Trong những năm gần đây, kế toán Việt Nam không ngừng được đổi
mới, góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý kinh tế tài chính thông
qua công cụ hữu hiệu này. Nền kinh tế nước ta đã và đang hội nhập sâu vào
kinh tế thế giới, kế toán càng trở nên quan trọng trong việc cung cấp thông tin
về kinh tế tài chính phục vụ cho công tác điều hành quá trình SXKD của các
DN. Khuyến khích, hỗ trợ phát triển DN là một trong những chủ trương lớn
của Đảng và nhà nước để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế, xã hội, thực
hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đồng thời đảm bảo sự
phát triển bền vững nền kinh tế nước ta trong điều kiện hội nhập ngày càng
sâu với thế giới và khu vực.
226 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 3515 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
WXWXWX
NGÔ VĂN HẬU
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ : 62.34.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
WXWXWX
NGÔ VĂN HẬU
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số : 62.34.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn 1: TS. Nguyễn Ngọc Song
Giáo viên hướng dẫn 2: TS. Đỗ Thị Thục
HÀ NỘI - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu, kết luận nêu trong luận án là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận án
Ngô Văn Hậu
Ngô Văn Hậu
Ngô Văn Hậu
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục sơ đồ
Danh mục bảng biểu
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chương 1. LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ................................................. 11
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÍ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .......................... 11
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của DNTM ................................ 11
1.1.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lí trong doanh nghiệp thương
mại ....................................................................................................... 17
1.2. QUAN ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI ......................................................................... 18
1.3. NHIỆM VỤ VÀ NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .................................. 21
1.3.1. Nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán .............................................. 21
1.3.2. Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán ............................................ 22
1.4. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI ......................................................................... 24
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán hoặc thuê dịch vụ kế toán ...................... 25
1.4.2. Tổ chức thu nhận, xử lý và kiểm tra thông tin kế toán qua hệ thống
chứng từ kế toán ................................................................................... 37
1.4.3. Tổ chức hệ thống hoá và xử lý thông tin kế toán qua hệ thống tài
khoản và sổ kế toán .............................................................................. 43
1.4.4. Tổ chức cung cấp thông tin kế toán qua hệ thống báo cáo tài chính
và báo cáo kế toán quản trị ................................................................... 49
1.4.5. Tổ chức kiểm tra kế toán ............................................................ 54
1.4.6. Tổ chức ứng dụng tin học trong tổ chức công tác kế toán và đặc
điểm, định hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý
của DNTM ........................................................................................... 56
1.5. CHUẨN MỰC KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP
THEO THÔNG LỆ QUỐC TẾ ................................................................. 59
1.5.1. Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán
quốc gia. .............................................................................................. 59
1.5.2. Các quan điểm xây dựng chuẩn mực kế toán áp dụng cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thông lệ kế toán quốc tế ........................ 60
1.6. KINH NGHIỆM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO
CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI .......... 63
1.6.1. Kinh nghiệm triển khai, ban hành khuôn khổ pháp lý về kế toán
làm cơ sở tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp ................................ 64
1.6.2. Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp ở Cộng Hòa
Pháp ..................................................................................................... 65
1.6.3. Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp ở Mỹ ............. 69
1.6.4. Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp ở Nhật bản .................... 70
1.6.5. Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp ở Trung quốc ................ 72
1.6.6. Kinh nghiệm về tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp trong điều
kiện ứng dụng ERP ............................................................................... 73
1.6.7. Bài học kinh nghiệm về tổ chức công tác kế toán cho các doanh
nghiệp thương mại Việt Nam................................................................ 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 77
Chương 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI .... 78
2.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI CẢ NƯỚC VÀ
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ....................................................................... 78
2.1.1. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp thương mại cả nước và
trên địa bàn Hà Nội .............................................................................. 78
2.1.2. Quá trình phát triển doanh nghiệp thương mại trên địa bàn Hà
Nội ....................................................................................................... 82
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KỀ TOÁN TRONG CÁC
DNTM TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ........................................................... 85
2.2.1. Thực trạng khuôn khổ pháp lý về kế toán của Việt Nam ảnh hưởng
đến tổ chức công tác kế toán trong các DNTM ..................................... 85
2.2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán trong các DNTM trên địa bàn
