quả hơn các nguồn lực sẵn có của mình: vốn, tri
thức và sức lao ñộng. Tuy nhiên các tác nhân kinh tế, với ñiều kiện khác nhau về
vốn, trình ñộ quản lý và trình ñộ lao ñộng, sẽ phảnứng khác nhau với sự thay ñổi do
hội nhập kinh tế mang lại. Thực tế cho thấy trong quá trình phát triển kinh tế có
những ñối tượng / cá nhân không ñủ ñiều kiện ñể hộinhập với sự phát triển chung
và dễ dàng bị bỏ rơi ngoài cuộc chơi. ðiều này dẫn ñến sự thay ñổi trong bức tranh
kinh tế theo tỉnh/ vùng miền của một nước. Hiệu quảsử dụng ñầu vào sẽ khác nhau,
tiến bộ công nghệ và do ñó năng suất lao ñộng cũng khác nhau. Tất cả ñiều này ñều
có ảnh hưởng tới mức ñộ bất bình ñẳng trong kinh tếgiữa các hộ gia ñình.
Hội nhập quốc tế cùng với sự tự do hóa thương mại và những dòng chảy ñầu
tư lớn vào trong nước, các viện trợ và nguồn tiền chuyển về từ nước ngoài cũng gây
ra những thay ñổi ñáng kể cho xã hội, và những tác ñộng của nó chắc chắn là rất
không ñồng ñều. Giá cả có liên quan và cơ cấu cầu sẽ thay ñổi rất nhiều, và sẽ có
những người nhanh chóng nắm bắt ñược những cơ hội mới và những người sẽ bị tụt
hậu lại ñằng sau. Những người có khiếu kinh doanh và có ñược các khả năng cần
thiết sẽ có ñược thu nhập khổng lồ, trong khi ñó những người vốn ñược lợi từ chế
5
ñộ bao cấp trước ñây nay lại trở thành nghèo khó. Những người trẻ tuổi với tấm
bằng ñại học và khả năng sử dụng tiếng Anh và khả năng tin học rõ ràng ñược trang
bị tốt hơn những công nhân và nông dân ñang phải vật lộn kiếm sống trong môi
trường kinh tế mới. ðể giảm bớt bất bình ñẳng khôngcần thiết, chính phủ nên kiềm
chế thị trường và toàn cầu hóa. Một chính sách tốt là chính sách có thể giám sát và
ñưa ra ñược những quy ñịnh tốt cho tiến trình chuyển ñổi ñồng thời cũng ñưa ra
ñược những giải pháp ñể giải quyết các vấn ñề xã hội do tăng trưởng mang lại. Như
vậy hội nhập kinh tế tác ñộng tới bất bình ñẳng thông qua nhiều phương diện và
luận án sẽ từng bước ước lượng các tác ñộng này.
Trong nghiên cứu này, luận án sẽ phân tích ảnh hưởng tổng hợp của hội nhập
kinh tế quốc tế thành các kênh khác nhau, ñánh giá tác ñộng của các kênh này lên
bất bình ñẳng trong thu nhập. ðiều này không chỉ giúp ñơn thuần ñánh giá tác ñộng
mà còn ñưa ra cơ sở cụ thể giúp các nhà hoạch ñịnh chính sách trong việc xử lý vấn
ñề bất bình ñẳng thu nhập trong quá trình hội nhập.Nhằm mục ñích trên, tác giả ñi
sâu nghiên cứu luận án với tiêu ñề “Tác ñộng của hội nhập quốc tế lên bất bình
ñẳng thu nhập nông thôn – thành thị tại Việt Nam”.
191 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1637 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tác động của hội nhập quốc tế lên bất bình đẳng thu nhập nông thôn – thành thị tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u khoa
h c ñ c l p c a tôi. Các thông tin, s li u trong lu n án là
trung th c và có ngu n g c rõ ràng c th . K t qu nghiên
c u trong lu n án chưa t ng ñư c công b trong b t kỳ công
trình nghiên c u nào khác.
Tác gi Lu n án
Nguy n Th Thanh Huy n
ii
L I C M ƠN
Lu n án này là k t qu nghiên c u nghiêm túc c a tác gi b ng s n l c và c
g ng c a b n thân. Tuy nhiên, ñ hoàn thành Lu n án, tác gi ñã nh n ñư c nhi u s
ñ ng viên và giúp ñ c a nhi u ngư i.
