Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (KHCN&ĐMST) đóng vai trò then
chốt trong sự phát triển KT-XH ở mỗi quốc gia, là chìa khóa quan trọng để chuyển
đổi mô hình tăng trưởng kinh tế từ chiều rộng sang chiều sâu. Bài học thành công từ
một số nước phát triển tại Châu Á gần đây như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore,
Trung Quốc cho thấy, phát triển dựa trên KH,CN&ĐMST là hướng đi đúng đắn.
Trong bối cảnh đó, Ðảng và Nhà nước đã đặt KH&CN là quốc sách hàng
đầu, là động lực phát triển KT-XH, là nền tảng và nhân tố quyết định thắng lợi của
công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Cương lĩnh 2011 khẳng định:“KH&CN
giữ vai trò then chốt trong việc phát triển lực lượng sản xuất hiện đại. Phát triển
KH&CN nhằm mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát
triển kinh tế tri thức, vươn lên trình độ tiên tiến của thế giới”; Hiến pháp năm 2013
cũng đã khẳng định:” Phát triển KH&CN là quốc sách hàng đầu; KH&CN giữ vai
trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội của đất nước”. Hệ thống
pháp luật, chính sách về KH,CN&ĐMST ngày càng hoàn thiện, hiệu quả quản lý
Nhà nước từng bước được nâng lên.
Với đường lối đúng đắn về KH,CN&ĐMST, Việt Nam đã đạt được nhiều
thành tựu về phát triển kinh tế - xã hội: Sau 35 năm đổi mới, 30 năm thực hiện
Cương lĩnh 1991, 10 năm thực hiện Cương lĩnh 2011, KH,CN&ĐMST đã đạt được
những thành tựu quan trọng, đóng góp đáng kể cho tăng trưởng và sức cạnh tranh
của nền kinh tế, bảo đảm quốc phòng, an ninh, góp phần phòng chống thiên tai, bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững đất nước. Năm
2021, Chính Phủ đã chỉ đạo xây dựng “Chiến lược phát triển KH,CN&ĐMST giai
đoạn 2021-2030”, trong đó KH,CN&ĐMST được khẳng định là một nội dung đột
phá chiến lược để tạo bứt phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh
của nền kinh tế, đặt trong bối cảnh cuộc CMCN lần thứ tư và kinh tế số đã trở thành
một trong những xu hướng phát triển chủ yếu của thời đại, nhằm đạt mục tiêu đến
năm 2030 nước ta trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập
trung bình cao và đến năm 2045 trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
216 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 13/01/2024 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thực hiện chính sách khoa học và công nghệ từ thực tiễn đại học Thái Nguyên hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
BÙI TRỌNG TÀI
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỪ THỰC TIỄN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
Hà Nội, 2022
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
BÙI TRỌNG TÀI
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỪ THỰC TIỄN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN HIỆN NAY
Ngành: Chính sách công
Mã số : 9 34 04 02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC :
1. TS. Đặng Duy Thịnh
2. TS. Hoàng Xuân Long
Hà Nội, 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không có sự sao
chép ở bất cứ công trình nào khác, các số liệu sử dụng trong luận án là hoàn toàn
trung thực, chính xác.
