Trong điều kiện của xã hội hiện đại, khi mà khoa học và công ngh ệ phát
tri ển rất mạnh mẽ, đưa nhân loại chuy ển từ nền kinh tế Công - Nông nghiệp
sang nền kinh tế tri thức thì hội nhập trong giáo dục trở thành xu thế to àn cầu.
Sự bùng nổ thông tin đã tác động
đến giáo dục nói chung và
ho ạt động DH
nói riêng. Trong bối cảnh này, việc đào tạo nguồn nhân lực năng động, sáng
tạo l à đi ều kiện tồn tại của mỗi quốc gia, mỗi cơ sở giáo dục. Vì v ậy , nâng
cao chất lượng giáo dục và đào tạo là m ột mục tiêu quan trọng của sự nghiệp
đổi mới giáo dục ở nước ta hiện nay [3], [18], [19], trong đó đ ổi mới PPDH
được coi là một trong những nhiệm vụ chiến lược [2], [5].
Định hướng đổi mới PPDH đ ã được xác định trong Nghị quyết Trung
Ương 4 khóa VII, Nghị quyết Trung Ương 2 khóa VIII, Nghị quyết Trung
Ương 6 khóa IX, khóa X và được thể chế hóa trong Luật giáo dục c ủa nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam [2], [9].
Trong “Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Ngh ị
quy ết Trung Ương 2 (khóa VIII), mục phương hướng phát triển GD & ĐT đến
năm 2020” đã nêu: “Cần tiếp tục đổi mới phương pháp dạy v à học, khắc phục
cơ bản lối truyền thụ một chiều. Phát huy phương pháp dạy học tích cực, sáng
tạo, hợp tác; giảm thời gian giảng lý thuyết, tăng thời gian tự học, tự tìm hiểu
cho học sinh, sinh viên; gắn bó chặt chẽ giữa học lý thuyết với thực hành, đào
tạo gắn với nghiên cứu khoa học, sản xuất và đời sống” [ 9, tr.29].
Trong “Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung Ương Đảng khóa X
tại Đại hội Đại biểu toàn qu ốc lần thứ XI của Đảng cộng sản Việt Nam” mục
phương hướng phát triển GD & ĐT đã chỉ rõ “Thực hiện đồng bộ các giải
pháp phát triển và nâng cao ch ất lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương
12
trình, n ội dung, ph ương pháp dạy v à h ọc, phương pháp thi, kiểm tra theo
hướng hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ” [9, tr.58].
Lu ật Giáo d ục 5/2005 khẳng định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với
đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp t ự học, khả năng
làm việc theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác
động đến tình cảm, đem lại niềm vui
, hứng thú học tập cho học sinh” [9, tr.88].
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mục tiêu về k ĩ năng học tập môn SH là:
"Phát triển kĩ năng học tập, đặc biệt là t ự học: biết thu thập và xử lí thông tin;
lập bảng biểu, sơ đ ồ, đồ thị, làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm; làm báo
cáo nhỏ, trình bày trước tổ, lớp” [6, tr.6].