Trư c h t, tác gi xin ñư c g i l i c m ơn ñ n ch ng và con gái cùng các thành
viên trong gia ñình luôn ñ ng viên, chia s công vi c và t o ñi u ki n cho tác gi
hoàn thành Lu n án ñúng th i h n.
Tác gi Lu n án xin ñư c g i l i c m ơn các Th y cô giáo ñã luôn quan tâm
dìu d t, cung c p các ki n th c chuyên môn trong quá trình th c hi n ñ tài này. Xin ñư c
chân thành c m ơn Cô giáo hư ng d n PGS.TS Phan Th Nhi m và Th y giáo TS Nguy n
Văn Thành ñã khích l , ñ ng viên và hư ng d n tác gi th c hi n Lu n án.
ð th c hi n thành công ñ tài này, tác gi lu n án ñã nh n ñư c nhi u s quan
tâm, chia s và giúp ñ c a nhi u Th y, Cô, ñ ng nghi p và ñ c bi t là s chia s
nhi t tình c a PGS.TS Ngô Th ng L i, TS. Nguy n Th Minh, PGS.TS Lê Qu c H i,
TS Lê Trung Kiên, TS Nguy n Vi t Cư ng, TS Tô Trung Thành.
Tác gi xin ñư c c m ơn ñ n các c u sinh viên Ths T Minh Quang và Nguy n
Văn Hi u ñã h tr tác gi Lu n án v m t ch nh s a các l i k thu t in n, trình bày.
Tác gi cũng xin ñư c g i l i c m ơn ñ n các ñ ng nghi p ñang công tác t i
khoa Môi Trư ng và ðô Th ñ c bi t b môn Kinh t và Qu n lý ðô th tr c thu c
khoa, khoa K Ho ch và Phát tri n. Nhân d p này, tác gi cũng ñư c xin g i l i cám
ơn ñ n các cán b Vi n ðào t o Sau ð i H c, Trư ng ð i H c Kinh T Qu c Dân ñã
luôn ñ ng viên và t n tình h tr , t o ñi u ki n cho các nghiên c u sinh hoàn thành
Lu n án ñư c ñúng ti n ñ .
Tác gi Lu n án
Nguy n Th Thanh Huy n
iii
M C L C
TRANG PH BÌA
L I CAM ðOAN .........................................................................................................i
L I C M ƠN..............................................................................................................ii
M C L C...................................................................................................................iii
DANH M C T VI T T T.....................................................................................vi
DANH M C B NG..................................................................................................vii
DANH M C HÌNH....................................................................................................ix
L I M ð U..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ S LÝ LU N NGHIÊN C U TÁC ð NG C A H I NH P
QU C T ð N B T BÌNH ð NG THU NH P NÔNG THÔN – THÀNH TH 9
1.1.B t bình ñ ng thu nh p nông thôn – thành th ...............................................9
1.1.1.M t s khái ni m .............................................................................................9
1.1.2.ðo lư ng b t bình ñ ng .................................................................................10
1.1.3.M t s quan ñi m lý lu n v b t bình ñ ng nông thôn – thành th ...............13
1.1.4.T ng quan nghiên c u th c nghi m ..............................................................18
1.2.Tác ñ ng c a h i nh p qu c t t i b t bình ñ ng thu nh p nông thôn –
thành th ...................................................................................................................22
1.2.1.Khái ni m và ño lư ng h i nh p ...................................................................22
1.2.2. nh hư ng c a h i nh p qu c t t i b t bình ñ ng thu nh p:.......................25
1.2.3.T ng quan nghiên c u tác ñ ng c a h i nh p qu c t t i b t bình ñ ng thu
nh p nông thôn – thành th .....................................................................................29
1.3.Gi thuy t nghiên c u lu n án ......................................................................34
CHƯƠNG 2 B T BÌNH ð NG THU NH P NÔNG THÔN – THÀNH TH
VI T NAM TRONG QUÁ TRÌNH H I NH P QU C T ................................41
2.1.Quá trình h i nh p kinh t qu c t t i Vi t Nam..........................................41
2.1.1.Giai ño n t 1990 ñ n năm 1997...................................................................41
2.1.2. Giai ño n t năm 1998 ñ n 2006..................................................................45
