Luận án Tác động tràn của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới các doanh nghiệp thuộc ngành dệt may Việt Nam

Đầu t ư trực tiếp n ước ngoài ( FDI) có vai trò quan trọng trong việc mở rộng v à phát tri ển kinh tế - xã hội (KTXH) ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. FDI không chỉ cung cấp lượng vốn đầu tư lớn, t ạo nhiều việc làm cho xã hội mà còn thúc đẩy các hoạt động xuất khẩu cũng như mang lại sự thay đổi về công nghệ v à kỹ năng quản lý hiện đại vào quốc gia tiếp nhận đầu t ư. Tại Việt Nam, sau khi thực hiện chính sách cải cách và mở cửa, nền kinh tế đã đạt được những thành t ựu đáng kể, luồng FDI vào Việt Nam đã gia tăng mạnh mẽ và chiếm tỉ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư xã h ội qua các thời kỳ: từ 26,6 tỉ USD ( chiếm 24,4% tổng vốn đầu t ư xã h ội) giai đoạn 1991-2000 lên 69,5 tỉ USD (chiếm 22,7% tổng vốn đầu t ư x ã hội) giai đoạn 2001 - 2011. Tỉ trọng đóng góp của FDI trong GDP tăng từ 2% năm 1992 lên 10,7% năm 2000, 16,9% năm 2006, 18,9% năm 2011 [21]. Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đ ã tạo cơ hội cho đầu tư cả ở trong n ước và ngoài nước, đồng thời cũng là một thách thức mới cho Việt Nam. Do đó, cần phải nắm rõ được vai trò c ủa FDI trong nền kinh tế, để từ đó đưa ra nh ững chính sách thích hợp nhằm thu hút FDI và tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn lực FDI. Bên cạnh những kết quả do FDI mang lại, nhiều ý kiến cho rằng, qua 25 năm thu hút và sử dụng FDI, Việt Nam vẫn đang nổi lên không ít b ất cập, nhiều kỳ vọng chưa đạt được nh ư mong muốn, tỷ lệ FDI thực hiện so với vốn đăng ký còn thấp, FDI chỉ tập trung trong một số ngành, vùng, khả năng tuyển dụng lao động còn khiêm tốn, phần lớn các dự án FDI có quy mô nhỏ, công nghệ sử dụng chủ yếu ở mức trung bình và có nguồn gốc từ châu Á Một trong số các vấn đề đó là mức độ “tràn” của FDI và vai trò c ủa các doanh nghiệp ( DN) FDI đối với các DN Việt Nam vẫn còn ở mức độ khiêm tốn và các DN D ệt may cũng không phải là ngoại lệ. Ngành Dệt may trong những năm đổi mới đ ã có nh ững bư ớc phát triển khá ngoạn mục, và là m ột trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của Việt Nam. Kim ngạch xuất khẩu thường đứng thứ hai và nhi ều năm gần đây đứng đầu ( vị trí số 1) trong các m ặt hàng xuất khẩu chủ lực, mũi nhọn của Việt Nam. Tuy nhiên, các DN Dệt 2 may đang đứng trước những khó khăn và thách th ức mới trong phát triển. Sản phẩm dệt may, mặc dù đã có nhiều tiến bộ và cải thi ện cả về chất lượng và mẫu mã, song vẫn còn nhiều yếu kém, thị trường xuất khẩu vẫn còn hạn hẹp. So với y êu cầu ng ày càng “khắt khe-chuẩn mực” của thị trường và khách hàng, đ òi hỏi các DN Dệt may Việt Nam phải tiếp tục hiện đại hóa công nghệ, đổi mới quản lý, nâng cao chất lư ợng nguồn nhân lực ( NNL), c ải tiến mẫu mốt, tuân thủ các quy định, các tiêu chuẩn quốc tế. t ừ đó nâng cao khả năng cạnh tranh c ho các DN trong nước. Sự có mặt của FDI dù dưới hình thức 100% vốn nước ngoài (VNN) hoặc liên doanh sẽ tạo áp l ực cạnh tranh, buộc các DN trong nước phải tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (SXKD), thúc đ ẩy quá trình ph ổ biến và chuyển giao công nghệ ( CGCN) tiên ti ến từ các nguồn khác nhau, qua đó thúc đẩy hoạt động nâng cao trình độ mọi mặt của DN trong nước. Đồng thời, sự có mặt của FDI đã thúc đẩy liên kết giữa các DN FDI với các nhà cung ứng trong nước thông qua việc DN địa phương là ng uồn cung cấp hoặc được các DN FDI đặt h àng cung cấp linh kiện, phụ t ùng, nguyên li ệu cho các DN FDI hoặc ngược lại, các DN FDI cung cấp các yếu tố đầu vào cho các DN trong nước. Khi đó FDI sẽ có sự chuyển giao về công nghệ, điều này có thể dẫn