Hiện nay, đái tháo đường là một vấn đề y tế công cộng mang tính chất toàn cầu,
ảnh hưởng đến sức khoẻ của nhiều người, nhất là trong độ tuổi lao động trên toàn thế
giới. Theo thông báo của Tổ chức Y tế thế giới, tốc độ phát triển của bệnh đái tháo
đường tăng nhanh trong những năm qua.
Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường khác nhau ở các châu lục và các vùng lãnh thổ.
Tại Pháp, 1,4% dân số mắc đái tháo đường; ở Mỹ, tỷ lệ đái tháo đường 6,6%; Singapor
là 8,6%; Thái Lan có tỷ lệ đái tháo đường là 3,5%; tại Malaixia, tỷ lệ đái tháo đường là
3,01% [31]; ở Campuchia (2005) ở lứa tuổi từ 25 tuổi trở lên mắc đái tháo đường tại
Siemreap là 5% và ở Kampomg Cham là 11% [80]. Năm 2003, toàn thế giới có 171,4
triệu người mắc bệnh đái tháo đường, dự đoán sẽ tăng gấp đôi vào năm 2030. Mỗi
ngày có khoảng 8.700 người chết liên quan đến đái tháo đường [63].
Ở Việt Nam, theo Ngô Thanh Nguyên điều tra đối tượng từ 30 tuổi trở lên tại
thành phố Biên Hòa năm 2011, tỷ lệ mắc đái tháo đường người 30 tuổi trở lên là 8,1%,
trong đó, số mới chẩn đoán là 69,1% [44]. Theo Trần Minh Long, năm 2010, nghiên
cứu tại Nghệ An, tỷ lệ đái tháo đường týp 2 ở người từ 30 – 69 tuổi là 9,37% và tỷ lệ
tiền đái tháo đường là 17,97% [36]. Theo Huỳnh Nhân Hải, năm 2012, tỷ lệ đái tháo
đường typ 2 tại thành phố Vĩnh Long là 7,4%, trong đó tỷ lệ đái tháo đường đã biết là
5,9%, tỷ lệ đái tháo đường không được chẩn đoán (mới phát hiện) là 1,5%. Tỷ lệ rối
loạn đường huyết lúc đói khá cao là 19,4% [ 23 ]; Tỉnh Trà Vinh năm 2012 tỷ lệ bệnh
đái tháo đường ở người trên 45 tuổi là 9,5% và tỷ lệ mắc tiền đái tháo đường là 19,3%
[47].
Đái tháo đường còn là gánh nặng đối với sự phát triển kinh tế và xã hội vì sự
phát hiện và điều trị bệnh muộn sẽ để lại hậu quả nặng nề trên bệnh nhân. Theo Hiệp
hội bệnh đái tháo đường quốc tế, bệnh đái tháo đường týp 2 ngày càng có xu hướng
xuất hiện ở những người trong độ tuổi lao động và ở lứa tuổi trẻ hơn; chi phí khổng lồ
cho việc chăm sóc đái tháo đường sẽ là gánh nặng cho nhiều nước đang phát triển
trong tương lai tới [68], [74]. Việc phát hiện sớm và quản lý bệnh đái tháo đường trong
cộng đồng là vô cùng cần thiết. Nhiều y văn đã chứng minh rằng bệnh đái tháo đường
hoàn toàn có thể phòng và quản lý được, những người mắc bệnh đái tháo đường nếu
được quản lý, tư vấn truyền thông và điều trị kịp thời bằng thuốc, chế độ ăn uống,
luyện tập hợp lý sẽ giảm nguy cơ mắc bệnh và làm chậm sự xuất hiện các biến chứng
do bệnh gây nên [18].