Ngƣời cam đoan
Bùi Trọng Tài
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................... 13
1.1.Tình hình nghiên cứu về chính sách công, chính sách khoa học và công
nghệ, chính sách khoa học và công nghệ ở cơ sở giáo dục đại học ..................... 13
1.1.1. Nhóm những công trình nghiên cứu về chính sách công, chính sách
khoa học và công nghệ ..................................................................................... 13
1.1.2. Nhóm những công trình nghiên cứu về chính sách khoa học và công
nghệ ở cơ sở giáo dục đại học .......................................................................... 19
1.2. Tình hình nghiên cứu thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở cơ
sở giáo dục đại học và ở Đại học Thái Nguyên. .................................................... 22
1.2.1. Nhóm những công trình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến
thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở cơ sở giáo dục đại học ........... 22
1.2.2. Nhóm những công trình nghiên cứu về nội dung thực hiện chính
sách khoa học và công nghệ ở cơ sở giáo dục đại học ..................................... 25
1.2.3. Những nghiên cứu về Đại học Thái Nguyên và thực hiện chính sách
khoa học và công nghệ ở Đại học Thái Nguyên .............................................. 27
1.3. Đánh giá tình hình nghiên cứu và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ........ 29
1.3.1. Những vấn đề đã được làm rõ luận án có thể tham khảo, kế thừa ......... 29
1.3.2. Những vấn đề chưa được đề cập hoặc đề cập nhưng chưa được làm
rõ trong các công trình tổng quan ..................................................................... 30
1.3.3. Những vấn đề luận án tiếp tục nghiên cứu và làm rõ ............................. 32
Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................................... 33
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ................................ 34
2.1. Khái niệm, vai trò của hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo
dục đại học ................................................................................................................ 34
2.1.1. Các khái niệm cơ bản về khoa học và công nghệ và cơ sở giáo dục
đại học .............................................................................................................. 34
iii
2.1.2. Vai trò của hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục
đại học ............................................................................................................... 38
2.2. Lý luận về chính sách công, chính sách khoa học và công nghệ và thực
hiện chính sách khoa học và công nghệ ở các cơ sở giáo dục đại học ................ 42
2.2.1. Khái niệm chính sách công, chính sách K&CN, thực hiện chính
sách công và thực hiện chính sách KH&CN ở cơ sở giáo dục đại học ............ 42
2.2.2. Nội dung, mục tiêu và vai trò của thực hiện chính sách khoa học và
công nghệ ở cơ sở giáo dục đại học ................................................................. 49
2.2.3. Chủ thể và biện pháp thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở
các cơ sở giáo dục đại học và đại học vùng ..................................................... 55
2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thực hiện chính sách khoa học và công nghệ
ở cơ sở giáo dục đại học trong đó có Đại học vùng .............................................. 62
2.3.1. Yếu tố đặc thù của chính sách khoa học và công nghệ ở cơ sở
GDĐH ............................................................................................................... 62
2.3.2. Yếu tố đặc thù của đại học vùng so với cơ sở giáo dục đại học của Việt
Nam hiện nay ..................................................................................................... 65
2.3.3. Yếu tố về thể chế tác động đến việc thực hiện chính sách khoa học
và công nghệ ở Cơ sở giáo dục đại học vùng ................................................... 70
2.3.4. Các yếu tố về nguồn lực thực hiện chính sách khoa học và công
nghệ của cơ sở giáo dục đại học ....................................................................... 71
2.4. Quy trình gắn với nội dung thực hiện chính sách khoa học và công
nghệ ở cơ sở giáo dục đại học ................................................................................. 77
2.4.1. Quy trình thực hiện chính sách công và quy trình thực hiện chính
sách khoa học và công nghệ ở cơ sở giáo dục đại học ..................................... 77
2.4.2. Nội dung thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở cơ sở giáo dục
đại học ............................................................................................................... 81
2.4.3. Quy trình gắn kết với nội dung thực hiện chính sách khoa học và
công nghệ ở cơ sở giáo dục đại học ................................................................. 88
Tiểu kết Chƣơng 2 ................................................................................................... 88
iv
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KH&CN Ở ĐẠI
HỌC THÁI NGUYÊN HIỆN NAY ....................................................................... 90