đến tăng khả năng sản xuất của DN. Đây chính là tác động tràn về năng suất của FDI, góp phần l àm tăng trưởng năng suất và hiệu quả của các DN Dệt may nói riêng, cuối cùng là đóng góp vào tăng trư ởng kinh tế nói chung. Trên thực tế, việc thu hút FDI và các tác động tr à n của FDI tới các DN trong nền kinh tế cũng có thể không xảy ra đồng thời. Có trường hợp thu hút được dòng FDI khá lớn, l àm tăng vốn đầu tư trong nền kinh tế nhưng đóng góp của nguồn vốn này vào tăng trưởng là thấp, tác động tràn của FDI hầu như không xảy ra. Và như vậy, việc thu hút v à sử dụng FDI như trên là chưa thành công, chưa tận dụng triệt để nguồn lực này dưới góc độ tăng trưởng năng suất và hiệu quả. Thực trạng này khiến cho các nhà kinh t ế quan tâm nhiều h ơn tới việc nghi ên cứu và đánh giá tác đ ộn g tràn của FDI tới các DN, trong đó có các DN thuộc ngành Dệt may

pdf227 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1992 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tác động tràn của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới các doanh nghiệp thuộc ngành dệt may Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN    ĐÀO VĂN THANH TÁC ĐỘNG TRÀN CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỚI CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH DỆT MAY VIỆT NAM Chuyên ngành: KINH TẾ ĐẦU TƯ Mã số: 62.31.05.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS TỪ QUANG PHƯƠNG 2. GS.TS NGUYỄN KHẮC MINH HÀ NỘI - 2013 i LỜI CẢM ƠN Tác giả Luận án xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Khoa Đầu tư, Phòng Thanh tra, Đảm bảo Chất lượng giáo dục và Khảo thí, cán bộ Viện Đào tạo Sau Đại học của Trường. Tác giả đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS-TS Từ Quang Phương và GS-TS Nguyễn Khắc Minh đã nhiệt tình hướng dẫn và ủng hộ tác giả h oàn thành Luận án. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới GS-TS Đỗ Đức Bình và PGS-TS Lê Quốc Hội đã giúp tác giả chỉnh sửa và hoàn thiện Luận án. Nghiên cứu sinh xin cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong Hội đồng đã chia sẻ và đóng góp những ý kiến thiết thực nhất để Luận án từng bước được hoàn thiện hơn. Tác giả xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và những người thân trong gia đình đã luôn ủng hộ, tạo điều kiện, chia sẻ khó khăn và luôn động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành bản Luận án này. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Đào Văn Thanh ii LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đề tài Luận án: “Tác động tràn của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới các doanh nghiệp thuộc ngành dệt may Việt Nam ” là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả với dự hướng dẫn của PGS-TS Từ Quang Phương và GS-TS Nguyễn Khắc Minh. Công trình nghiên cứu này được tác giả nghiên cứu và hoàn thành trong quá trình học tập và công tác tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân từ năm 2008 đến năm 2013. Các tài liệu tham khảo cả trong nước và nước ngoài, các dữ liệu và thông tin trong công trình nghiên cứu này là trung thực, được tác giả sử dụng đúng quy định, có nguồn trích dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu của Luận án chưa được công bố trên bất kỳ ấn phẩm hay công trình nghiên cứu nào. Tác giả xin cam đoan những vấn đề nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả Luận án Đào Văn Thanh iii MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn i Lời cam đoan ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt viii Danh mục các hình vẽ, biểu đồ xi Danh mục phụ lục xii MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG TRÀN CỦA ĐẦU 19 TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐẾN CÁC DOANH NGHIỆP NỘI ĐỊA 1.1 Một số vấn đề lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài 19 1.1.1 Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài 19 1.1.2 Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài 20 1.1.3 Các hình thức cơ bản đầu tư trực tiếp nước ngoài 21 1.1.4 Một số lý thuyết và động cơ của đầu tư trực tiếp nước ngoài 24 Cơ sở lý luận về tác động tràn của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới các 1.2 28 doanh nghiệp nội địa 1.2.1 Khái niệm và các hình thức tác động tràn của đầu tư trực tiếp nước ngoài 28 1.2.1.1. Khái niệm 28 1.2.1.2. Các hình thức 38 1.2.2 Các kênh truyền dẫn tác động tràn của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới 30 các doanh nghiệp nội địa 1.2.2.1 Các kênh truyền dẫn tác động tràn theo chiều ngang 30 1.2.2.2 Các kênh truyền dẫn tác động tràn theo chiều dọc 39 àn c 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tác động tr ủa đầu tư trực tiếp nước 42 ngoài đến các doanh nghiệp nội địa 1.3.1 Nhân tố nội tại của doanh nghiệp 42 1.3.1.1. Năng lực tổ chức và quản lý của doanh nghiệp 42 Nguồn nhân lực, khả năng hấp thụ và khoảng cách công nghệ của các 1.3.1.2. 43 doanh nghiệp nước sở tại 1.3.1.3. Năng lực xuất khẩu của doanh nghiệp trong nước 45 iv 1.3.1.4. Quy mô của các doanh nghiệp trong nước 46 1.3.1.5. Năng lực tài chính 46 1.3.2 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp 47 1.3.2.1 Chiến lược của các công ty đa quốc gia 47 1.3.2.2 Yếu tố thể chế 47 1.3.2.3 Cạnh tranh tại thị trường trong nước 50 Đặc điểm của đầu tư nước ngoài và khả năng tiếp nhận công nghệ mới 1.3.2.4 51 của chính các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.3.2.5 Ảnh hưởng của vùng 54 1.3.2.6 Sự phát triển của ngành công nghiệp hỗ trợ và các ngành liên quan 55 1.3.2.7 Thông tin về thị trường 55 àn c 1.4 Mô hình đánh giá tác động tr ủa đầu tư trực tiếp nước ngoài đến 55 tăng trưởng năng suất và hiệu quả của các doanh nghiệp nội địa KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 56 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG TRÀN CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP 61 NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY VIỆT NAM 2.1 Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các doanh nghiệp Dệt 61 may Việt Nam 2.1.1 Vốn và số dự án 61 2.1.2 Hình thức đầu tư 62 2.1.3 Cơ cấu đầu tư 63 2.1.4 Địa bàn đầu tư 64 2.1.5. Đối tác đầu tư 65 2.2 Thực trạng tác động tràn của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới các 66 doanh nghiệp thuộc ngành Dệt may Việt Nam Thực trạng tác động tràn của đầu tư trực tiếp nước ngoài theo chiều 2.2.1 66 ngang Tạo sức ép cạnh tranh, buộc các doanh nghiệp trong nước nâng cao 2.2.1.1 66 hiệu quả sản xuất kinh doanh 2.2.1.2 Bắt chước và trình diễn các hiệu ứng 71 Kênh phổ biến và chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp Dệt may 2.2.1.3 73 trong nước 2.2.1.4 Nghiên cứu và phát triển 77 v 2.2.1.5 Lưu chuyển lao động giữa doanh nghiệp nước ngoài với doanh nghiệp 80 trong nước và tăng cường đào tạo lao động của doanh nghiệp trong nước 2.2.1.6 Lan tỏa kỹ năng quản lý tiên tiến 82 2.2.2 Thực trạng tác động tràn của đầu tư trực tiế p nước ngoài theo chiều dọc 84 2.2.2.1 Tràn thông qua các mối liên kết ngược 84 2.2.2.2 Tràn thông qua các mối liên kết xuôi 87 2.3 Vận dụng mô hình kinh tế lượng đánh giá tác động tràn của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tăng trưởng năng suất và hiệu q uả của các 89 doanh nghiệp dệt may Việt Nam 2.3.1 Mô tả số liệu 89 2.3.2 Kết quả ước lượng 92 Đánh giá chung về tác động tràn của đầu tư trực tiếp nước ngoài 2.4 96 đến