iv
2.1.3.Giai ño n t 2007 ñ n nay.............................................................................50
2.2.Th c tr ng b t bình ñ ng thu nh p nông thôn – thành th t i Vi t Nam...53
2.2.1.Ngu n s li u.................................................................................................53
2.2.2.Cơ c u thu nh p nông thôn – thành th Vi t Nam .........................................54
2.2.3. B t bình ñ ng thu nh p chung Vi t Nam ..................................................57
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH VÀ ðÁNH GIÁ TÁC ð NG C A H I NH P
QU C T T I B T BÌNH ð NG THU NH P NÔNG THÔN – THÀNH TH
T I VI T NAM ........................................................................................................82
3.1. Các y u t h i nh p kinh t qu c t tác ñ ng t i b t bình ñ ng thu nh p
nông thôn – thành th t i Vi t Nam ......................................................................82
3.1.1. M i quan h c a xu t nh p kh u t i b t bình ñ ng thu nh p nông thôn –
thành th ..................................................................................................................82
3.1.2.M i quan h ñ u tư tr c ti p nư c ngoài t i b t bình ñ ng thu nh p nông
thôn – thành th .......................................................................................................83
3.1.3. Chính sách Nhà nư c trong ñi u ki n h i nh p nh hư ng t i b t bình ñ ng
thu nh p nông thôn – thành th . ..............................................................................85
3.2.ðánh giá h i nh p qu c t t i b t bình ñ ng thu nh p nông thôn – thành
th t i Vi t Nam b ng mô hình kinh t lư ng. .....................................................93
3.2.1.Gi i thi u mô hình kinh t lư ng d ng s li u m ng ....................................93
3.2.2.Bi n s và phương pháp tính các bi n s s d ng trong mô hình nghiên c u97
3.2.3. K t qu h i qui và gi i thích.......................................................................101
3.3.ðánh giá chung ...............................................................................................112
3.3.1.ð c trưng c a l c lư ng lao ñ ng ...............................................................112
3.3.2.Chi n lư c ñ u tư c a Nhà nư c .................................................................117
CHƯƠNG 4 M T S G I Ý CHÍNH SÁCH GI M B T BÌNH ð NG THU
NH P NÔNG THÔN – THÀNH TH T I VI T NAM .....................................127
4.1.Tóm t t k t qu ñã th c hi n chương trư c.............................................127
4.2.ð nh hư ng v n ñ gi m b t bình ñ ng trong nh ng năm t i ..................127
v
4.3. M t s g i ý gi i pháp h n ch b t bình ñ ng thu nh p nông thôn – thành
th Vi t Nam trong nh ng năm t i .....................................................................131
4.3.1.Nhóm gi i pháp liên quan ñ n thúc ñ y xu t kh u các m t hàng nông s n,
th công m ngh và d t may...............................................................................131
4.3.2. Nhóm gi i pháp liên quan ñ n ña d ng hóa thu nh p nông thôn ............133
4.3.3.Nhóm gi i pháp liên quan ñ n ñ u tư..........................................................135
4.3.4.Nhóm gi i pháp liên quan ñ n ñ c ñi m h gia ñình ..................................138
K T LU N ..............................................................................................................142
TÀI LI U THAM KH O ......................................................................................143
PH L C.................................................................................................................151
vi
DANH M C T VI T T T
Ký hi u Di n gi i
ADB Ngân hàng phát tri n Châu Á
CIEM Vi n Nghiên c u Qu n lý kinh t Trung ương
CMKT Chuyên môn k thu t
CNH HðH Công nghi p hóa Hi n ñ i hóa
ðTMSDC ði u tra m c s ng dân cư
ðTNN ð u tư tr c ti p nư c ngoài