3.1. Chủ thể và biện pháp thực hiện chính sách KH&CN ở Đại học Thái Nguyên ....... 90
3.1.1. Tổng quan chung về Đại học Thái Nguyên ............................................ 90
3.1.2. Chủ thể thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở Đại học
Thái Nguyên .................................................................................................... 95
3.1.3. Biện pháp thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở Đại
học Thái Nguyên ............................................................................................. 99
3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thực hiện chính sách khoa học và công nghệ
ở Đại học Thái Nguyên ......................................................................................... 103
3.2.1. Các yếu tố môi trường kinh tế - xã hội của vùng Trung du miền núi
phía Bắc và của tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 103
3.2.2. Các yếu tố nguồn lực khoa học và công nghệ của Đại học Thái Nguyên .. 105
3.3. Quy trình gắn với nội dung và kết quả thực hiện chính sách khoa học
và công nghệ ở Đại học Thái Nguyên .................................................................. 116
3.3.1. Quy trình gắn với nội dung thực hiện chính sách KH&CN ở ĐHTN .. 116
3.3.2. Kết quả thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở Đại học
Thái Nguyên .................................................................................................. 122
3.4. Đánh giá việc thực hiện chính sách KH&CN ở Đại học Thái Nguyên hiện nay .... 133
3.4.1. Những thành tựu trong thực hiện chính sách khoa học và công nghệ
tại Đại học Thái Nguyên ................................................................................ 133
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong thực hiện chính sách
khoa học và công nghệ ở Đại học Thái Nguyên ............................................ 135
Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................................. 148
Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở ĐẠI HỌC VÙNG
TỪ THỰC TIỄN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ..................................................... 150
4.1. Định hƣớng việc thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở đại học
vùng từ thực tiễn Đại học Thái Nguyên hiện nay ............................................... 150
v
4.1.1. Những căn cứ xây dựng định hướng thực hiện chính sách khoa học
và công nghệ ở Đại học vùng từ thực tiễn Đại học Thái Nguyên hiện nay ... 150
4.1.2. Một số định hướng thực hiện chính sách khoa học và công nghệ đối
với Đại học vùng từ thực tiễn Đại học Thái Nguyên hiện nay....................... 153
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện thực hiện thực hiện chính sách khoa học
và công nghệ ở đại học vùng từ thực tiễn Đại học Thái Nguyên ...................... 155
4.2.1. Giải pháp liên quan đến chủ thể và biện pháp thực hiện chính sách
khoa học và công nghệ ở Đại học vùng từ thực tiễn Đại học Thái Nguyên .. 155
4.2.2. Giải pháp hoàn thiện liên quan đến nhóm các yếu tố ảnh hưởng tới việc
thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở Đại học vùng từ thực tiễn Đại học
Thái Nguyên ..................................................................................................... 158
4.2.3. Giải pháp hoàn thiện các vấn đề về quy trình gắn với nội dung thực
hiện chính sách khoa học và công nghệ ở Đại học vùng từ thực tiễn Đại
học Thái Nguyên ............................................................................................ 163
Tiểu kết chƣơng 4 .................................................................................................. 168
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 170
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ................................ 172
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 173
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................ 189
vi
DANH MỤC CÁC CH VIẾT TẮT
Từ viết tắt Ý nghĩa/ Ngữ nghĩa của từ
CBVC Cán bộ viên chức
CGCN Chuyển giao công nghệ
CMCN Cách mạng công nghiệp
CNTT&TT Công nghệ thông tin và truyền thông
ĐHTN Đại học Thái Nguyên
ĐHNC Đại học nghiên cứu
GDĐH Giáo dục đại học
GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
HTQT Hợp tác quốc tế
IPO Intelectual Property Office/Văn phòng Sở hữu Trí tuệ
KH&CN Khoa học và Công nghệ
KH,CN&ĐMST Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo
KT-XH Kinh tế- xã hội
LICENSE Chuyển quyền sử dụng sáng chế/giải pháp hữu ích
NCKH Nghiên cứu khoa học
OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
PATENT Chuyển quyền sở hữu sáng chế/giải pháp hữu ích
PTCN Phát triển công nghệ
R&D Nghiên cứu và triển khai
SHTT Sở hữu trí tuệ
SPIN-OFF Công ty chuyển giao công nghệ thuộc trường đại học
START-UP Tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp thuộc trường đại học
Trường CĐKT-KT Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật
Trường ĐHCNTT&TT Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Trường ĐHKT&QTKD Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
Trường ĐHKH Trường Đại học Khoa học
Trường ĐHKTCN Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp
Trường ĐHNL Trường Đại học Nông Lâm
Trường ĐHSP Trường Đại học Sư Phạm