các doanh nghiệp ngành dệt may Việt Nam 2.4.1 Những kết quả tích cực 96 2.4.2 Những hạn chế 102 2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế 106 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 114 CHƯƠNG 3. QUAN ĐIỂM, GIẢI PHÁP KHAI THÁC TÁC ĐỘNG TRÀN TÍCH CỰC VÀ HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG TRÀN TIÊU CỰC CỦA ĐẦU TƯ 116 TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐẾN CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY VIỆT NAM 3.1. Mục tiêu và định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào 116 ngành Dệt may Việt Nam 3.1.1 Mục tiêu phát triển ngành Dệt may đến năm 2020 116 3.1.2 Định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành Dệt may Việt Nam 117 3.2 Quan điểm tận dụng tác động tràn tích cực và hạn chế tác động tràn tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các doanh nghiệp 118 Dệt may Việt Nam 3.2.1 Tận dụng tác động tràn tích cực và hạn chế tác động tràn tiêu cực của ài đầu tư trực tiếp nước ngo bằng cách nâng cao năng lực cạnh tranh của 118 các doanh nghiệp Dệt may Việt Nam so với các doanh nghiệp Dệt may nước ngoài àn tích c à h àn tiêu c 3.2.2 Tận dụng tác động tr ực v ạn chế tác động tr ực của 119 đầu tư trực tiếp nước ngoài bằng cách tăng quy mô và tiềm lực tài vi chính, nâng cao năng lực tổ chức, quản lý và nguồn nhân lực của các doanh nghiệp Dệt may Việt Nam 3.2.3 Tận dụng tác động tràn tích cực và hạn chế tác động tràn tiêu cực của ài b đầu tư trực tiếp nước ngo ằng cách thu hút đầu tư vào thượng nguồn 120 ngành dệt may, vào ngành công nghiệp hỗ trợ và chủ động liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp nước ngoài 3.2.4 Tận dụng tác động tràn tích cực và hạn chế tác động tràn tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài bằng cách sàng lọc các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài, lựa chọn, không thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài 121 bằng mọi giá, phải đặt yếu tố công nghệ lên hàng đầu và cần có sự cam kết về chuyển giao công nghệ thích hợp với từng ngành, từng dự án 3.2.5 Tận dụng tác động tràn tích cực và hạn chế tác động tràn tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài bằng cách ư u tiên thu hút các nhà đầu tư 122 thuộc các MNCs lớn của thế giới vào Việt Nam 3.2.6 Tận dụng tác động tràn tích cực và hạn chế tác động tràn tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài bằng cách tăng cường công tác thanh, kiểm 122 tra và hậu kiểm tra doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài 3.3 Giải pháp khai thác tác động tràn tích cực và hạn chế tác động tràn tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến các doanh nghiệp Dệt 123 may Việt Nam 3.3.1. Nhóm giải pháp tận dụng tác động tràn tích cực 123 3.3.1.1 Tiếp nhận và đẩy mạnh đầu tư phát triển nguồn nhân lực Dệt may 123 3.3.1.2 Tiếp nhận và tăng cường đầu tư phát triển khoa học công nghệ, nâng 128 cao chất lượng chuyển giao cô ng nghệ và trình độ quản lý 3.3.1.3 Tăng cường công tác nghiên cứu và thiết kế mẫu mã sản phẩm 132 ành công nghi ên k à 3.3.1.4 Phát triển ng ệp hỗ trợ, tăng cường li ết sản xuất v 135 cung ứng nguyên phụ liệu cho các doanh nghiệp Dệt may 3.3.1.5 Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các DN Dệt may từ các công ty xuyên quốc gia lớn, có tiềm năng về công nghệ và tận dụng tối đa thế 137 mạnh về R&D của các công ty nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam 3.3.1.6 Giải pháp về nguồn vốn 140 3.3.2 Nhóm giải pháp hạn chế, phòng ngừa tác động tràn tiêu cực 143 3.3.2.1 Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ngành Dệt may 143 3.3.2.2 Có chính sách “giữ chân” lao động, ngăn