FDI ð u tư tr c ti p nư c ngoài
GDP T ng s n ph m qu c n i
ICOR T l v n trên s n lư ng tăng thêm
IMF Qu ti n t qu c t
KNNK Kim ng ch nh p kh u
KNXK Kim ng ch xu t kh u
LLLð L c lư ng lao ñ ng
NHNN Ngân hàng nhà nư c
NK Nh p kh u
NSNN Ngân sách nhà nư c
NSTW Ngân sách Trung ương
ODA Vi n tr phát tri n chính th c
TCTK T ng c c Th ng kê
TLTS Tích lũy t i s n
TNBQ Thu nh p bình quân
TT NT Thành th nông thôn
USD ðô la M
VHLSS Kh o sát m c s ng h gia ñình
VND Vi t Nam ñ ng
WTO T ch c Thương m i Th gi i
XK Xu t kh u
XNK Xu t nh p kh u
vii
DANH M C B NG
B ng 1.1. Chú thích các bi n s d ng trong mô hình (1) ...........................................34
B ng 1.2. Chú thích các bi n s d ng trong mô hình (3) ...........................................35
B ng 1.3. Chú thích các bi n s d ng trong mô hình (4) ...........................................36
B ng 1.4. Chú thích các bi n s d ng trong mô hình (7,8) ........................................39
B ng 2.1: T c ñ tăng GDP và các ngành ch y u (%)..............................................42
B ng 2.2. Thu nh p bình quân ñ u ngư i/tháng (ñơn v tính: nghìn ñ ng/tháng) .....44
B ng 2.3: Thu nh p bình quân ñ u ngư i m t tháng c a t ng nhóm (1000ñ/tháng).44
B ng 2.4: Kho ng cách giàu nghèo c a Vi t Nam (s l n) ........................................45
B ng 2.5. M t s ch tiêu phát tri n kinh t t ng h p Vi t Nam................................47
B ng 2.6: Tình hình xã h i giai ño n 1999 2006 phân theo thành th , nông thôn. ....49
B ng 2.7. M t s ch tiêu phát tri n kinh t t ng h p c a Vi t Nam ........................51
B ng 2.8: Thu nh p bình quân nhân kh u 1 tháng chia theo 5 nhóm thu nh p, thành
th nông thôn (ñơn v tính: 1000ñ)............................................................................52
B ng 2.9. C u trúc thu nh p gi a nông thôn – thành th : năm 1998 và 2010 ............55
B ng 2.10. Chênh l ch chi tiêu c a các nhóm ngũ phân v trong dân s (%) .............58
B ng 2.11. Thu nh p bình quân ñ u ngư i và chênh l ch thu nh p...........................59
B ng 2.12. T l h nghèo phân theo vùng (%) .........................................................60
B ng 2.13. H s GINI phân chia theo vùng tính theo thu nh p ................................61
B ng 2.14. Nghèo khu v c thành th và nông thôn Vi t Nam qua các năm............62
B ng 2.15. Chi tiêu và thu nh p bình quân ñ u ngư i (ñ ng)...................................67
B ng 2.16. Ch s b t bình ñ ng Theil T (ño b ng thu nh p).....................................68
B ng 2.17. B t bình ñ ng thu nh p nông thôn – thành th phân chia theo vùng ........70
B ng 2.18. Chênh l ch thu nh p nông thôn thành th theo ho t ñ ng kinh t ..........72
B ng 2.19. T l thay ñ i b t bình ñ ng thu nh p thành th nông thôn theo ho t
ñ ng kinh t .................................................................................................................73
B ng 2.20. B t Bình ñ ng thu nh p thành th nông thôn theo ngh nghi p.............75
B ng 2.21. T l thay ñ i b t bình ñ ng thu nh p thành th nông thôn theo ngh nghi p ..76
viii
B ng 2.22. Chênh l ch thu nh p nông thôn – thành th theo dân t c .........................78
B ng 2.23. T l thay ñ i chênh l ch thu nh p nông thôn – thành th theo dân t c...78
B ng 2.24. Chênh l ch thu nh p nông thôn – thành th theo trình ñ giáo d c........79
B ng 2.25. T l thay ñ i Chênh l ch thu nh p nông thôn – thành th theo trình ñ
giáo d c .......................................................................................................................80
B ng 3.1. T giá h i ñoái th c, danh nghĩa h u d ng và thu n (tr c p).................90
B ng 3.2. T l b o h th c t ñ i v i các ngành Vi t Nam năm 2003 và 2009 ....92
B ng 3.3. Chú thích các bi n s d ng trong mô hình (7,8) ........................................98
B ng 3.4. Phân lo i các nhóm t nh theo m c ñ h i nh p........................................100