Tỉnh Hậu Giang là một trong những trung tâm lúa gạo của miền Tây Nam bộ,
với sự phát triển và đô thị hoá tốc độ nhanh, tình hình mắc các bệnh không lây sẽ tăng
nhanh như đái tháo đường, tim mạch, tăng huyết áp, . Khảo sát tại thị xã Ngã Bảy,
năm 2009, bước đầu phát hiện tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường ở người dân từ 40 - 69
tuổi là 9,8%; trong đó, đồng bào các dân tộc khác tỷ lệ là 11,8%, và bệnh có xu hướng
tăng lên trong cộng đồng dân cư [34]. Dân số các dân tộc khác khoảng trên 170.000
người, trên 22% dân số tỉnh Hậu Giang, trong đó, chủ yếu là đồng bào người dân tộc
Khmer với những thói quen, tập quán, đặc trưng riêng; nhưng cho đến nay, ở nước ta
chưa có nghiên cứu nào đầy đủ về thực trạng mắc bệnh đái tháo đường; cộng đồng
người dân Khmer chưa có hiểu biết đầy đủ về bệnh và chưa quan tâm phòng chống
bệnh này [47]. Do đó, để có cơ sở khoa học cung cấp thông tin cho ngành y tế Hậu
Giang xây dựng các giải pháp và chính sách y tế công bằng và hiệu quả đến tận các
cộng đồng đồng bào các dân tộc anh em về chăm sóc dự phòng bệnh không lây nhiễm
đang có xu hướng tăng ở nước ta hiện nay chúng tôi tiến hành nghiên cứu về thực trạng
tỷ lệ người dân mắc bệnh đái tháo đường, phát hiện sớm người dân mắc tiền đái tháo
đường nhằm tìm các biện pháp phù hợp dự phòng các yếu tố nguy cơ mắc bệnh đặc
trưng của người dân tộc Khmer tại cơ sở y tế đầu tiên người dân tiếp cận là trạm y tế
xã, qua hai mục tiêu sau:
1. Xác định tỷ lệ tiền đái tháo đường, đái tháo đường và một số yếu tố liên quan
đến bệnh đái tháo đường ở người Khmer từ 45 tuổi trở lên tại tỉnh Hậu Giang năm
2011.
2. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp cộng đồng phòng, chống đái
tháo đường ở đồng bào người Khmer từ 45 tuổi trở lên tại địa bàn nghiên cứu.
194 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2859 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thực trạng bệnh đái tháo đường, tiền đái tháo đường ở người khmer tỉnh hậu giang và đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
NGUYỄN VĂN LÀNH
THỰC TRẠNG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG,
TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI KHMER
TỈNH HẬU GIANG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Hà Nội – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
NGUYỄN VĂN LÀNH
THỰC TRẠNG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG,
TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI KHMER
TỈNH HẬU GIANG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP
CHUYÊN NGÀNH: VỆ SINH XÃ HỘI HỌC VÀ TỔ CHỨC Y TẾ
MÃ SỐ: 62 72 01 64
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Hướng dẫn khoa học
PGS.TS. Nguyễn Văn Tập
PGS. TS. Nguyễn Đức Trọng
Hà Nội - 2014
Lời cảm ơn
Với tấm lòng thành kính, tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Viện Vệ sinh dịch
tễ Trung ương, Phòng Đào tạo Sau Đại học Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương và các
thầy giáo, cô giáo của Viện đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và
hoàn thành luận án. Trong quá trình thực hiện luận án tôi đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình và sự động viên của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và nhiều cá nhân . Tôi
xin chân thành cám ơn tất cả tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện và hỗ trợ cho tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Văn Tập và
PGS. TS. Nguyễn Đức Trọng, là những người thầy đã tận tình hướng dẫn và động viên
tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cám ơn lãnh đạo Sở Y tế tỉnh Hậu Giang, lãnh đạo các
Phòng Y tế, Trung tâm Y tế và Bệnh viên đa khoa các huyện Long Mỹ, Châu Thành A,
Vị Thủy và thị xã Ngã Bảy, Ủy ban Nhân dân và Trạm Y tế xã Xà Phiên, Lương Nghĩa,
Vị Thủy, Vĩnh Trung, Cái Tắc, Bảy Ngàn và quý đồng nghiệp đã nhiệt tình tham gia
giúp đỡ tôi thu thập số liệu điều tra thực hiện đề tài. Đặc biệt tôi xin gửi lời tri ân
thành kính đến Quý sư chùa Bo Tum Vong Sây và chùa Khem Ma Ra Ran Xey đã hợp
tác và hỗ trợ tôi trong thời gian tiến hành nghiên cứu.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn những người dân đã đồng ý tham gia công trình
nghiên cứu này.