chặn tình trạng chảy máu chất xám 148 3.3.2.3 Chú trọng phát triển thị trường trong nước, làm “hậu phương” vững chắc, 150 vii làm “bàn đạp” để xúc tiến thị trường nước ngoài 3.3.3. Kiến nghị để thực hiện giải pháp 151 3.3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước 151 3.3.3.2 Kiến nghị với Hiệp hội Dệt may Việt Nam 154 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 155 KẾT LUẬN 157 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN 160 LUẬN ÁN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 161 PHỤ LỤC P-1 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT A. TIẾNG VIỆT: TT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 CCKT Cơ cấu kinh tế 2 CGCN Chuyển giao công nghệ 3 CLSP Chất lượng sản phẩm 4 CNH Công nghiệp hóa 5 CPSX Chi phí sản xuất 6 CQNN Cơ quan nhà nước 7 CSHT Cơ sở hạ tầng 8 CSVC Cơ sở vật chất 9 DN Doanh nghiệp 10 DNLD Doanh nghiệp liên doanh 11 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 12 DNV&N Doanh nghiệp vừa và nhỏ 13 ĐTNN Đầu tư nước ngoài 14 ĐTPT Đầu tư phát triển 15 ĐTRNN Đầu tư ra nước ngoài 16 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 17 GTGT Giá trị gia tăng 18 GTSP Giá thành sản phẩm 19 HĐH Hiện đại hóa 21 HĐHTKD Hợp đồng hợp tác kinh doanh 22 KCN Khu công nghiệp 23 KCX Khu chế xuất 24 KHKT Khoa học kỹ thuật 26 KHCN Khoa học công nghệ 27 KKĐT Khuyến khích đầu tư 28 KTQT Kinh tế quốc tế 30 KT-XH Kinh tế - xã hội 31 MTĐT Môi trường đầu tư 32 NCKH Nghiên cứu khoa học 33 NLCT Năng lực cạnh tranh ix 34 NNL Nguồn nhân lực 35 NSLĐ Năng suất lao động 36 NSNN Ngân sách Nhà nước 37 NVL Nguyên vật liệu 38 QLCL Quản lý chất lượng 39 QLNN Quản lý nhà nước 40 QSD Quyền sử dụng 41 R&D Hoạt động Nghiên cứu và triển khai 42 SHTT Sở hữu trí tuệ 43 SXKD Sản xuất kinh doanh 44 TMQT Thương mại quốc tế 45 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 46 TNTN Tài nguyên thiên nhiên 47 TTCK Thị trường chứng khoán 49 XHCN Xã hội chủ nghĩa 50 XTĐT Xúc tiến đầu tư 51 VINATEX Tập đoàn Dệt may Việt Nam. 52 VITAS Hiệp hội Dệt May Việt Nam 53 VNN Vốn nước ngoài B. TIẾNG ANH: Chữ Nghĩa đầy đủ TT viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 1 APEC Asia Pacific Economic Co-operation Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á-TBD 2 ASEAN The Association of South East Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 3 ASEM Asia - Europe Meeting Diễn đàn hợp tác Á-Âu 4 AFTA The Asean Free Trade Area Hiệp định tự do Asean 5 BOT Build - Operate - Tranfer Xây dựng-Kinh doanh-Chuyển giao 6 BT Build - Tranfer Xây dựng-Chuyển giao 7 BTO Build - Tranfer - Operation Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh 8 Người bán sẽ mua bảo hiểm và trả cước CIF Cost, Insurance and Freight cho hàng tới cảng của bên mua x 9 CMT Cut - Make - Trim Phương thức gia công hàng xuất khẩu 10 FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài 11 GDP Gross Domestic Procduct Tổng sản phẩm quốc nội 12 IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế 13 IPC Investment Promotion Centre Trung tâm xúc tiến đầu tư 14 JETRO Japan External Trade Organization Tổ chức Xúc tiến thương mại Nhật Bản 15 JICA The Japenese International Cooperation Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản Agency 16 MFN The Most Favoured Nation Quy chế tối huệ quốc 17 ODA Official Development Assitance Hỗ trợ phát triển chính thức 18 TNCs Trans-national Corperations Công ty xuyên quốc gia 19 USD The United States of Dollar Đồng Đôla Mỹ 20 WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới xi DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ I. Danh mục Bảng Trang Phương thức đầu tư đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp dệt Bảng 2.1 76 may Việt Nam Bảng 2.2 Tỷ lệ chi cho hoạt động R&D so với doanh thu 78 Bảng 2.3 Chi phí cho nâng cao năng lực thiết kế ở VINATEX 78 Bảng 2.4 Nguồn cung cấp nguyên liệu dệt may của DN FDI (%) 84 Bảng 2.5 Cơ cấu tiêu thụ sản phẩm dệt may của DN FDI (%) 87 Bảng 2.5 Mô tả số liệu 89 II. Danh mục Hình vẽ Hình 1.1 Sơ đồ các hình thức tác động tràn của đầu tư trực tiếp nước ngoài 29 Số vốn và số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành Dệt may Hình 2.1 61 Việt Nam giai đoạn 2001 - 2011 III. Danh mục Biểu đồ Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ dự án FDI của Đài Loan và Hàn Quốc vào ngành dệt, may, 63 sản xuất nguyên phụ liệu dệt may Việt Nam giai đoạn 2001 - 2011 Biểu đồ 2.2 Vốn FDI đăng kí vào ngành Dệt may Việt Nam theo đối tác đầu 65 tư giai đoạn 2001 - 2011 xii DANH MỤC PHỤ LỤC Trang Phụ lục 2.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành Dệt may giai đoạn 1998 - 2011 P-1 Phụ lục 2.2 Loại hình doanh nghiệp dệt may Việt Nam P-1 Phụ lục 2.3 Tỷ lệ các DN dệt may Việt Nam năm 2011 phân theo số lao động P-2 Phụ lục 2.4 10 nhà đầu tư lớn nhất vào ngành Dệt may Việt Nam P-2 Phụ lục 2.5 Các kênh tràn và tăng năng suất của các doanh nghiệp trong nước P-3 Phụ lục 2.6 Đánh giá về sức ép cạnh tranh P-3 Phụ lục 2.7 Tổng vốn đầu tư cho ngành bông giai đoạn 2000 - 2015 P-4 Phụ lục 2.8 Năng lực sản xuất nguyên liệu năm 2010 P-4 Phụ lục 2.9 Tình hình cung cấp nguyên phụ liệu cho ngành dệt may năm 2010 P-4 Phụ lục 2.10 Công nghệ ngành dệt may Việt Nam P-5 Phụ lục 2.11 Chi phí đầu tư thương hiệu ở một số doanh nghiệp Việt Nam P-5 Phụ lục 2.12 Phương thức đầu tư đổi mới công nghệ của các DN dệt may Việt Nam P-6 Phụ lục 2.13 Một số thương hiệu may mặc nổi tiếng của Việt Nam P-7 Phụ lục 2.14 Chi phí đào tạo nguồn nhân lực của ngành dệt may P-8 Phụ lục 2.15 Nhu cầu đào tạo mới lao động dệt may giai đoạn 2008 - 2020 P-8 Phụ lục 2.16 Danh mục các vùng và các tỉnh Việt Nam trong thời kỳ nghiên cứu P-9 Phụ lục 2.17 Phân bổ các doanh nghiệp dệt may theo vùng kinh tế qua các năm P-10 Phụ lục 2.18 Phân phối của các doanh nghiệp thuộc loại hình sở hữu khác nhau P-11 giai đoạn 2000-2008 Phụ lục 2.19 Tốc độ tăng trưởng trung bình của các biến theo năm P-12 Phụ lục 2.20 Giá trị trung bình của các biến tính từ các công thức (2)-(6) P-12 trên cơ sở các bảng I-O của năm 2000-2008 Phụ lục 2.21 Hồi quy theo sai phân bậc nhất cho toàn bộ mẫu P-13 Phụ lục 2.22 Hồi quy theo sai phân bậc nhất cho các doanh nghiệp trong nước P-14 Phụ lục 2.23 Hồi quy theo sai phân bậc phân theo quy mô doanh nghiệp P-15 Phụ lục 2.24 Quy mô doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa P-17 Phụ lục 2.26 Một số sản phẩm phục vụ tiêu dùng giai đoạn 2005-2010 P-17 Phụ lục 2.27 Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiêu, công nghiệp mũi nhọn P-18 giai đoạn 2007-2010, tầm nhìn đến năm 2020 xiii Phụ lục 2.28 Các chỉ tiêu chủ yếu theo Quyết định số 161/1998/QĐ-TTg ngày P-19 04/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ Phụ lục 2.29 Các chỉ tiêu chủ yếu theo Dự thảo Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 P-19 của Bộ Công thương Phụ lục 2.30 Các phương thức xuất khẩu hàng dệt may P-20 Phụ lục 2.31 Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đến P-22 năm 2015, định hướng đến năm 2020 Phụ lục 2.32 ình đào tạo nguồn nhân lực n gành dệt may Việt Nam đến Chương tr P-28 năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Phụ lục 2.33 Phần dư Solow P-33 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Đầu tư trực tiếp nước ngoài ( FDI) có vai trò quan trọng trong việc mở rộng và phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. FDI