Hà Nội .................................................................................................. 93
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ........... 115
2.3.1. Ưu điểm .................................................................................... 115
2.3.2. Hạn chế ..................................................................................... 119
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ................................................................ 128
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................... 130
Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TRONG CÁC DNTM TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ...................... 131
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA
BÀN HÀ NỘI ........................................................................................ 131
3.2. YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA VIỆC HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC DNTM TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ....... 133
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các DNTM phải phù
hợp và đảm bảo tuân thủ pháp luật kế toán và chính sách, chế độ về quản
lý kinh tế tài chính, thuế ..................................................................... 133
3.2.2. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các DNTM phải đảm bảo
phù hợp với định hướng đổi mới và phát triển hệ thống DN Việt Nam. 134
3.2.3. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các DNTM phải đảm
bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin kinh tế tài chính cho công tác
quản lý kinh tế cả ở tầm vĩ mô và tầm vi mô ...................................... 135
3.2.4. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các DNTM phải đảm
bảo tính hiệu quả và có tính khả thi .................................................... 135
3.3. NỘI DUNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG
CÁC DNTM TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ................................................... 136
3.3.1. Hoàn thiện khuôn khổ pháp luật về kế toán áp dụng cho các doanh
nghiệp................................................................................................. 136
3.3.2. Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán ... 145
3.3.3. Hoàn thiện về tổ chức thu nhận, xử lý và kiểm tra thông tin kế toán ..... 151
3.3.4. Hoàn thiện hệ thống hóa thông tin kế toán qua hệ thống tài khoản và sổ
kế toán ................................................................................................ 154
3.3.5. Hoàn thiện tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống BCTC và hệ
thống báo cáo kế toán quản trị ............................................................ 164
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ........................................... 171
3.4.1. Đối với Nhà nước ..................................................................... 171
3.4.2. Đối với các Hội nghề nghiệp .................................................... 173
3.4.3. Đối với các DNTM .................................................................. 174
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................... 175
KẾT LUẬN ............................................................................................... 176
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT
BCTC
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo tài chính
BTC Bộ Tài chính
CĐKT
CMKT
Chế độ kế toán
Chuẩn mực kế toán
CH Cửa hàng
CTCP
CTGS
Công ty cổ phần
Chứng từ ghi sổ
DN Doanh nghiệp
DNTM
DNNVV
Doanh nghiệp thương mại
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
GTGT
HN
Giá trị gia tăng
Hà Nội
NKCT
NKC
NKSC
Nhật ký chứng từ
Nhật ký chung
Nhật ký sổ cái
QLDN Quản lý DN
SXKD
KQHDKD
Sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh
KTTC
KTQT
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
XHCN
TKKT
Xã hội chủ nghĩa
Tài khoản kế toán
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung ................................ 28
Sơ đồ 1.2: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán ................................. 33
Sơ đồ 1.3: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán .... 35
Sơ đồ 2.1: Số DNTM đăng ký thành lập mới hàng Quý năm 2013-2014 ...... 78
Sơ đồ 2.2. Theo dõi chi tiết chi phí bán hàng ở các DNTM trên địa bàn Hà
Nội ............................................................................................................. 107
Sơ đồ 2.3. Theo dõi chi tiết chi phí quản lý DN ở các DNTM trên địa bàn Hà
Nội ............................................................................................................. 108
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung trong các DNTM trên
địa bàn Hà Nội ........................................................................................... 149
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số lượng siêu thị có đến 31/12 hàng năm ở các khu vực đô thị lớn..... 79
Bảng 2.2: Số lượng DNTM đang hoạt động tính đến ngày 31/12/2014 ........ 80
Bảng 2.3: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán áp dụng trong các đơn vị khảo
sát ................................................................................................................. 94
Bảng 2.4. Trình độ nhân viên kế toán trong các DNTM trên địa bàn HN ..... 97
Bảng 2.5: Hình thức kế toán áp dụng trong các đơn vị khảo sát năm 2014 ... 109
Bảng 2.6: Chi tiết doanh thu và kết quả kinh doanh Tháng 3/2014 ............ 110
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, kế toán Việt Nam không ngừng được đổi
mới, góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý kinh tế tài chính thông
qua công cụ hữu hiệu này. Nền kinh tế nước ta đã và đang hội nhập sâu vào
kinh tế thế giới, kế toán càng trở nên quan trọng trong việc cung cấp thông tin
về kinh tế tài chính phục vụ cho công tác điều hành quá trình SXKD của các
DN. Khuyến khích, hỗ trợ phát triển DN là một trong những chủ trương lớn
của Đảng và nhà nước để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế, xã hội, thực
hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đồng thời đảm bảo sự
phát triển bền vững nền kinh tế nước ta trong điều kiện hội nhập ngày càng
sâu với thế giới và khu vực.
