Luận án Tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ở Việt Nam

1. Tính cấp thiết của đề tài Mô hình kinh tế hợp tác xã ở Việt Nam ra ra đời ngay sau khi miền Bắc được hoà bình, cuộc kháng chiến chống Pháp thành công. Thời điểm này miền Bắc bước vào xây dựng Chủ nghĩa Xã hội và pháttriển phong trào hợp tác xã ở nông thôn. Tại miền Nam, sau ngày 30-4-1975 khi đất nước được hoàn toàn thống nhất, phong trào hợp tác xã cũng phát triển mạnh mẽ và rộng khắp. Có thể nói, mô hình kinh tế hợp tác xã đã đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn, với các mô hình cụ thể như: hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã tín dụng, hợp tác xã mua bán, hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp, của những năm thời kỳ bao cấp của cả nước. Trong thời kỳ này,với hệ thống ngân hàng một cấp, nhưng cũng đóng vai trò quan trọng trong thực hiện chính sách tín dụng, đáp ứng nhu cầu vốn đối với sự tồn tại và phát triển của mô hình kinh tế hợp tác xã. Bước vào thời kỳ đổi mới kinh tế xã hội toàn diện của đất nước, đặc biệt trong giai đoạn hội nhập kinh tế khu vực và quốc tếhiện nay mô hình kinh tế hợp tác xã vẫn tồn tại trong cơ cấu kinh tế nhiều thành phần và đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, nhất là ở nông thôn và trong một số lĩnh vực ngành nghề. Trải qua hơn 40 năm xây dựng, phong trào HTX nước ta tuy có những bước thăng trầm, song nhìn chung vẫn liên tục phát triển. Luật HTX ban hành tháng 6/1996 và có hiệu lực từ ngày 01/01/1997 đã tạo ra hành lang pháp lý vững chắc cho mô hình kinh tế HTX phát triển, khẳngđịnh mạnh mẽ việc Nhà nước vẫn coi trọng kinh tế HTX và tạo điều kiệnđể nó phát triển, mặc dù kinh tế HTX đang ở giai đoạn khó khăn. Các địa phương trong cả nước đã thực hiện chuyển đổi hoạt động của các HTX theo luật, kịp thời chỉnh sửa những lệch lạc, khắc phục những tồn tại của mô hìnhcũ. Đến nay trên cả nước có 16.899 HTX, trong đó có 9.313 HTX nông nghiệp và dịch vụ tổng hợp, 515 HTX thương mại - dịch vụ, 2.325 HTX công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, 542 HTX xây dựng, 591 HTX thuỷ sản, 1.086 HTX giao thông vận tải và 1.629 các loại hình HTX khác. Đó l à một lực lượng hùng hậu kinh tế HTX phát triển trong thời kỳ kinh tế thị trường định hướng XHCN. Tuy nhiên việc đổi mới hoạt động, cũng như đổi mới quản lý của kinh tế hợp tác xã cũng đặt ra nhiều vấn đề cấp bách để đápứng yêu cầu của thực tiễn. Đảng và nhà nước ra nhiều nghị quyết quan trọng, môi trường pháp lý cho hoạt động của hợp tác xã cũng không ngừng được hoàn thiện. Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX và lần thứ X đều đã khẳng định: “Kinh tế Nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân” và “Kinh tế tập thể phát triển với nhiều hình thức hợp tác đa dạng, trong đó hợp tác xã là nòng cốt”. Luật hợp tác xã được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ 9 đã thông qua ngày 20 tháng 3 năm 1996; có hiệu lực từ ngày 1/1/1997 và các văn bản dưới luật, cùng một sốchính sách khác đã tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho kinh tế hợp tác xã phát triển. Tuy nhiên kinh tế HTX ở Việt Nam thiếu năng động, hoạt động còn mang tính hình thức, năng lực quản lý và điều hành yếu, hiệu quả hoạt động kém, quy mô dàn trải, không phản ánh đúng quan hệ sản xuất, chưa theo kịp cơ chế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa. Trong khi, những năm qua phong trào hợp tác xã quốc tế với 96 nước thành viên đang rất phát triển, mang lại nhiềulợi ích cho xã viên và đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia đó. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 5, Khoá IX, ngày 18-3-2002 về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể đã xác định: “Mục tiêu từ nay đến năm 2010 là đưa kinh tế tập thể thoát khỏi những yếu kém hiện nay, phấn đấu đạt tốcđộ tăng trưởng cao hơn, tiến tới có tỷ trọng ngày càng lớn hơn trong GDP của nền kinh tế”. Mặc dù vậy, một trong số các vấn đề cấp bách đặt racần được giải quyết đó là đổi mới chính sách tín dụng ngân hàng đối vớikinh tế hợp tác xã. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đã chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới - WTO từ ngày 7-11-2006, song thực tiễn đặt ra là những người sản xuất nhỏ lẻ, vốn ít, năng lực tiếp cận với thị trường hạn chế, nên thường là những người yếu thế, bị thua thiệt trong cạnh tranh của quá trình hội nhập. Vì vậy mô hình kinh tế hợp tác có vai tròrất quan trọng liên kết họ lại, là cầu nối về vốn, công nghệ, thị trường và thông tin khác, để họ đứng vững trong cạnh tranh. Như vậy phát triển kinh tế hợp tác xã còn có ý nghĩa kinh tế - xã hội sâu sắc đặt ra của chính quá trìnhhội nhập. Song một trong những nhân tố rất quan trọng để cho kinh tế hợp tác xã hoạt động có hiệu quả và phát triển được thì đòi hỏi phải có vốn. Nhưng một thực tế đặt ra là vốn tự có của hợp tác xã rất hạn chế, mà chủ yếu tồn tại dưới dạng quyền sử dụng đất, trụ sở và nhà xưởng cũ nát,công nợ dây dưa, vốn đóng góp bằng tiền của xã viên cũng rất ít, nên phải trông chờ chủ yếu vào vốn vay ngân hàng thương mại. Tuy nhiên đa số các HTX không vay được vốn ngân hàng để phát triển sản xuất kinh doanh. Muốn kinh tế HTX phát triển thì vai trò của tín dụng ngân hàng là rất quan trọng. Ngược lại các NHTM cũng không mở rộng được quy mô vốn cho vay kinh tế hợp tác xã do đối tượng khách hàng này không đảm bảo được các yêucầu, nguyên tắc và chính sách tín dụng hiện hành. Hơn nữa, các NHTM cũng muốn phát triển các dịch vụ khác tại thị trường giàu tiềm năng này bên cạnh việc cho vay vốn nhưng cũng còn nhiều trở ngại. Mâu thuẫn này đang đặt ra rất cấp bách trong thực tiễn cần được nghiên cứu, giải quyết. Chính vì vậy Luận án lựa chọn đề tài: “Tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ở Việt Nam”để nghiên cứu là xuất phát từ yêu cầu cấp bách đang đặt ra trong thực tiễn nói trên. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài Từ trước đến nay có rất nhiều đề tài luận án tiến sỹ, luận án thạc sỹ, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, cấp Viện và cấp trường về kinh tế hợp tác xã. Tuy nhiên các đề tài nghiên cứu này tập trung ở chuyên ngành: Kinh tế - Quản lý - Kế hoặch hoá Kinh tế quốc dân. Các đề tàiđó chủ yếu nghiên cứu về góc độ kinh tế ngành: nông nghiệp - nông thôn. Bên cạnh đó có một số đề tài luận án Tiến sỹ, luận văn thạc sỹ và đề tài nghiên cứu cấp ngành về mô hình Quỹ tín dụng nhân dân, một loại hình kinh tế hợp tác tín dụng, được thực hiện tại Học viện Ngân hàng, tại Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, ; tại Đại học kinh tế quốc dân, .; cụ thể như sau: - Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành: “Phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân theo mô hình mới” do Vụ trưởng Vụ tín dụng hợp tác - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ông Nguyễn Xuân Sơn làm chủnghiệm, nghiệm thu năm 1996. - Luận án Tiến sỹ, với đề tài: “Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro đối với hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân” của NCS. Nguyễn Mạnh Dũng, bảo vệ tại Học viện Ngân hàng năm 2001. - Luận án Tiến sỹ: “Giải pháp củng cố và hoàn thiện hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ở nước ta hiện nay”, của NCS Nguyễn Hữu Thắng, bảo vệ tại trường Đại học Kinh tế quốc dân năm 2003. Song trong tổng số danh mục 317 Luận án Tiến sỹ được nộp lưu giữ tại Thư viện quốc gia, tính đến tháng 5-2008 thì chưa có đề tài luận án tiến sỹ nào nghiên cứu sâu và nghiên cứu riêng về tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hợp tác xã. Vì vậy luận án chọn đề tài nói trên để nghiên cứu là công trình đầu tiên đi chuyên sâu về lĩnh vực này. 3. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về vai tròcủa TDNH đối với phát triển kinh tế HTX trong nền kinh tế thị trường. - Phân tích rõ thực trạng và đánh giá thực trạng tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế HTX tại Việt Nam giai đoạn 2000 - 2007. - Đề suất các giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả tín dụng để phát triển kinh tế HTX tại Việt Nam trong thời giantới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu: - Những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng ngân hànggóp phần phát triển kinh tế HTX trong nền kinh tế thị trường. - Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế HTX ở Việt Nam. - Các giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế HTX ở Việt Nam trong thời gian tới. + Phạm vi nghiên cứu: - Nghiên cứu kinh tế Hợp tác xã là một trong số cáchình thức chủ yếu về liên kết, hợp tác của kinh tế tập thể được điều chỉnh bởi Luật hợp tác xã. - Kinh tế hợp tác xã tức là tính hiệu quả thiết thực, vai trò của hợp tác xã đối với xã viên, đối với sự phát triển kinh tế nhiều thành phần. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứukhoa học kinh tế, từ các phương pháp truyền thống, như duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, điều tra, phân tổ thống kê, so sánh, đến các phươngpháp phân tích hoạt động kinh tế, phỏng vấn, chọn mẫu, với sự trợ giúp của kỹ thuật vi tính và tham khảo các công trình nghiên cứu khác có liên quan đểlàm nổi bật kết quả nghiên cứu của đề tài. 6. Những đóng góp mới của Luận án - Phân tích vai trò tất yếu của kinh tế HTX trong nền kinh tế thị trường nói chung và ở Việt Nam nói riêng. - Lý giải sự cần thiết phát triển kinh tế HTX ở Việt Nam trong việc xoá đói giảm nghèo, phát triển kinh tế xã hội và giúp những người lao động sản xuất nhỏ liên kết lại trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. - Xây dựng chính sách tín dụng mới và đề xuất giải pháp tín dụng phù hợp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế HTX ở Việt Nam. - Công trình nghiên cứu cũng sẽ là tài liệu tham khảo cho nghiên cứu, giảng dạy và đào tạo lĩnh vực kinh tế chuyên ngành trong một số trường đại học, học viện, góp phần hoàn thiện chính sách tín dụng đối với mô hình kinh tế hợp tác xã. 7. Kết cấu của Luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, 16 Bảng số liệu và một số sơ đồ, biểu đồ, nội dung chính của Luận án bao gồm 193 trang được kết cấu thành ba chương: Chương 1:Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng góp phầnphát triển kinh tế hợp tác xã. Chương 2:Thực trạng tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ở Việt Nam. Chương 3:Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ở Việt Nam.

pdf218 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2216 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tư liệu được sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Toàn bộ nội dung chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu tương tự nào khác. Tác giả Luận án Trần Văn Thiện MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ ............... 7 1.1. KINH TẾ HỢP TÁC XÃ TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI....................................................................................... 7 1.1.1. Khái niệm hợp tác xã và phát triển kinh tế hợp tác xã........................ 7 1.1.2. Bản chất kinh tế hợp tác xã.............................................................. 13 1.1.3. Các nguyên tắc hoạt động cơ bản của hợp tác xã ............................. 15 1.1.4. Vai trò kinh tế HTX đối với phát triển kinh tế - xã hội .................... 16 1.1.5. Các loại hình hợp tác xã .................................................................. 20 1.1.6. Tiêu chí phản ánh sự phát triển kinh tế hợp tác xã ........................... 21 1.1.7. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế hợp tác xã .................. 26 1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ ............................................................................................. 34 1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng......................................................... 34 1.2.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng trong khu vực kinh tế hợp tác xã....... 35 1.2.3. Cơ chế tác động của tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế HTX............................................................................................ 36 1.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ ..................... 49 1.3.1. Tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế HTX của một số nước.... 49 1.3.2. Bài học kinh nghiệm quốc tế về tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế hợp tác xã .............................................. 58 Kết luận chương 1 .......................................................................................... 62 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ Ở VIỆT NAM .....63 2.1. TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000-2007.................................................................... 63 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2007....... 63 2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế hợp tác xã giai đoạn 2000-2007............... 