Một phần không nhỏ của thành công luận án là nhờ sự giúp đỡ động viên
của người thân trong gia đình. Đặc biệt là vợ con tôi đã động viên và giúp đở tôi,
khi tôi gặp khó khăn trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Xin gửi đến tất cả mọi người lòng biết ơn sâu sắc./.
Hà Nội, tháng 10 năm 2014
Nguyễn Văn Lành
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức và khảo sát
tình hình thực tiễn tại tỉnh Hậu Giang
Các số liệu thu thập và kết quả trong luận án là trung thực, chưa từng được
công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và công nhận bởi hội
đồng đánh giá luận án Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương .
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Nguyễn Văn Lành
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN ........................................................................................... 3
1.1. Bệnh đái tháo đường và các yếu tố liên quan ..................................................... 3
1.2. Tình hình nghiên cứu về đái tháo đường.......................................................... 18
1.3 Hiệu quả của các can thiệp phòng, chống đái tháo đường ................................. 23
1.4. Một số đặc điểm của địa bàn nghiên cứu. ........................................................ 33
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 36
2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 36
2.2. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................... 36
2.3. Thời gian nghiên cứu....................................................................................... 36
2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 36
2.5. Phân tích xử lý số liệu nghiên cứu .................................................................. 63
2.6. Khống chế sai số ............................................................................................. 63
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu .............................................................................. 64
2.8. Cán bộ tham gia nghiên cứu ............................................................................ 65
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................ 66
3.1. Tỷ lệ mắc tiền đái tháo đường, đái tháo đường và các yếu tố liên quan ............ 66
3.2. Đánh giá hiệu quả mô hình can thiệp phòng chống tiền đái tháo đường,
đái tháo đường ở người dân tộc khmer tại cộng đồng ......................................................... 84
Chương 4: BÀN LUẬN .................................................................................................... 102
4.1. Tỷ lệ hiện mắc tiền đái tháo đường, đái tháo đường và một số yếu tố
liên quan ........................................................................................................................... 102
4.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp phòng chống tiền đái tháo đường, đái tháo
đường týp 2 ở người dân tộc khmer. ..................................................................... 126
4.3. Hạn chế của đề tài ......................................................................................... 135
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 137
KIẾN NGHỊ ...................................................................................................................... 139
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BỘ CÂU HỎI
PHỤ LỤC
BẢNG CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể
CDC Center of Disease Control T rung tâm kiểm soát dịch bệnh
Mỹ
Cs Et al Cộng sự
ĐTĐ Diabetes Đái tháo đường
EASD European Association for
the Study of Diabetes,
Hiệp hội nghiên cứu đái tháo
đường Châu Âu
ESC European Society of
Cardiology
Hội tim mạch Châu Âu
FFAs Free fat acides Các axit béo tự do
FINDRISC Finnish Diabetes Risk
Score
Thang điểm nguy cơ đái tháo
đường Phần Lan
GDNG Impaired Glucose
Tolerance (IGT)
Giảm dung nạp glucose
HA Huyết áp
HATT Huyết áp tâm thu
HATTr Huyết áp tâm trương
HbA1c Hemoglobine A1c Hemoglobine A1c
HDL.C High Density lipoprotein
cholesterol
Lipoprotein gắn cholesterol có tỷ
trọng cao