DNTM ở nước ta đã và đang phát triển mạnh cả về số lượng và chất
lượng, góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao
nguồn thu của ngân sách nhà nước và giải quyết việc làm cho người lao động.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới và khu vực, vấn đề tổ chức công tác
kế toán là nhiệm vụ trọng yếu của các doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh, đảm bảo phát triển bền vững. Kế toán là công cụ quan trọng trong
hệ thống công cụ quản lý của doanh nghiệp cần phải được đổi mới một cách
toàn diện nhằm cung cấp thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh phục vụ
quá trình điều hành hoạt động cho nhà quản lý. Trong nh÷ng n¨m qua Nhµ
n−íc, Bé Tµi chÝnh ®· ban hµnh hµng lo¹t c¸c v¨n b¶n ph¸p luËt vÒ kÕ to¸n:
LuËt kÕ to¸n, chuÈn mùc kÕ to¸n, c¸c v¨n b¶n h−íng dÉn,Tuy nhiªn, trªn
thùc tÕ viÖc tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n ®èi víi c¸c DNTM trên địa bàn Hà Nội
còn nhiÒu bÊt cËp, thiÕu ®ång bé, thèng nhÊt. MÆt kh¸c qua qu¸ tr×nh nghiªn
cøu, t×m hiÓu ch−a cã t¸c gi¶ nµo c«ng bè kÕt qu¶ nghiªn cøu vÒ tæ chøc c«ng
t¸c kÕ to¸n trong c¸c DNTM trên địa bàn Hà Nội. Do đó, nghiên cứu đề tài
“Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn
Hà Nội” là vấn đề vừa có ý nghĩa về lý luận, vừa có ý nghĩa thực tiễn.
2
2. Mục đích nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu, hệ thống hóa và góp phần làm rõ hơn
những vấn đề lý luận về tổ chức công tác kế toán trong các DNTM.
- Qua khảo sát thực trạng tổ chức công tác kế toán trong các DNTM
trên địa bàn Hà Nội những năm qua, đề tài phân tích, đánh giá thực trạng và
rút ra những ưu điểm, hạn chế của tổ chức công tác kế toán trong các DNTM
trên địa bàn Hà Nội. Từ đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác
kế toán trong các DNTM nói chung, trên địa bàn Thành phố Hà Nội nói riêng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức
công tác kế toán trong các DNTM.
- Phạm vi nghiên cứu: các nghiên cứu của luận án tập trung chủ yếu
vào tổ chức công toán kế toán trong các DNTM trên địa bàn Hà Nội. Luận án
nghiên cứu, khảo sát thực tế, thu thập thông tin, số liệu về tổ chức công tác kế
toán của các DNTM trên địa bàn Hà Nội trong 2 năm 2013 và 2014. Trên địa
bàn Hà Nội hiện nay có rất nhiều DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại,
bao gồm các hoạt động kinh doanh nội thương, ngoại thương, dịch vụ. Song,
luận án giới hạn phạm vi nghiên cứu, khảo sát đánh giá và đề xuất hoàn thiện
tổ chức công tác kế toán trong các DNTM kinh doanh nội thương, không
nghiên cứu các DNTM với tư cách là công ty mẹ.
4. Phương pháp nghiên cứu và thu thập tài liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử,
nghiên cứu lý luận kết hợp với khảo sát thực tế và sử dụng linh hoạt các
phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp nghiên cứu định lượng để
phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin làm cơ sở đưa ra các nhận định, đánh
giá thực trạng tổ chức công tác kế toán của các DNTM trên địa bàn Hà Nội,
đồng thời đề xuất giải pháp phù hợp.
3
Tác giả đã sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp (PP) nghiên cứu khác
nhau như: PP điều tra, phỏng vấn sâu, phân tích, hệ thống hóa; PP khảo sát,
ghi chép; PP tổng hợp, phân tổ thống kê; PP quy nạp, diễn giải, so sánh; PP
thực chứng để nghiên cứu, phân tích, đánh giá, trình bày các vấn đề có liên
quan đến tổ chức công tác kế toán của các DNTM trên địa bàn Hà Nội.
4.2. Phương pháp nghiên cứu thu thập, xử lý dữ liệu
Để có được các đánh giá thực tiễn từ các DNTM trên địa bàn Hà Nội,
tác giả đã khảo sát 65 DN. Trong đó, có 20 DN thuộc các cơ quan, bộ, ngành
Trung ương quản lý, 45 DN địa phương quản lý. Trong số đó có 25 DN quy
mô lớn, 40 DNNVV thuộc các thành phần kinh tế khác nhau như DNNN,
CTCP, công ty TNHH. Với quy mô khảo sát này, tác giả thu thập thông tin về
thực trạng tổ chức công tác kế toán trên cơ sở các phương pháp phát phiếu
điều tra, thực hiện phỏng vấn trực tiếp các lãnh đạo công ty, kế toán trưởng,
nhân viên kế toán đang làm việc tại các DN này qua điện thoại, thư điện tử...