Như vậy, việc đổi mới PPDH là m ột nhiệm vụ quan trọng của sự nghiệp
phát triển GD & ĐT ở nước ta. Hiện nay, xu thế chung của việc đổi mới PPDH
là sử dụng các PPDH phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của HS ;
chuyển từ hình thức GV giữ vai trò trung tâm trong giờ học và có nhiệm vụ
truy ền đạt thông tin cho HS sang hình thức HS giữ vai trò trung tâm, GV tổ
chức hoạt động nhận thức của HS qua đó phát huy tích tích cực, độc lập và
sáng tạo của HS. GV dạy HS cách học thông qua quá trình dạy, rèn luyện kĩ
năng học tập cho HS qua đó vừa phát huy tính tích cực nhận thức vừa rèn
luyện ph ương pháp tự học, chuyển thành phong cách học tập độc lập sáng tạo,
thành năng l ực để học suốt đời [17]. Như vậy, đổi mới PPDH để nâng cao
chất lượng giáo dục, khơi dậy và phát huy tiềm năng của con người, phát triển
giáo d ục toàn diện, nhằm đào tạo ra một lớp người năng đ ộng, sáng tạo để thích
nghi trong mọi hoàn cảnh là m ột việc làm cần thiết
211 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1695 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thiết kế và sử dụng bản đồ khái niệm trong dạy học phần “di truyền học” góp phần nâng cao chất lượng dạy học sinh học lớp 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
----------------
PHẠM THỊ HỒNG TÚ
THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG BẢN ĐỒ KHÁI NIỆM
TRONG DẠY HỌC PHẦN “DI TRUYỀN HỌC” GÓP PHẦN
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC SINH HỌC LỚP 12
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Sinh học
Mã số: 62 14 01 11
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS Nguyễn Phúc Chỉnh
2. PGS.TS Nguyễn Quang Vinh
HÀ NỘI, 2013
2LỜI CẢMƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy hướng dẫn
khoa học: PGS.TS Nguyễn Quang Vinh, PGS.TS Nguyễn Phúc Chỉnh đã tận
tình chỉ bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành luận án.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các th ầy giáo, các nhà khoa học
thuộc lĩnh vực lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Sinh học đã dành thời
gian quý báu để đọc và góp ý giúp em hoàn thiện luận án.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Viện Khoa học Giáo
dục Việt Nam, các thầy cô của Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng, các th ầy cô
thuộc phòng phương pháp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, cán bộ giáo viên trường Phổ
thông Vùng Cao Việt Bắc đã tạo mọi điều kiện cũng như thường xuyên động
viên giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án.
Xin cảm ơn Ban Giám hiệu các trường trung học phổ thông, các giáo
viên, học sinh đã hợp tác trong quá trình triển khai thực nghiệm sư phạm.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn ở bên, động viên và tiếp sức cho tôi
trong thời gian học tập và hoàn thành luận án.
Hà Nội, tháng 08 năm 2013
Phạm Thị Hồng Tú
3LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu của luận án là khách quan, trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Phạm Thị Hồng Tú
4MỤC LỤC
LỜI CẢMƠN .............................................................................................................2
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................3
MỤC LỤC...................................................................................................................4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................7
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................9
MỞ ĐẦU...................................................................................................................11
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THIẾT KẾ VÀ SỬ
DỤNG BẢN ĐỒ KHÁI NIỆM TRONG DẠY HỌC PHẦN “DI TRUYỀN
HỌC” (SINH HỌC 12) ...........................................................................................19
1.1. Tổng quan tài liệu về việc thiết kế và sử dụng BĐKN trong dạy học Sinh học ........19
1.1.1. Sự hình thành và phát triển khái niệm trong dạy học Sinh học ..............19
1.1.2. Bản đồ khái niệm.....................................................................................26
1.1.3. Lịch sử nghiên cứu về BĐKN.................................................................39
1.2. Xác định cơ sở khoa học của việc thiết kế và sử dụng BĐKN trong dạy học....45
1.2.1. Cơ sở lý luận ...........................................................................................45
1.2.2. Cơ sở thực tiễn dạy học - Kết quả khảo sát thực trạng dạy học phần Di truyền
học ở trường THPT .....................................................................................................53
TỔNG LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................61