Trường ĐHYD Trường Đại học Y Dược
UNESCO Tổ chức Giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hợp quốc
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hoạt động KH&CN .................................................................................. 36
Bảng 2.2. Cơ sở GDĐH theo vùng địa lý [107;104]................................................. 68
Bảng 3.1: Số lượng ngành đào tạo của ĐHTN qua các năm .................................... 93
Bảng 3.2. Quy mô đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp giai đoạn 2015 - 2020 ...... 93
Bảng 3.3. Quy mô đào tạo của ĐHTN qua các năm Nguồn: [35;6] ......................... 94
Bảng 3.4. Hiện trạng Đội ngũ CBVC phân theo các đơn vị Tính đến tháng 4,
2020[168] ........................................................................................................ 107
Bảng 3.5. Tổng chi cho hoạt động NCKH năm 2021 [31] ..................................... 114
Bảng 3.6. Số lượng đề tài NCKH cấp Nhà nước giai đoạn 2013 – 2018 [31] ........ 123
Bảng 3.7: Số lượng đề tài KH&CN cấp quốc gia năm 2021 [32] .......................... 123
Bảng 3.8: Số lượng nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ giai đoạn 2013-2018 [33] ............ 124
Bảng 3.9: Số lượng đề tài KH&CN cấp Bộ GD&ĐT [32] ..................................... 124
Bảng 3.10: Số lượng nhiệm vụ KH&CN cấp Đại học giai đoạn 2016 – 2021 [32] ...... 125
Bảng 3.11 Số lượng đề tài KH&CN cấp cơ sở năm 2021[32] ................................ 126
Bảng 3.12. Tình hình tổ chức các hội nghị và công bố công trình KH&CN .......... 127
Bảng 3.13: Số lượng công bố khoa học năm 2021 [32] .......................................... 128
Bảng 3.14: Ký kết hợp tác, tiếp nhận chương trình dự án quốc tế của ĐHTN
giai đoạn 2001-2014 [38;27] .......................................................................... 130
Bảng 3.15. Kết quả hoạt động HTQT, trong đó có HTQT về KH&CN[32] .......... 131
viii
DANH MỤC BIỀU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ sở GDĐH chia theo lĩnh vực KH&CN ........................................... 67
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ các tổ chức nghiên cứu và phát triển, cơ sở GDĐH và tổ chức
dịch vụ KH&CN [175] ..................................................................................... 69
Biểu đồ 3.1. So sánh đội ngũ giảng viên ĐHTN với Đại học Quốc gia và Đại
học vùng khác [29;4] ...................................................................................... 108
Biểu đồ 3.2: Các nguồn lực tài chính cho hoạt động KH&CN của ĐHTN ............ 115
[Nguồn: Số liệu tác giả khảo sát] ............................................................................ 115
Biểu đồ 3.3. So sánh công bố khoa học của ĐHTN với Đại học Quốc Gia Hà
Nội và các ĐH vùng khác giai đoạn 2011-2016 [32] ..................................... 127
Biểu đồ 3.4. Tình hình đánh giá kết quả thực hiện chính sách KH&CN ................ 141
của ĐHTN [Số liệu khảo sát của tác giả] ................................................................ 141
Biểu đồ 3.5. Đánh giá hoạt động HTQT về KH&CN ở ĐHTN ............................. 142
Biểu đồ 3.6. Mức độ triển khai chính sách SHTT của ĐHTN ................................ 144
[Số liệu khảo sát của tác giả]................................................................................... 144
Biểu đồ 4.1. Đánh giá nhu cầu thành lập tổ chức KH&CN của ĐHTN ................. 160
Biểu đồ 4.2. Các hạng mục cơ sở vật chất, thông tin KH&CN cần đầu tư hiện
nay .................................................................................................................. 162
Biểu đồ 4.4. Các chính sách cần tập trung hỗ trợ Sinh viên NCKH ....................... 166
[Nguồn Khảo sát của tác giả] .................................................................................. 166
ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Phương trình công nghệ [91] .................................................................... 35
Hình 2.2. Sơ đồ hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia ................................................ 41
Hình 2.3. Chính sách KH&CN cho Cơ sở GDĐH là giao thoa của hai loại hình
chính sách KH&CN và chính sách cho GDĐH ............................................... 70
Hình 2.4. Quy trình thực hiện chính sách KH&CN ở cơ sở GDĐH ........................ 79
Hình 3.1. Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của ĐHTN [28;10] ................................................. 91
Hình 3.2. Gặp gỡ, tôn vinh các nhà giáo nhân ngày 20-11 ở ĐHTN [168] ............ 102
Hình 3.3. Nhà thí nghiệm 5 tầng của Trường ĐHKTCN – ĐHTN [175] ............... 110
Hình 3.5. Trung tâm Số – ĐHTN [176] .................................................................. 111
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (KHCN&ĐMST) đóng vai trò then
chốt trong sự phát triển KT-XH ở mỗi quốc gia, là chìa khóa quan trọng để chuyển
đổi mô hình tăng trưởng kinh tế từ chiều rộng sang chiều sâu. Bài học thành công từ
một số nước phát triển tại Châu Á gần đây như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore,
Trung Quốc cho thấy, phát triển dựa trên KH,CN&ĐMST là hướng đi đúng đắn.