67 2.1.3. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế hợp tác xã............................. 85 2.2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ Ở VIỆT NAM ..................................... 88 2.2.1. Cơ chế và chính sách tín dụng đối với kinh tế hợp tác xã ............... 88 2.2.2. Thực trạng quy mô tín dụng đối với hợp tác xã ............................... 94 2.2.3. Chất lượng tín dụng cho vay hợp tác xã và xử lý rủi ro ................. 113 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ Ở VIỆT NAM............ 119 2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 119 2.3.2. Những hạn chế .............................................................................. 136 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................... 140 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ Ở VIỆT NAM .. 152 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ Ở VIỆT NAM ............................................................................................... 152 3.1.1 Chủ trương và định hướng phát triển kinh tế hợp tác xã ................ 152 3.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế hợp tác xã đến năm 2010 và dự báo đến năm 2015-2020....................................................................... 157 3.1.3. Một số cơ hội và thách thức về hoạt động tín dụng ngân hàng đối với kinh tế Hợp tác xã trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế .... 160 3.2. GIẢI PHÁP TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ Ở VIỆT NAM ................................... 162 3.2.1. Đa dạng hóa nguồn vốn cho vay phát triển kinh tế hợp tác xã với lãi suất hợp lý ................................................................................ 162 3.2.2. Mở rộng cho vay kinh tế hợp tác xã kết hợp với nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với các dự án của hợp tác xã ........... 166 3.2.3. Tăng hạn mức tín dụng và linh hoạt thời hạn cho vay đối với kinh tế hợp tác xã.......................................................................... 173 3.2.4. Đơn giản hoá thủ tục cho vay ........................................................ 174 3.2.5. Đa dạng hóa các phương thức cho vay đối với kinh tế hợp tác xã.. 176 3.2.6. Đa dạng các hình thức bảo đảm trong hoạt động cho vay đối với kinh tế hợp tác xã .......................................................................... 180 3.2.7. Nâng cao trình độ nhận thức và nâng cao trình độ của cán bộ tín dụng trong hoạt động cho vay kinh tế hợp tác xã........................... 185 3.2.8. Giải pháp khác............................................................................... 189 3.3. GIẢI PHÁP ĐIỀU KIỆN .................................................................. 191 3.3.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách phát triển kinh tế hợp tác xã............ 191 3.3.2. Tăng cường công tác đào tạo cán bộ cho hợp tác xã ...................... 195 3.3.3. Xây dựng chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác xã........... 197 3.3.4. Giải pháp điều kiện khác ............................................................... 200 KẾT LUẬN .................................................................................................. 204 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN..................................................................... 208 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 209 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BNN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BKH&ĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư CBTD Cán bộ tín dụng CN-TTCN Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước GDP Thu nhập quốc nội HTX Hợp tác xã NHCT Ngân hàng Công thương NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội NHĐT&PT Ngân hàng Đầu tư và Phát triển NHHT Ngân hàng Hợp tác NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNo & PT NT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHNT Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam NHTM Ngân hàng Thương mại NHTW Ngân hàng Trung ương NO - NT Nông nghiệp - nông thôn NQH Nợ quá hạn TCTD Tổ chức tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế TD Tín dụng TDH Trung dài hạn TDNH Tín dụng ngân hàng TSBĐ Tài sản bảo đảm TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh SXKD Sản xuất kinh doanh VNĐ Đồng Việt Nam USD Đô la Mỹ QTD ND Quỹ tín dụng nhân dân DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ BẢNG Bảng số 2.1: Cơ cấu các hợp tác xã theo ngành nghề tính đến hết năm 2007 ..... 