Chương 2. THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG BẢN ĐỒ KHÁI NIỆM TRONG DẠY
HỌC PHẦN “DI TRUYỀN HỌC” GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DẠY HỌC SINH HỌC 12 ......................................................................................62
2.1. Phân tích cấu trúc, nội dung phần Di truyền học (Sinh học 12)..................62
2.1.1. Giới thiệu khung cấu trúc, nội dung chương trình Sinh học THPT ........62
2.1.2. Phân tích cấu trúc, nội dung phần Di truyền học (Sinh học 12) .............62
2.2. Các nguyên tắc thiết kế BĐKN .......................................................................67
2.2.1. Nguyên tắc tiếp cận cấu trúc hệ thống ....................................................67
2.2.2. Nguyên tắc thống nhất giữa mục tiêu - nội dung - phương pháp - phương
tiện dạy học ...............................................................................................................69
52.2.3. Nguyên tắc phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh.......................71
2.3. Thiết kế BĐKN phần Di truyền học (Sinh học 12) .......................................73
2.3.1. Quy trình chung thiết kế BĐKN .............................................................73
2.3.2. Hệ thống các BĐKN đã thiết kế phần Di truyền học (Sinh học 12) .........79
2.3.3. Công cụ thiết kế BĐKN - phần mềm Cmap Tools ....................................81
2.4. Sử dụng BĐKN trong dạy học phần Di truyền học (Sinh học 12)...............84
2.4.1. Sử dụng BĐKN trong dạy kiến thức mới ...............................................85
2.4.2. Sử dụng BĐKN trong hoàn thiện tri thức ...............................................93
2.4.3. Sử dụng BĐKN trong kiểm tra, đánh giá..............................................100
TỔNG LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................103
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................104
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ...................................................................104
3.2. Nội dung thực nghiệm....................................................................................104
3.3. Tiêu chí và phương pháp đánh giá hiệu quả thực nghiệm .........................104
3.4. Tiến trình thực nghiệm sư phạm ..................................................................107
3.4.1. Tổ chức thực nghiệm sư phạm ..............................................................107
3.4.2. Chọn mẫu ..............................................................................................108
3.4.3. Kiểm tra, thu số liệu ..............................................................................109
3.5. Kết quả và bàn luận .......................................................................................111
3.5.1. Kết quả về mặt định lượng ....................................................................111
3.5.2. Kết quả về mặt định tính .......................................................................130
TỔNG LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................134
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................135
A. KẾT LUẬN ................................................................................................135
B. KIẾN NGHỊ...............................................................................................136
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ...........................................137
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................138
PHỤ LỤC............................................................................................................. .146
6DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT Viết tắt Xin đọc là
1 BĐKN Bản đồ khái niệm
2 DH Dạy học
3 DTH Di truyền học
4 ĐC Đối chứng
5 GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo
6 HS Học sinh
7 KN Khái niệm
8 Nxb Nhà xuất bản
9 PPDH Phương pháp dạy học
10 SGK Sách giáo khoa
11 SH Sinh học
12 TN Thực nghiệm
13 THPT Trung học phổ thông
14 Tr Trang
7DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng Trang
Bảng 1.1. Kết quả khảo sát về việc sử dụng một số biện pháp trong
DH các KN Sinh học của GV
55
Bảng 1.2. Cách thức GV hướng dẫn HS hệ thống hóa KN 55
Bảng 1.3. Tình hình sử dụng sơ đồ trong các khâu của quá trình DH
Sinh học và mức độ tích cực trong việc sử dụng sơ đồ
56
Bảng 1.4. Kết quả khảo sát GV trong quá trình dạy KN phần DTH 57
Bảng 1.5. Kết quả khảo sát việc học tập của HS trong học môn SH. 58
Bảng 1.6. Kết quả khảo sát việc học tập các KN phần DTH của HS 59
Bảng 2.1. Cấu trúc chương trình SH cấp THPT 62
Bảng 2.2. Cấu trúc chương trình phần Di truyền học (Sinh học 12) 63