Trong bối cảnh đó, Ðảng và Nhà nước đã đặt KH&CN là quốc sách hàng
đầu, là động lực phát triển KT-XH, là nền tảng và nhân tố quyết định thắng lợi của
công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Cương lĩnh 2011 khẳng định:“KH&CN
giữ vai trò then chốt trong việc phát triển lực lượng sản xuất hiện đại... Phát triển
KH&CN nhằm mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát
triển kinh tế tri thức, vươn lên trình độ tiên tiến của thế giới”; Hiến pháp năm 2013
cũng đã khẳng định:” Phát triển KH&CN là quốc sách hàng đầu; KH&CN giữ vai
trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội của đất nước”. Hệ thống
pháp luật, chính sách về KH,CN&ĐMST ngày càng hoàn thiện, hiệu quả quản lý
Nhà nước từng bước được nâng lên.
Với đường lối đúng đắn về KH,CN&ĐMST, Việt Nam đã đạt được nhiều
thành tựu về phát triển kinh tế - xã hội: Sau 35 năm đổi mới, 30 năm thực hiện
Cương lĩnh 1991, 10 năm thực hiện Cương lĩnh 2011, KH,CN&ĐMST đã đạt được
những thành tựu quan trọng, đóng góp đáng kể cho tăng trưởng và sức cạnh tranh
của nền kinh tế, bảo đảm quốc phòng, an ninh, góp phần phòng chống thiên tai, bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững đất nước. Năm
2021, Chính Phủ đã chỉ đạo xây dựng “Chiến lược phát triển KH,CN&ĐMST giai
đoạn 2021-2030”, trong đó KH,CN&ĐMST được khẳng định là một nội dung đột
phá chiến lược để tạo bứt phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh
của nền kinh tế, đặt trong bối cảnh cuộc CMCN lần thứ tư và kinh tế số đã trở thành
một trong những xu hướng phát triển chủ yếu của thời đại, nhằm đạt mục tiêu đến
năm 2030 nước ta trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập
trung bình cao và đến năm 2045 trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
Tuy vậy, Việt Nam đang đứng trước bối cảnh thuận lợi, khó khăn của nền
kinh tế thế giới: hòa bình, hợp tác và phát triển là nguyện vọng và là đòi hỏi bức
thiết, là xu hướng chung của mọi quốc gia, dân tộc trên thế giới, cuộc Cách mạng
2
công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế phát triển mạnh mẽ, ngày càng gắn chặt
với nhau tạo thành một hợp lực, thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất toàn
cầu; tác động đến mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quân sự, quốc
phòng, an ninh của mỗi quốc gia, dân tộc; Bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng GDP đã
giảm trong bối cảnh ảnh hưởng của dịch bên Covid-19, các nước lớn điều chỉnh
chiến lược, vừa hợp tác, thỏa hiệp, vừa cạnh tranh, đấu tranh kiềm chế lẫn nhau
quyết liệt, giành vị thế và lợi ích gây ra tình hình phức tạp tại nhiều khu vực và
nhiều nước. Xung đột dân tộc, tôn giáo, khủng bố quốc tế, chiến tranh cục bộ, chiến
tranh kinh tế, chiến tranh mạng, các hoạt động can thiệp, lật đổ, bất tuân dân sự,
tranh chấp chủ quyền, lãnh thổ, tài nguyên diễn ra dưới những hình thức mới, gay
gắt hơn. Những vấn đề toàn cầu và an ninh phi truyền thống như: an ninh lương
thực, an ninh năng lượng, an ninh nguồn nước, an ninh tài chính, an ninh mạng,
biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh, v.v.. diễn biến nghiêm trọng làm suy thoái nền
kinh tế thế giới.
Trong bối cảnh đó, khắc phục khó khăn, tranh thủ thuận lợi của tình hình thế
giới, Việt Nam cần phải dựa nhiều hơn vào việc tăng năng suất lao động, cải thiện
chất lượng