74 Bảng số 2.3: Thực trạng cơ cấu vốn cố định và vốn lưu động của HTX năm 2007 .......................................................................... 95 Bảng số 2.4: Thực trạng vốn tự có của HTX phân theo ngành kinh tế năm 2007 ......................................................................... 97 Bảng số 2.5: Thực trạng vốn của kinh tế HTX phân bố theo vùng kinh tế năm 2007.................................................................................98 Bảng số 2.6: Kết quả kinh doanh của HTX phân theo ngành kinh tế năm 2007........................................................................100 Bảng số 2.7: Cơ cấu vốn và hiệu quả kinh tế HTX giai đoạn 2001 - 2007 ...101 Bảng số 2.8: Thực trạng vốn đi vay của kinh tế HTX giai đoạn 2000 - 2007 ... 103 Bảng số 2.9: Tổng dư nợ kinh tế HTX theo ngành nghề giai đoạn 2000 - 2007....104 Bảng số 2.10: Tổng dư nợ kinh tế HTX qua các năm theo vùng kinh tế giai đoạn 2000 - 2007 ..........................................................105 Bảng số 2.11: Dư nợ tín dụng trung dài hạn kinh tế HTX theo ngành nghề giai đoạn 2000 - 2007.................................................106 Bảng số 2.12: Dư nợ tín dụng trung dài hạn kinh tế HTX theo vùng kinh tế giai đoạn 2000 - 2007 ......................................................108 Bảng số 2.13: Dư nợ ngắn hạn kinh tế HTX theo ngành nghề giai đoạn 2000 - 2007..........................................................................110 Bảng số 2.14: Dư nợ ngắn hạn kinh tế HTX theo vùng kinh tế giai đoạn 2000 - 2007..........................................................................112 Bảng số 2.15: Nợ phải thu, phải trả và cân đối khả năng vốn của HTX để trả nợ năm 2007...................................................................115 Bảng số 2.16: Vốn tín dụng ngân hàng đối với các HTX mới thành lập đến hết năm 2007.................................................................121 Bảng số 2.17: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của HTX giai đoạn 2000 - 2007 .........................................................................123 Bảng số 2.18: Cơ cấu vốn đầu tư của HTX qua các năm 2000-2007............125 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu hợp tác xã phân bố theo lãnh thổ đến hết năm 2007 [4] ;[6] .....................................................................................83 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn tự có của HTX năm 2007 .......................................96 Biểu đồ 2.3: Thực trạng vốn của kinh tế HTX phân bố theo vùng kinh tế năm 2007 .................................................................................99 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu vốn và hiệu quả kinh tế HTX giai đoạn 2001 - 2007 ...102 Biểu đồ 2.5: Tổng dư nợ kinh tế HTX qua các năm theo vùng kinh tế ........105 Biểu đồ 2.6: Nợ phải thu, phải trả và cân đối khả năng vốn của HTX để trả nợ năm 2007.....................................................................116 Biểu đồ 2.7: Vốn tín dụng ngân hàng đối với các HTX mới thành lập đến hết năm 2007 .........................................................................121 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Mô hình kinh tế hợp tác xã ở Việt Nam ra ra đời ngay sau khi miền Bắc được hoà bình, cuộc kháng chiến chống Pháp thành công. Thời điểm này miền Bắc bước vào xây dựng Chủ nghĩa Xã hội và phát triển phong trào hợp tác xã ở nông thôn. Tại miền Nam, sau ngày 30-4-1975 khi đất nước được hoàn toàn thống nhất, phong trào hợp tác xã cũng phát triển mạnh mẽ và rộng khắp. Có thể nói, mô hình kinh tế hợp tác xã đã đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn, với các mô hình cụ thể như: hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã tín dụng, hợp tác xã mua bán, hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp,…của những năm thời kỳ bao cấp của cả nước. Trong thời kỳ này, với hệ thống ngân hàng một cấp, nhưng cũng đóng