Bảng 2.3. Các BĐKN đã thiết kế trong chương 1, 2 phần DTH 80
Bảng 3.1. Tần suất điểm các bài kiểm tra trắc nghiệm trong TN (đợt 1) 111
Bảng 3.2. Tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra trắc nghiệm (đợt 1) 112
Bảng 3.3. Kiểm định X điểm kiểm tra trắc nghiệm (đợt 1) 113
Bảng 3.4. Phân tích phương sai điểm kiểm tra trắc nghiệm (đợt 1) 114
Bảng 3.5. Tần suất điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 1) 114
Bảng 3.6. Tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 1) 115
Bảng 3.7. Kiểm định X điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 1) 116
Bảng 3.8. Phân tích phương sai điểm kiểm tra 1 tiết ( đợt 1) 117
Bảng 3.9. Tần suất điểm ( fi %) qua các lần kiểm tra sau TN ( đợt 1) 118
Bảng 3.10. So sánh các tham số đặc trưng điểm kiểm tra sau TN giữa
nhóm lớp TN và nhóm lớp ĐC (đợt 1)
119
Bảng 3.11. Tần suất điểm các bài kiểm tra trắc nghiệm trong TN (đợt 2) 121
Bảng 3.12. Tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra trắc nghiệm (đợt 2) 122
8Bảng 3.13. Kiểm định X điểm kiểm tra trắc nghiệm (đợt 2) 123
Bảng 3.14. Phân tích phương sai điểm kiểm tra trắc nghiệm (đợt 2) 123
Bảng 3.15. Tần suất điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 2) 124
Bảng 3.16. Tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 2) 125
Bảng 3.17. Kiểm định X điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 2) 126
Bảng 3.18. Phân tích phương sai điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 2) 127
Bảng 3.19. Tần suất điểm ( fi %) qua các lần kiểm tra sau TN (đợt 2) 127
Bảng 3.20. So sánh các tham số đặc trưng điểm kiểm tra sau TN giữa nhóm
lớp TN và nhóm lớp ĐC (đợt 2)
128
9DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình Trang
Hình 1.1. Sơ đồ các bước hình thành KN 22
Hình 1.2. BĐKN “Nhân đôi của ADN” 27
Hình 1.3. BĐKN hoàn chỉnh về “Gen” 29
Hình 1.4. BĐKN khuyết từ nối về “Gen” (khuyết 11 từ nối) 29
Hình 1.5. BĐKN khuyết KN về “Gen” (khuyết 13 KN) 30
Hình 1.6. BĐKN khuyết hỗn hợp về “Gen” (khuyết 2 từ nối, 4 KN) 30
Hình 1.7. BĐKN câm về “Gen” 31
Hình 1.8. Sự phân chia các loại bản đồ theo hình dạng 32
Hình 1.9. Cấu trúc của bản đồ tư duy 32
Hình 1.10. Graph với 6 đỉnh và 7 cạnh 35
Hình 1.11. Hệ thống bộ nhớ của trí nhớ con người và sự tác động
qua lại với các vùng nhận thông tin
51
Hình 2.1. Quy trình thiết kế BĐKN trong DH Sinh học 73
Hình 2.2. BĐKN “Các quy luật di truyền qua nhân” 77
Hình 2.3. BĐKN “Các cơ chế của hiện tượng di truyền” 82
Hình 2.4. Quy trình sử dụng BĐKN trong dạy kiến thức mới 86
Hình 2.5. BĐKN khuyết về “Nhân đôi của ADN” (SH 9) 89
Hình 2.6. BĐKN khuyết về “Nhân đôi của ADN” (SH 12) 91
Hình 2.7. Quy trình sử dụng BĐKN để tổ chức các hoạt động ôn
tập, củng cố kiến thức của HS
93
Hình 2.8. BĐKN khuyết về cơ chế “Dịch mã” 95
Hình 2.9. Quy trình tổ chức HS tự thiết kế BĐKN trong củng cố 96
Hình 2.10. Quy trình sử dụng BĐKN trong kiểm tra đánh giá 100
Hình 2.11. BĐKN khuyết (khuyết 8 KN) về cơ chế “Phiên mã” 101
10
Hình 3.1. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra trắc nghiệm trong TN
(đợt 1)
111
Hình 3.2. Đồ thị tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra trắc nghiệm
trong TN (đợt 1)
112
Hình 3.3. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra 1 tiết trong TN (đợt 1) 115
Hình 3.4. Đồ thị tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 1 tiết trong TN
(đợt 1)
116
Hình 3.5. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra sau TN (đợt 1) 118
Hình 3.6. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra trắc nghiệm trong TN
(đợt 2)
121
Hình 3.7. Đồ thị tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra trắc nghiệm
trong TN (đợt 2)
122
Hình 3.8. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra 1 tiết trong TN (đợt 2) 124
Hình 3.9. Đồ thị tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 1 tiết trong TN
(đợt 2)
125
Hình 3.10. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra sau TN (đợt 2) 128
11
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ nhiệm vụ đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông
Trong điều kiện của xã hội hiện đại, khi mà khoa học và công ngh ệ phát
triển rất mạnh mẽ, đưa nhân loại chuyển từ nền kinh tế Công - Nông nghiệp
sang nền kinh tế tri thức thì hội nhập trong giáo dục trở thành xu thế toàn cầu.
Sự bùng nổ thông tin đã tác động đến giáo dục nói chung và hoạt động DH
nói riêng. Trong bối cảnh này, việc đào tạo nguồn nhân lực năng động, sáng
tạo là điều kiện tồn tại của mỗi quốc gia, mỗi cơ sở giáo dục. Vì vậy, nâng
cao chất lượng giáo dục và đào tạo là một mục tiêu quan trọng của sự nghiệp
đổi mới giáo dục ở nước ta hiện nay [3], [18], [19], trong đó đổi mới PPDH
được coi là một trong những nhiệm vụ chiến lược [2], [5].