Bên cạnh nguồn số liệu sơ cấp đó, tác giả còn sử dụng số liệu thứ cấp mà chủ
yếu từ các báo cáo thống kê của Tổng cục thống kê và các nguồn khác đã
được công bố.
4.2.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp:
Nguồn dữ liệu thứ cấp là dữ liệu có sẵn do các nghiên cứu, khảo sát;
các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, các dữ
liệu do cơ quan thống kê thực hiện thu thập.
Trong quá trình nghiên cứu luận án nguồn dữ liệu thứ cấp phục chủ yếu
cho việc nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán của
các DNTM nói chung và các DNTM trên địa bàn Hà Nội nói riêng. Cụ thể:
(1) Nghiên cứu, tổng hợp văn bản pháp lý về kế toán, kinh tế tài chính,
thuế có liên quan hoặc áp dụng cho các DN và DNTM như sau:
- Các văn bản pháp lý về kế toán qua các thời kỳ (Luật kế toán và các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật kế toán, CMKT quốc tế, CMKT Việt Nam,
chế độ kế toán DN, thông tư hướng dẫn thực hiện các CMKT)
4
- Luật DN và các văn bản pháp lý về quản lý kinh tế tài chính, thuếáp
dụng cho DN, các văn bản pháp lý về quản lý, hỗ trợ cho DN nói chung, trong
đó có DN nhỏ và vừa.
Các văn bản pháp qui trên được truy cập trên Google, và website sau:
ketoan.com.vn; botaichinh.com; .
(2) Tổng hợp các vấn đề lý luận về tổ chức công tác kế toán của các
DNTM từ các giáo trình chuyên ngành của các trường Đại học Kinh tế quốc
dân, Học viện Tài chính, Đại học Thương mại...Nguồn tài liệu này tác giả thu
thập tại thư viện của các cơ sở đào tạo này.
(3) Tổng hợp kinh nghiệm nghiên cứu trong và ngoài nước từ các Luận
án Tiến sỹ nghiên cứu về vấn đề tổ chức công tác kế toán của các DN và
DNTM đã được bảo vệ trước năm 2014. Nguồn tài liệu này tác giả thu thập
tại thư viện Quốc gia Việt Nam, thư viện các trường Đại học.
(4) Tổng hợp kinh nghiêm vận dụng CMKT quốc tế của một số nước
thông qua các sách chuyên khảo, tạp trí và các trang website trong và ngoài
nước.
(5) Tham khảo các ý kiến phân tích, bình luận của các chuyên gia trên
Google, các tạp trí, các trang website và các phương tiện truyền thông.
Luận án sử dụng một số nguồn thông tin thứ cấp như các công trình
nghiên cứu, các tài liệu nghiên cứu liên quan, các báo cáo chuyên môn của
các cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức khác: Bộ Tài chính, Tổng cục
thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư...
4.2.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp:
Nguồn dữ liệu sơ cấp là dữ liệu tác giả tự thu thập, khảo sát hoặc phỏng
vấn sâu. Dữ liệu sơ cấp sử dụng trong luận án bao gồm các số liệu khảo sát về
thực trạng tổ chức công tác kế toán thu nhận được từ các DN tham gia trả lời;
các thông tin thu thập qua điều tra phỏng vấn trực tiếp hoặc điều tra qua bảng
câu hỏi được tác giả thiết kế theo mẫu trình bày trong phụ lục số 1, phụ lục số
2 và được gửi đến các DN bằng thư điện tử, đường bưu điện. Số lượng phiếu
5
khảo sát được gửi đi là 200 phiếu cho 65 DN. Số lượng phiếu khảo sát thu về
là 143 phiếu hợp lệ đạt tỷ lệ phản hồi là 71,5%. Đối tượng được khảo sát là
các cán bộ kế toán, các nhà quản trị của các DNTM trên địa bàn Hà Nội. Mục
đích khảo sát là tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán trong các DN
trên. Ngoài gửi phiếu khảo sát, tác giả còn thực hiện các buổi phỏng vấn trực
tiếp, phỏng vấn qua điện thoại, khảo sát thực tế tại môt số DNTM trên địa bàn
Hà Nội. Đối tượng được khảo sát, phỏng vấn có ảnh hưởng quan trọng đến
chất lượng khảo sát. Để có cái nhìn đầy đủ và toàn diện về tổ chức công tác
kế toán, tác giả chọn 2 nhóm đối tượng được khảo sát và phỏng vấn là các cán
bộ kế toán và các nhà quản trị. Các cán bộ kế toán là những người am hiểu về
hệ thống kế toán nói chung và tổ chức công tác kế toán trong các DN nói
r