vai trò quan trọng trong thực hiện chính sách tín dụng, đáp ứng nhu cầu vốn đối với sự tồn tại và phát triển của mô hình kinh tế hợp tác xã. Bước vào thời kỳ đổi mới kinh tế xã hội toàn diện của đất nước, đặc biệt trong giai đoạn hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế hiện nay mô hình kinh tế hợp tác xã vẫn tồn tại trong cơ cấu kinh tế nhiều thành phần và đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, nhất là ở nông thôn và trong một số lĩnh vực ngành nghề. Trải qua hơn 40 năm xây dựng, phong trào HTX nước ta tuy có những bước thăng trầm, song nhìn chung vẫn liên tục phát triển. Luật HTX ban hành tháng 6/1996 và có hiệu lực từ ngày 01/01/1997 đã tạo ra hành lang pháp lý vững chắc cho mô hình kinh tế HTX phát triển, khẳng định mạnh mẽ việc Nhà nước vẫn coi trọng kinh tế HTX và tạo điều kiện để nó phát triển, mặc dù kinh tế HTX đang ở giai đoạn khó khăn. Các địa phương trong cả nước đã 2 thực hiện chuyển đổi hoạt động của các HTX theo luật, kịp thời chỉnh sửa những lệch lạc, khắc phục những tồn tại của mô hình cũ. Đến nay trên cả nước có 16.899 HTX, trong đó có 9.313 HTX nông nghiệp và dịch vụ tổng hợp, 515 HTX thương mại - dịch vụ, 2.325 HTX công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, 542 HTX xây dựng, 591 HTX thuỷ sản, 1.086 HTX giao thông vận tải và 1.629 các loại hình HTX khác. Đó là một lực lượng hùng hậu kinh tế HTX phát triển trong thời kỳ kinh tế thị trường định hướng XHCN. Tuy nhiên việc đổi mới hoạt động, cũng như đổi mới quản lý của kinh tế hợp tác xã cũng đặt ra nhiều vấn đề cấp bách để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn. Đảng và nhà nước ra nhiều nghị quyết quan trọng, môi trường pháp lý cho hoạt động của hợp tác xã cũng không ngừng được hoàn thiện. Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX và lần thứ X đều đã khẳng định: “Kinh tế Nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân” và “Kinh tế tập thể phát triển với nhiều hình thức hợp tác đa dạng, trong đó hợp tác xã là nòng cốt”. Luật hợp tác xã được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ 9 đã thông qua ngày 20 tháng 3 năm 1996; có hiệu lực từ ngày 1/1/1997 và các văn bản dưới luật, cùng một số chính sách khác đã tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho kinh tế hợp tác xã phát triển. Tuy nhiên kinh tế HTX ở Việt Nam thiếu năng động, hoạt động còn mang tính hình thức, năng lực quản lý và điều hành yếu, hiệu quả hoạt động kém, quy mô dàn trải, không phản ánh đúng quan hệ sản xuất, chưa theo kịp cơ chế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa. Trong khi, những năm qua phong trào hợp tác xã quốc tế với 96 nước thành viên đang rất phát triển, mang lại nhiều lợi ích cho xã viên và đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia đó. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 5, Khoá IX, ngày 18-3-2002 về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh 3 tế tập thể đã xác định: “Mục tiêu từ nay đến năm 2010 là đưa kinh tế tập thể thoát khỏi những yếu kém hiện nay, phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn, tiến tới có tỷ trọng ngày càng lớn hơn trong GDP của nền kinh tế”. Mặc dù vậy, một trong số các vấn đề cấp bách đặt ra cần được giải quyết đó là đổi mới chính sách tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hợp tác xã. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đã chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới - WTO từ ngày 7-11-2006, song thực tiễn đặt ra là những người sản xuất nhỏ lẻ, vốn ít, năng lực tiếp cận với thị trường hạn chế, nên thường là những người yếu thế, bị thua thiệt trong cạnh tranh của quá trình hội nhập. Vì vậy mô hình kinh tế hợp tác có vai trò rất quan trọng liên kết họ lại, là cầu nối về vốn, công nghệ, thị trường và thông tin khác,… để họ đứng vững trong cạnh tranh. Như vậy phát triển kinh tế hợp tác xã còn có ý nghĩa kinh tế - xã hội sâu sắc đặt ra của chính quá trình hội nhập. Song một trong những nhân tố rất quan trọng để cho kinh tế hợp tác xã hoạt động có hiệu quả và phát triển được thì đòi hỏi phải có vốn. Nhưng một thực tế đặt ra là vốn tự có của hợp tác xã rất hạn chế, mà chủ yếu tồn tại dưới dạng quyền sử dụng đất, trụ sở và nhà xưởng cũ nát, công nợ dây dưa, vốn đóng góp bằng tiền của xã viên cũng rất ít,… nên phải trông chờ chủ yếu vào vốn vay ngân hàng thương mại. Tuy nhiên đa số các HTX không vay được vốn ngân hàng để phát triển sản xuất kinh doanh. Muốn kinh tế HTX phát triển thì vai trò của tín dụng ngân hàng là rất quan trọng. Ngược lại các NHTM cũng không mở rộng được quy mô vốn cho vay kinh tế hợp tác xã do đối tượng khách hàng này không đảm bảo được các yêu cầu, nguyên tắc và chính sách tín dụng hiện hành. Hơn nữa, các NHTM cũng muốn phát triển các dịch vụ khác tại thị trường giàu tiềm năng này bên cạnh việc cho vay vốn nhưng cũng còn nhiều trở ngại. Mâu thuẫn này đang đặt ra rất cấp bách trong thực tiễn cần được nghiên cứu, giải quyết. 