Định hướng đổi mới PPDH đã được xác định trong Nghị quyết Trung
Ương 4 khóa VII, Nghị quyết Trung Ương 2 khóa VIII, Nghị quyết Trung
Ương 6 khóa IX, khóa X và được thể chế hóa trong Luật giáo dục của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam [2], [9].
Trong “Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị
quyết Trung Ương 2 (khóa VIII), mục phương hướng phát triển GD & ĐT đến
năm 2020” đã nêu: “Cần tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học, khắc phục
cơ bản lối truyền thụ một chiều. Phát huy phương pháp dạy học tích cực, sáng
tạo, hợp tác; giảm thời gian giảng lý thuyết, tăng thời gian tự học, tự tìm hiểu
cho học sinh, sinh viên; gắn bó chặt chẽ giữa học lý thuyết với thực hành, đào
tạo gắn với nghiên cứu khoa học, sản xuất và đời sống” [ 9, tr.29].
Trong “Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung Ương Đảng khóa X
tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng cộng sản Việt Nam” mục
phương hướng phát triển GD & ĐT đã chỉ rõ “Thực hiện đồng bộ các giải
pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương
12
trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo
hướng hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ”… [9, tr.58].
Luật Giáo dục 5/2005 khẳng định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với
đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng
làm việc theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác
động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh” [9, tr.88].
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mục tiêu về k ĩ năng học tập môn SH là:
"Phát triển kĩ năng học tập, đặc biệt là tự học: biết thu thập và xử lí thông tin;
lập bảng biểu, sơ đồ, đồ thị, làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm; làm báo
cáo nhỏ, trình bày trước tổ, lớp” [6, tr.6].
Như vậy, việc đổi mới PPDH là một nhiệm vụ quan trọng của sự nghiệp
phát triển GD & ĐT ở nước ta. Hiện nay, xu thế chung của việc đổi mới PPDH
là sử dụng các PPDH phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của HS ;
chuyển từ hình thức GV giữ vai trò trung tâm trong giờ học và có nhiệm vụ
truyền đạt thông tin cho HS sang hình thức HS giữ vai trò trung tâm, GV tổ
chức hoạt động nhận thức của HS qua đó phát huy tích tích cực, độc lập và
sáng tạo của HS. GV dạy HS cách học thông qua quá trình dạy, rèn luyện kĩ
năng học tập cho HS qua đó vừa phát huy tính tích cực nhận thức vừa rèn
luyện phương pháp tự học, chuyển thành phong cách học tập độc lập sáng tạo,
thành năng lực để học suốt đời [17]. Như vậy, đổi mới PPDH để nâng cao
chất lượng giáo dục, khơi dậy và phát huy tiềm năng của con người, phát triển
giáo dục toàn diện, nhằm đào tạo ra một lớp người năng động, sáng tạo để thích
nghi trong mọi hoàn cảnh là một việc làm cần thiết .
1.2. Xuất phát từ những ưu điểm của bản đồ khái niệm
Sử dụng BĐKN trong DH là một hướng nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu
quả quá trình DH và hình thành phong cách tư duy khoa học cho HS.
13
BĐKN là một công cụ hữu ích giúp người học tóm tắt nội dung học tập,
tiết kiệm thời gian, tăng khả năng nhớ bài, dễ tái hiện và nắm vững bài tốt
hơn. Thay vì việc nhớ cả trang sách, HS chỉ việc nhớ những KN then chốt do
vậy tiết kiệm được thời gian và năng lượng cho việc ghi nhớ. Mặt khác khi
thiết lập mối quan hệ giữa các KN bằng các mũi tên và hình ảnh thì việc ghi
nhớ và vận dụng kiến thức sẽ thuận lợi hơn. Đối với việc vận dụng tri thức,
HS chỉ cần thực hiện một thao tác tư duy là chuyển từ ngôn ngữ “bản đồ”
sang ngôn ngữ “ngữ nghĩa”. Từ sơ đồ này, HS hình dung, liên tưởng và phát
triển kiến thức một cách logic từ đó giúp cho HS vận dụng kiến thức chính
xác và hiệu quả hơn.
BĐKN là công cụ hữu ích để hệ thống hoá nội dung tài liệu giáo khoa.