B ng 3.5. K t qu ư c lư ng mô hình 6.1 (mô hình tác ñ ng c ñ nh và mô hình tác
ñ ng ng u nhiên).......................................................................................................102
B ng 3.6. K t qu ư c lư ng mô hình 7 (mô hình tác ñ ng c ñ nh và mô hình tác
ñ ng ng u nhiên) v i các t nh h i nh p sâu..............................................................110
B ng 3.7. K t qu ư c lư ng mô hình 7 ñ i v i các t nh h i nh p trung bình (mô
hình tác ñ ng c ñ nh (fixed effect) và tác ñ ng ng u nhiên (random effect)..........111
B ng 3.8. K t qu ư c lư ng mô hình 7 ñ i v i các t nh h i nh p y u (mô hình tác
ñ ng c ñ nh (fixed effect) và tác ñ ng ng u nhiên (random effect)........................112
B ng 3.9. T tr ng LLLð chia theo trình ñ h c v n cao nh t ñ t ñư c, thành
th /nông thôn và các vùng kinh t xã h i, 1/4/2010................................................113
B ng 3.10. T tr ng LLLð ñã qua ñào t o CMKT và t ñ i h c tr lên chia theo gi i
tính, thành th /nông thôn và các vùng kinh t xã h i, 1/4/2010 .............................115
B ng 3.11. ð u tư cho nông nghi p giai ño n 2000 20001 (%) .............................117
B ng 3.12. GDP, Lao ñ ng, ñ u tư xã h i, hi u qu v n ñ u tư gi a công nghi p
nông nghi p c a Vi t Nam........................................................................................119
B ng 3.13. Các d án Công nghi p l n Vi t Nam giai ño n 2000 2010 ..............122
B ng 3.14: V n ñ u tư nư c ngoài dành cho nông nghi p (ñơn v tính: %) ...........123
B ng 4.1. Chu n nghèo c a Vi t Nam và c a Ngân hành Th gi i năm 2004 2010128
B ng 4.2 T l nghèo theo các vùng c a Vi t Nam t 2004 2010(%).....................129
ix
DANH M C HÌNH
Hình 1.1. ðư ng Lorenz và h s Gini.......................................................................11
Hình 1.2. Khung kh phân tích ñánh giá nh hư ng c a h i nh p kinh t qu c t ñ n
b t bình ñ ng thu nh p ..................................................................................................1
Hình 2.1: Chênh l ch chi tiêu nông thôn – thành th ..................................................64
Hình 2.2: Chênh l ch thu nh p nông thôn – thành th ................................................66
Hình 3.1. M i quan h gi a xu t kh u/GDP và Theil T(thu nh p) năm 2010 ...........82
Hình 3.2. M i quan h gi a nh p kh u/GDP và Theil T năm 2010 ...........................83
Hình 3.3. M i quan h gi a FDI/GDP và Theil T năm 2010 ....................................84
Hình 3.4. T tr ng giá tr hàng xu t kh u giai ño n 1995 2010..............................86
Hình 3.5. T tr ng giá tr hàng nh p kh u giai ño n 1995 2010..............................87
Hình 3.6. T giá h i ñoái danh nghĩa và th c h u d ng (t năm 2000 2010) ...........89
Hình 3.7. T tr ng c a l c lư ng lao ñ ng ñã qua ñào t o chia theo thành th /nông
thôn và gi i tính, 1/4/2010 ........................................................................................116
Hình 3.8 T tr ng l c lư ng lao ñ ng có trình ñ t ñ i h c tr lên chia theo thành
th /nông thôn và gi i tính..........................................................................................116
1
L I M ð U
1. Ý nghĩa nghiên c u
M t s nhà kinh t h c phát tri n cho r ng b t bình ñ ng là m t trong nh ng
nguyên nhân d n ñ n tăng trư ng kinh t . Kaldor (1955 1956) [63]và Lewis (1954)
[66] cũng cho r ng b t bình ñ ng là ngu n g c c a ti t ki m và ti t ki m là nhân t
thúc ñ y ñ u tư và ti t ki m. Tuy nhiên m t s nghiên c u g n ñây cho th y nh
hư ng c a b t bình ñ ng ñ n tăng trư ng l i là m i quan h ngư c chi u, b t bình
ñ ng càng cao thì nh hư ng càng không t t ñ n tăng trư ng (Alessina và Rodrik
1994 , Person và Jabellina 1994) [34],[78]. Benabou (1996)[41] cũng ñưa ra m t s
nghiên c u v m i quan h b t bình ñ ng và tăng trư ng kinh t cho th y k t qu
tương quan cũng ngư c chi u.
Bên c nh ñó công b ng cũng r t quan tr ng cho vi c xoá ñói gi m nghèo.