không chỉ cung cấp lượng vốn đầu tư lớn, tạo nhiều việc làm cho xã hội mà còn thúc đẩy các hoạt động xuất khẩu cũng như mang lại sự thay đổi về công nghệ và kỹ năng quản lý hiện đại vào quốc gia tiếp nhận đầu tư. Tại Việt Nam, sau khi thực hiện chính sách cải cách và mở cửa, nền kinh tế đã đạt được những thành tựu đáng kể, luồng FDI vào Việt Nam đã gia tăng mạnh mẽ và chiếm tỉ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư xã hội qua các thời kỳ: từ 26,6 tỉ USD ( chiếm 24,4% tổng vốn đầu tư xã hội) giai đoạn 1991-2000 lên 69,5 tỉ USD (chiếm 22,7% tổng vốn đầu tư xã hội) giai đoạn 2001 - 2011. Tỉ trọng đóng góp của FDI trong GDP tăng từ 2% năm 1992 lên 10,7% năm 2000, 16,9% năm 2006, 18,9% năm 2011 [21]. Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đã tạo cơ hội cho đầu tư cả ở trong nước và ngoài nước, đồng thời cũng là một thách thức mới cho Việt Nam. Do đó, cần phải nắm rõ được vai trò của FDI trong nền kinh tế, để từ đó đưa ra những chính sách thích hợp nhằm thu hút FDI và tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn lực FDI. Bên cạnh những kết quả do FDI mang lại, nhiều ý kiến cho rằng, qua 25 năm thu hút và sử dụng FDI, Việt Nam vẫn đang nổi lên không ít bất cập, nhiều kỳ vọng chưa đạt được như mong muốn, tỷ lệ FDI thực hiện so với vốn đăng ký còn thấp, FDI chỉ tập trung trong một số ngành, vùng, khả năng tuyển dụng lao động còn khiêm tốn, phần lớn các dự án FDI có quy mô nhỏ, công nghệ sử dụng chủ yếu ở mức trung bình và có nguồn gốc từ châu Á… Một trong số các vấn đề đó là mức độ “tràn” của FDI và vai trò của các doanh nghiệp ( DN) FDI đối với các DN Việt Nam vẫn còn ở mức độ khiêm tốn và các DN Dệt may cũng không phải là ngoại lệ. Ngành Dệt may trong những năm đổi mới đã có những bước phát triển khá ngoạn mục, và là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của Việt Nam. Kim ngạch xuất khẩu thường đứng thứ hai và nhiều năm gần đây đứng đầu ( vị trí số 1) trong các mặt hàng xuất khẩu chủ lực, mũi nhọn của Việt Nam. Tuy nhiên, các DN Dệt 2 may đang đứng trước những khó khăn và thách thức mới trong phát triển. Sản phẩm dệt may, mặc dù đã có nhiều tiến bộ và cải thi ện cả về chất lượng và mẫu mã, song vẫn còn nhiều yếu kém, thị trường xuất khẩu vẫn còn hạn hẹp. So với yêu cầu ngày càng “khắt khe-chuẩn mực” của thị trường và khách hàng, đòi hỏi các DN Dệt may Việt Nam phải tiếp tục hiện đại hóa công nghệ, đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (NNL), cải tiến mẫu mốt, tuân thủ các quy định, các tiêu chuẩn quốc tế... từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh cho các DN trong nước. Sự có mặt của FDI dù dưới hình thức 100% vốn nước ngoài (VNN) hoặc liên doanh sẽ tạo áp lực cạnh tranh, buộc các DN trong nước phải tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (SXKD), thúc đẩy quá trình phổ biến và chuyển giao công nghệ ( CGCN) tiên tiến từ các nguồn khác nhau, qua đó thúc đẩy hoạt động nâng cao trình độ mọi mặt của DN trong nước. Đồng thời, sự có mặt của FDI đã thúc đẩy liên kết giữa các DN FDI với các nhà cung ứng trong nước thông qua việc DN địa phương là ng uồn cung cấp hoặc được các DN FDI đặt hàng cung cấp linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu cho các DN FDI hoặc ngược lại, các DN FDI cung cấp các yếu tố đầu vào cho các DN trong nước. Khi đó FDI sẽ có sự chuyển giao về công nghệ, điều này có thể dẫn đến tăng khả năng sản xuất của DN. Đây chính là tác động tràn về năng suất của FDI, góp phần làm tăng trưởng năng suất và hiệu quả của các DN Dệt may nói riêng, cuối cùng là đóng góp vào tăng trưởng kinh tế nói chung. Trên thực tế, việc thu hút FDI và các tác động tràn của FDI
Luận văn liên quan