IDF International Diabetes
Foundation
Liên đoàn đái tháo đường quốc tế
LDL.c Low Density lipoprotein
cholesterol
Lipoprotein gắn cholesterol có tỷ
trọng thấp
MCT Body Fat Mỡ cơ thể
MNT Visceral Fat Mỡ nội tạng
NPDNG Oral Glucose Tolerance
Test
Nghiệm pháp dung nạp glucose
NXB Nhà xuất bản
OR Odd ratio Tỷ số chênh
RR Risk ratio Tỷ số nguy cơ
TG Triglycerid
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
THA Hypertension Tăng huyết áp
TT- GDSK Truyền thông – giáo dục sức
khỏe
TCYTTG World Heath Organisation Tổ chức y tế thế giới
YTNC Yếu tố nguy cơ
TĐTĐ Prediabetes Tiền đái tháo đường
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Nội dung Trang
1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường và các rối loạn đường huyết . ...................... 8
1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường và các rối loạn đường .................................. 9
1.3. Mười quốc gia có số người mắc bệnh ĐTĐ cao nhất năm 2000 và ước tính năm 2030 18
2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường và các rối loạn đường huyết theo WHO
IDF 2008 cập nhật 2010 và theo tiêu chuẩn chẩn đoán của ADA/WHO, 2010 ............. 44
3.1.Tỷ lệ phân bố tuổi, giới, địa dư, nghề nghiệp, học vấn trên đối tượng nghiên cứu. ......... 66
3.2. Tỷ lệ người Khmer hiện mắc tiền đái tháo đường, đái tháo đường ……………..67
3.3. Tỷ lệ mức độ đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường ............................................ 67
3.4. Tỷ lệ người bệnh nhân đái tháo đường theo đặc điểm dân số học .................................. 68
3.5. Tỷ lệ người dân tộc Khmer có kiến thức về phòng chống bệnh đái tháo đường. ............ 69
3.6. Tỷ lệ người dân tộc Khmer có thái độ đúng về phòng chống bệnh đái tháo đường ........ 70
3.7. Tỷ lệ người dân tộc khmer tham gia thực hành về phòng chống bệnh đái tháo đường ... 70
3.8. Tỷ lệ người dân tộc Khmer thực hành vận động, tập thể dục thể thao, dinh dưỡng,
hút thuốc lá, uống rượu/ bia ......................................................................................... 71
3.9. Một số yếu tố liên quan đến thực hành phòng chống bệnh đái tháo đường của
người dân tộc Khmer trên 45 tuổi . ............................................................................. 72
3.10. Liên quan về tuổi, giới, địa lý, nghề nghiệp đến bệnh đái tháo đường người dân tộc
Khmer. ......................................................................................................................... 73
3.11.Một số thói quen liên quan đến mắc bệnh đái tháo đường của người Khmer ................ 74
3.12. Mối liên quan giữa tiền sử gia đình và cá nhân đến mắc bệnh đái tháo đường của
người Khmer .............................................................................................................. 75
3.13. Mối liên quan đến bệnh đái tháo đường với các chỉ số sức khỏe trung gian của
người Khmer .............................................................................................................. 76
3.14. Mối liên quan giữa các thói quen cuộc sống với bệnh đái tháo đường, qua phân tích hồi
qui đa biến ................................................................................................................... 77
3.15. Mối liên quan giữa các chỉ số sức khỏe trung gian với bệnh đái tháo đường, qua phân
tích hồi qui đa biến . ..................................................................................................... 78
3.16. Tình hình phân bố theo các yếu tố nguy cơ của người dân tộc Khmer ......................... 80
3.17. Một số yếu tố liên quan trên người dân tộc Khmer tiền đái tháo đường trong và
ngoài thang điểm FINDRISC...................................................................................... 81
3.18. Phân tích các yếu tố liên quan đến tiến triển đái tháo đường týp 2 trong 10 năm tới của
người dân tộc Khmer bình thường ................................................................................ 82
3.19. Phân tích các yếu tố liên quan đến tiến triển đái tháo đường týp 2 trong 10 năm tới của
người tiền đái tháo đường ............................................................................................. 83