Việc tổ chức tài liệu học tập thành một hệ thống cho phép tạo nên hệ thống
kiến thức cho HS từ đó có tác dụng rèn luyện cho HS năng lực tư duy khái
quát (tư duy hệ thống), phát triển tư duy sáng tạo. Qua đó HS tự bồi dưỡng
được phương pháp tự học, tự nghiên cứu - đây là một hoạt động có hiệu quả
lâu dài, ảnh hưởng tích cực đến khả năng tư duy và hoạt động học tập trong
suốt cuộc đời của mỗi HS.
Khi được thiết lập trên phần mềm Cmap Tools, BĐKN sẽ đem lại nhiều
tiện ích. Nó cho phép liên kết với các dữ liệu (các hình ảnh, biểu tượng,
video, âm thanh, các bảng biểu, những BĐKN…), tạo nên một sự tích hợp
giữa BĐKN với công nghệ hiện đại làm cho BĐKN trở thành một công cụ
học tập trực quan, sinh động theo hướng đa dạng hoá - một công cụ đa năng
cho người học thậm chí cho cả người dạy.
Sử dụng BĐKN trong DH sẽ thuận lợi cho GV trong việc tổ chức các
hoạt động và rèn luyện kĩ năng cho HS. Đặc biệt thông qua tổ chức các hoạt
động DH bằng BĐKN, GV sẽ rèn luyện cho HS phương pháp tư duy logic
khoa học và phương pháp học tập hiệu quả, qua đó tạo hứng thú học tập và
14
nâng cao chất lượng học tập cho HS.
BĐKN được sử dụng hiệu quả không chỉ trong nghiên cứu tài liệu mới mà
còn có hiệu quả trong dạy một chủ đề, trong củng cố kiến thức một cách có hệ
thống, trong đánh giá, hướng dẫn HS tự học và trong lập kế hoạch giảng dạy…
1.3. Xuất phát từ đặc điểm phần Di truyền học (Sinh học 12)
Phần DTH của SH 12 cung cấp những kiến thức phổ thông cơ bản về di
truyền, trong đó các thành phần kiến thức của mỗi phần, chương hoặc bài
được sắp xếp thành hệ thống logic khoa học. Bao gồm hệ thống các KN, các
quy luật SH có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, được hình thành và phát triển
theo một trật tự logic.
Các KN trong phần DTH được sắp xếp theo hướng tiếp cận cấu trúc hệ
thống. Các cấp tổ chức sống được trình bày từ các hệ nhỏ đến các hệ lớn, từ
phân tử (ADN - gen) → tế bào → cơ thể → quần thể, các hệ có quan hệ mật
thiết với nhau và quan hệ với môi trường .
Việc trình bày các KN được thể hiện khái quát từ cơ chế của hiện tượng
di truyền và biến dị đến tính quy lu ật của hiện tượng di truyền đến ứng dụng
của DTH; nghĩa là đi theo hướng từ sự vận động của vật chất di truyền , đến
quy luật vận động của vật chất di truyền và đến ứng dụng trong thực tiễn.
Phần DTH của SH 12 có rất nhiều KN mới và khó đối với HS, ví dụ: xét
bài 1 của chương trình là bài “Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của
ADN” có tới khoảng 20 KN mới. Hầu hết các KN mang tính khái quát và trừu
tượng cao nên việc tổ chức HS học tập đạt hiệu quả còn gặp nhiều trở ngại .
Những khó khăn HS thường gặp như: việc tái hiện lại các KN có liên quan
đến các KN cần lĩnh hội; việc phân biệt các KN trong các cơ chế , các quá
trình... Để HS thuận lợi hơn trong việc lĩnh hội những KN phần DTH, đòi hỏi
người dạy phải có những cách thức tổ chức học tập, rèn luyện cho người học
các thao tác tư duy logic, tư duy hệ thống, người học phải biết hệ thống hoá
15
các KN, đưa KN mới học vào hệ thống các KN đã có. Do vậy, để nâng cao
chất lượng DH phần DTH, cần tiếp tục nghiên cứu và đổi mới phương pháp
và biện pháp DH, trong đó sử dụng BĐKN là một hướng nghiên cứu có tính
khả thi và hiệu quả.
Xuất phát từ những lí do trên chúng tôi chọn đề tài “Thiết kế và sử dụng
bản đồ khái niệm trong dạy học phần “Di truyền học” góp phần nâng cao
chất lượng dạy họ