Các nhà kinh t t i Ngân hàng th gi i cho r ng tăng trư ng kinh t s làm gi m
nghèo ñói. ði u này dư ng như s hi u qu hơn ñ i v i nh ng nư c mà phân ph i
thu nh p bình ñ ng (Ngân hàng Th gi i, 1999)[87]. Trong cu c nghiên c u kh o
sát các h gia ñình t 44 nư c, các nhà kinh t c a Ngân hàng th gi i phát hi n
th y r ng “N u qu c gia nào có s phân ph i thu nh p bình ñ ng thì nh hư ng c a
tăng trư ng kinh t ñ n xoá ñói gi m nghèo s g p năm l n so v i qu c gia mà phân
ph i thu nh p b t bình ñ ng”(Ngân hàng Th gi i,1999).[87]
Bên c nh tăng trư ng kinh t và xoá ñói gi m nghèo, b t bình ñ ng có ý
nghĩa vai trò l n trong n ñ nh xã h i. Do v y m i qu c gia ñ u ph n ñ u vì m c
tiêu phát tri n, ñây là m t s m nh mà b t c qu c gia nào cũng ph i th c hi n.
M c dù ti n b v kinh t là m t c u ph n cơ b n c a phát tri n, nhưng ñó không
ph i là ñi u duy nh t. S dĩ như v y là vì phát tri n không ch ñơn thu n là m t hi n
tư ng kinh t . M c tiêu cu i cùng c a nó không ch d ng l i khía c nh v t ch t và
tài chính c a cu c s ng con ngư i. S phát tri n kinh t c a m t nư c d a trên cơ
s h n ch và xoá b n n nghèo ñói, b t bình ñ ng và th t nghi p trong b i c nh
c a m t n n kinh t ñang tăng trư ng. Chúng ta có th th y, trên th c t n u như
2
qu c gia nào mà l i ích c a ngư i giàu và ngư i nghèo tương ñ i ngang nhau thì
qu c gia ñó ch c ch n có ít xung ñ t và cũng như ít x y ra n i chi n hơn.
Nh n th c ñư c t m quan tr ng c a bình ñ ng trong tăng trư ng kinh t ,
gi m nghèo ñói và n ñ nh xã h i. Do v y, ngay t nh ng ngày ñ u ñ c l p năm
1945, Chính ph Vi t Nam ñã nh n th c ñư c quan tr ng c a bình ñ ng trong tăng
trư ng kinh t , gi m nghèo ñói và n ñ nh xã h i. Vi t Nam tăng trư ng kinh t
k t h p v i công b ng xã h i ñã tr thành nguyên t c c a s phát tri n. ð i h i VII
ð ng C ng S n Vi t Nam ñã xác ñ nh: Tăng trư ng kinh t ph i g n li n v i ti n
b công b ng xã h i ngay trong t ng bư c ñi và trong su t quá trình phát tri n. T o
ñi u ki n cho m i ngư i ñ u có cơ h i phát tri n và s d ng t t năng l c c a mình.
Thu h p d n kho ng cách v trình ñ phát tri n v i m c s ng gi a các vùng, các
dân t c và các t ng l p dân cư. Tuy nhiên, tăng trư ng kinh t trong hai th p k qua
l i kéo theo s gia tăng b t bình ñ ng khi mà ch s Gini tăng t 3.2 (năm 1993) lên
3.5(năm 1998), 3.9(năm 1999), 4.2(năm 2002) và 4.13(năm 2004) và năm 2010 ñã
là 4.3 (Theo ñi u tra m c s ng dân cư năm 2010) [29]. S gia tăng b t bình ñ ng
này ch y u gây ra b i s gia tăng chênh l ch thu nh p, nghèo ñói. C th thu nh p
bình quân ngư i/ tháng thành th cao g p hơn 2.2 l n so v i nông thôn. T l chi
tiêu gi a hai khu v c này cũng cho k t qu tương t . Như v y, chênh l ch thu nh p
gi a nông thôn và thành th là nguyên nhân ch y u d n ñ n s gia tăng b t bình
ñ ng Vi t Nam trong nh ng năm qua.
Nh n th c ñư c v n ñ này, t nh ng năm 1997, chính ph Vi t Nam ñã
d ch chuy n ñ u tư t thành th sang nông thôn và t p trung p