3.20. So sánh kiến thức người dân về phòng chống bệnh đái tháo đường. ............................ 84
3.21. So sánh tỷ lệ thay đổi thói quen ăn ngọt, ăn mỡ, chất béo, ăn rau, trái cây
phòng bệnh đái tháo đường trước và sau can thiệp ..................................................... 86
3.22. So sánh tỷ lệ người dân ăn sau 20 giờ luyện tập thể dục, giảm rượu bia, thuốc lá
phòng bệnh đái tháo đường trước và sau can thiệp . .................................................... 87
3.23. So sánh tỷ lệ người dân giảm rượu bia, thuốc lá phòng bệnh đái tháo đường trước
và sau can thiệp . ........................................................................................................ 88
3.24. So sánh tỷ lệ thay đổi mức độ vòng bụng, mỡ nội tạng, mỡ cơ thể trước và sau
can thiệp ..................................................................................................................... 89
3.25. So sánh tỷ lệ thay đổi BMI, tăng huyết áp trước và sau can thiệp ................................ 90
3.26. Tình hình người bệnh khám chữa bệnh đái tháo đường tại trạm y tế xã ...................... 91
3.27. Tình hình phát hiện người bệnh đái tháo đường tại trạm y tế xã. ................................ 91
3.28. Tình hình phát hiện người Khmer tiền đái tháo đường tại trạm y tế xã. ..................... 92
3.29. Các chỉ số sức khỏe của nhóm đái tháo đường trước và sau can thiệp ......................... 93
3.30. Các chỉ số sức khỏe của nhóm đái tháo đường trước sau can thiệp .............................. 94
3.31. Các chỉ số sức khỏe của nhóm tiền đái tháo đường trước, sau can thiệp ...................... 95
3.32. Các chỉ số sức khỏe của nhóm tiền đái tháo đường trước sau can thiệp ....................... 96
3.33. So sánh trước và sau can thiệp về tỷ lệ hiện mắc đái tháo đường, tiền đái tháo đường của
nhóm chứng và nhóm can thiệp .................................................................................... 97
3.34. Tình hình người bệnh đái tháo đường thay đổi sau can thiệp tại trạm y tế ................... 98
3.35. Tình hình người tiền đái tháo đường thay đổi sau can tại trạm y tế . ............................ 98
3.36. Tỷ lệ xã can thiệp tổ chức thực hiện truyền thông phòng chống bệnh đái tháo đường
theo chỉ tiêu kế hoạch thực hiện nghiên cứu. ................................................................ 99
3.37. Tỷ lệ xã can thiệp thực hiện công tác thực hành phòng chống đái tháo đường ........... 100
DANH MỤC HÌNH
Hình Nội dung Trang
1.2.Bản đồ tỉnh Hậu Giang và các địa điểm nghiên cứu ............................................ 36
2.1. Cân phân tích trở kháng điện sinh học ................................................................ 50
2.2. Máy D10 - BIO-RAD xét nghiệm HbA1c .......................................................... 50
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ Nội dung Trang
2.1 Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang và can thiệp phòng chống bệnh đái tháo
đường ở đồng bào người dân tộc Khmer. ........................................................... 37
2.2. Sơ đồ mô hình can thiệp phòng chống bệnh ĐTĐ tỉnh Hậu Giang ..................... 51
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Nội dung Trang
3.1. Tỷ lệ hiểu biết đúng của người dân.................................................................... 69
3.2. Tỷ lệ người dân thực hành đúng phòng chống đái tháo đường ........................... 70
3.3. Yếu tố liên quan ở người dân tiền đái tháo đường trong thang điểm FINDRISC 82
3.4. Tỷ lệ mức độ nguy cơ trên người mắc tiền đái tháo đường. ................................ 83
3. 5 Kiến thức người dân về phòng chống bệnh đái tháo đường ................................ 85
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, đái tháo đường là một vấn đề y tế công cộng mang tính chất toàn cầu,
ảnh hưởng đến sức khoẻ của nhiều người, nhất là trong độ tuổi lao động trên toàn thế
giới. Theo thông báo của Tổ chức Y tế thế giới, tốc độ phát triển của bệnh đái tháo
đường tăng nhanh trong những năm qua.
Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường khác nhau ở các châu lục và các vùng lãnh thổ.
Tại Pháp, 1,4% dân số mắc đái tháo đường; ở Mỹ, tỷ lệ đái tháo đường 6,6%; Singapor
là 8,6%; Thái Lan có tỷ lệ đái tháo đường là 3,5%; tại Malaixia, tỷ lệ đái tháo đường là
3,01% [31]; ở Campuchia (2005) ở lứa tuổi từ 25 tuổi trở lên mắc đái tháo đường tại
Siemreap là 5% và ở Kampomg Cham là 11% [80]. Năm 2003, toàn thế giới có 171,4
triệu người mắc bệnh đái tháo đường, dự đoán sẽ tăng gấp đôi vào năm 2030. Mỗi
ngày có khoảng 8.700 người chết liên quan đến đái tháo đường [63].
Ở Việt Nam, theo Ngô Thanh Nguyên điều tra đối tượng từ 30 tuổi trở lên tại
thành phố Biên Hòa năm 2011, tỷ lệ mắc đái tháo đường người 30 tuổi trở lên là 8,1%,
trong đó, số mới chẩn đoán là 69,1% [44]. Theo Trần Minh Long, năm 2010, nghiên
cứu tại Nghệ An, tỷ lệ đái tháo đường týp 2 ở người từ 30 – 69 tuổi là 9,37% và tỷ lệ
tiền đái tháo đường là 17,97% [36]. Theo Huỳnh Nhân Hải, năm 2012, tỷ lệ đái tháo
đường typ 2 tại thành phố Vĩnh Long là 7,4%, trong đó tỷ lệ đái tháo đường đã biết là
5,9%, tỷ lệ đái tháo đường không được chẩn đoán (mới phát hiện) là 1,5%. Tỷ lệ rối
loạn đường huyết lúc đói khá cao là 19,4% [ 23 ]; Tỉnh Trà Vinh năm 2012 tỷ lệ bệnh
đái tháo đường ở người trên 45 tuổi là 9,5% và tỷ lệ mắc tiền đái tháo đường là 19,3%
[47].
Đái tháo đường còn là gánh nặng đối với sự phát triển kinh tế và xã hội vì sự
phát hiện và điều trị bệnh muộn sẽ để lại hậu quả nặng nề trên bệnh nhân. Theo Hiệp
hội bệnh đái tháo đường quốc tế, bệnh đái tháo đường týp 2 ngày càng có xu hướng
xuất hiện ở những người trong độ tuổi lao động và ở lứa tuổi trẻ hơn; chi phí khổng lồ
cho việc chăm sóc đái tháo đường sẽ là gánh nặng cho nhiều nước đang phát triển
trong tương lai tới [68], [74]. Việc phát hiện sớm và quản lý bệnh đái tháo đường trong
cộng đồng là vô cùng cần thiết. Nhiều y văn đã chứng minh rằng bệnh đái tháo đường
hoàn toàn có thể phòng và quản lý được, những người mắc bệnh đái tháo đường nếu
được quản lý, tư vấn truyền thông và điều trị kịp thời bằng thuốc, chế độ ăn uống,
luyện tập hợp lý sẽ giảm nguy cơ mắc bệnh và làm chậm sự xuất hiện các biến chứng
do bệnh gây nên [18].