4 Chính vì vậy Luận án lựa chọn đề tài: “Tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ở Việt Nam” để nghiên cứu là xuất phát từ yêu cầu cấp bách đang đặt ra trong thực tiễn nói trên. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài Từ trước đến nay có rất nhiều đề tài luận án tiến sỹ, luận án thạc sỹ, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, cấp Viện và cấp trường về kinh tế hợp tác xã. Tuy nhiên các đề tài nghiên cứu này tập trung ở chuyên ngành: Kinh tế - Quản lý - Kế hoặch hoá Kinh tế quốc dân. Các đề tài đó chủ yếu nghiên cứu về góc độ kinh tế ngành: nông nghiệp - nông thôn. Bên cạnh đó có một số đề tài luận án Tiến sỹ, luận văn thạc sỹ và đề tài nghiên cứu cấp ngành về mô hình Quỹ tín dụng nhân dân, một loại hình kinh tế hợp tác tín dụng, được thực hiện tại Học viện Ngân hàng, tại Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh,…; tại Đại học kinh tế quốc dân,….; cụ thể như sau: - Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành: “Phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân theo mô hình mới” do Vụ trưởng Vụ tín dụng hợp tác - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ông Nguyễn Xuân Sơn làm chủ nghiệm, nghiệm thu năm 1996. - Luận án Tiến sỹ, với đề tài: “Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro đối với hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân” của NCS. Nguyễn Mạnh Dũng, bảo vệ tại Học viện Ngân hàng năm 2001. - Luận án Tiến sỹ: “Giải pháp củng cố và hoàn thiện hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ở nước ta hiện nay”, của NCS Nguyễn Hữu Thắng, bảo vệ tại trường Đại học Kinh tế quốc dân năm 2003. Song trong tổng số danh mục 317 Luận án Tiến sỹ được nộp lưu giữ tại Thư viện quốc gia, tính đến tháng 5-2008 thì chưa có đề tài luận án tiến sỹ nào nghiên cứu sâu và nghiên cứu riêng về tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hợp tác xã. Vì vậy luận án chọn đề tài nói trên để nghiên cứu là công trình đầu tiên đi chuyên sâu về lĩnh vực này. 5 3. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về vai trò của TDNH đối với phát triển kinh tế HTX trong nền kinh tế thị trường. - Phân tích rõ thực trạng và đánh giá thực trạng tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế HTX tại Việt Nam giai đoạn 2000 - 2007. - Đề suất các giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả tín dụng để phát triển kinh tế HTX tại Việt Nam trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu: - Những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế HTX trong nền kinh tế thị trường. - Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế HTX ở Việt Nam. - Các giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế HTX ở Việt Nam trong thời gian tới. + Phạm vi nghiên cứu: - Nghiên cứu kinh tế Hợp tác xã là một trong số các hình thức chủ yếu về liên kết, hợp tác của kinh tế tập thể được điều chỉnh bởi Luật hợp tác xã. - Kinh tế hợp tác xã tức là tính hiệu quả thiết thực, vai trò của hợp tác xã đối với xã viên, đối với sự phát triển kinh tế nhiều thành phần. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế, từ các phương pháp truyền thống, như duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, điều tra, phân tổ thống kê, so sánh, đến các phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, phỏng vấn, chọn mẫu,…với sự trợ giúp của kỹ thuật vi tính và tham khảo các công trình nghiên cứu khác có liên quan để làm nổi bật kết quả nghiên cứu của đề tài. 6 6. Những đóng góp mới của Luận án - Phân tích vai trò tất yếu của kinh tế HTX trong nền kinh tế thị trường nói chung và ở Việt Nam nói riêng. - Lý giải sự cần thiết phát triển kinh tế HTX ở Việt Nam tro
Luận văn liên quan