Tỉnh Hậu Giang là một trong những trung tâm lúa gạo của miền Tây Nam bộ,
với sự phát triển và đô thị hoá tốc độ nhanh, tình hình mắc các bệnh không lây sẽ tăng
nhanh như đái tháo đường, tim mạch, tăng huyết áp,…. Khảo sát tại thị xã Ngã Bảy,
năm 2009, bước đầu phát hiện tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường ở người dân từ 40 - 69
tuổi là 9,8%; trong đó, đồng bào các dân tộc khác tỷ lệ là 11,8%, và bệnh có xu hướng
tăng lên trong cộng đồng dân cư [34]. Dân số các dân tộc khác khoảng trên 170.000
người, trên 22% dân số tỉnh Hậu Giang, trong đó, chủ yếu là đồng bào người dân tộc
Khmer với những thói quen, tập quán, đặc trưng riêng; nhưng cho đến nay, ở nước ta
chưa có nghiên cứu nào đầy đủ về thực trạng mắc bệnh đái tháo đường; cộng đồng
người dân Khmer chưa có hiểu biết đầy đủ về bệnh và chưa quan tâm phòng chống
bệnh này [47]. Do đó, để có cơ sở khoa học cung cấp thông tin cho ngành y tế Hậu
Giang xây dựng các giải pháp và chính sách y tế công bằng và hiệu quả đến tận các
cộng đồng đồng bào các dân tộc anh em về chăm sóc dự phòng bệnh không lây nhiễm
đang có xu hướng tăng ở nước ta hiện nay chúng tôi tiến hành nghiên cứu về thực trạng
tỷ lệ người dân mắc bệnh đái tháo đường, phát hiện sớm người dân mắc tiền đái tháo
đường nhằm tìm các biện pháp phù hợp dự phòng các yếu tố nguy cơ mắc bệnh đặc
trưng của người dân tộc Khmer tại cơ sở y tế đầu tiên người dân tiếp cận là trạm y tế
xã, qua hai mục tiêu sau:
1. Xác định tỷ lệ tiền đái tháo đường, đái tháo đường và một số yếu tố liên quan
đến bệnh đái tháo đường ở người Khmer từ 45 tuổi trở lên tại tỉnh Hậu Giang năm
2011.
2. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp cộng đồng phòng, chống đái
tháo đường ở đồng bào người Khmer từ 45 tuổi trở lên tại địa bàn nghiên cứu.
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
1.1.1. Các định nghĩa về đái tháo đường týp 2.
Năm 1550 năm trước Công nguyên bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) đã được Thầy
thuốc Hy Lạp là Arateus đặt tên là bệnh “Đái tháo” (diabetes)[112]. Từ thế kỷ thứ 3
sau Công nguyên bệnh cũng được ghi nhận ở Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ là một
bệnh với tiểu ngọt và sau một thế kỷ Dobson chứng minh vị ngọt là do đường. Đảo tụy
đã được Langerhans mô tả vào năm 1869 và sau đó nhà khoa học Đức là Mering và
Minkowski đã phẫu thuật cắt tụy gây bệnh đái tháo đường thực nghiệm trên chó [19].
Theo Hội Đái tháo đường Mỹ (ADA), năm 2006, định nghĩa đái tháo đường:
“Đái tháo đường týp 2 là bệnh chuyển hóa đặc trưng bởi tăng đường huyết do sự phối
hợp giữa kháng insulin và thiếu đáp ứng insulin”[65].
Theo Liên đoàn Đái tháo đường quốc tế (IDF) năm 2010, định nghĩa đái tháo
đường: “Đái tháo đường là nhóm những rối loạn không đồng nhất gồm tăng đường
huyết và rối loạn dung nạp glucose do thiếu insulin, do giảm tác dụng của insulin hoặc
cả hai.