Trong nền kinh tế thị trường, ñể quản lý có hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh, thông tin quan trọng nhà quản trị cần có là thông tin về chi phí. Sản xuất và
kinh doanh trong cơ chế thị trường doanh nghiệp không thể không xác ñịnh chính
xác và làm chủ chi phí kinh doanh bởi lẽ chi phí kinh doanh là cơ sở của việc lựa
chọn các phương án kinh doanh hiệu quả, lựa chọn các mô hình sản xuất tối ưu, xác
ñịnh giới hạn của việc trả lương trả thưởng có hiệuquả. Hơn nữa, tính toán và kiểm
soát ñược chi phí thực tế phát sinh ở từng bộ phận,cá nhân sẽ giúp các nhà quản trị
doanh nghiệp ñánh giá chính xác hiệu quả hoạt ñộng của từng bộ phận, cá nhân
trong doanh nghiệp nhằm ñánh giá chính xác việc tiết kiệm hay lãng phí ở từng bộ
phận làm cơ sở xây dựng chính sách khuyến khích và thưởng phạt vật chất thích
ñáng. Tuy nhiên, hệ thống kế toán chi phí trong các doanh nghiệp nói chung và
trong các doanh nghiệp may nói riêng mới chỉ tập trung vào việc thiết lập thông tin
kế toán tài chính phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, chưa chú trọng ñến việc
cung cấp thông tin phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.
Dệt may ñược coi là một trong những ngành trọng ñiểm của nền công nghiệp
Việt Nam trong thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa trong ñó các doanh
nghiệp may ñóng vai trò chủ lực. Số lượng các doanhnghiệp Dệt chỉ chiếm tỷ trọng
15% và ñóng góp chưa ñến 5% giá trị xuất khẩu của toàn ngành dệt may. Ngành dệt
may Việt Nam hiện ñang ñược xem là một lĩnh vực mũinhọn của nền kinh tế ñất
nước với những lợi thế riêng biệt của ngành như thuhút ñược nhiều lao ñộng, có
ñiều kiện mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài. Theo số liệu
từ Hiệp hội Dệt may Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu năm 2012 ñối với hàng dệt
may và xơ sợi dệt các loại ñạt 17,2 tỷ USD, tăng 8,5% so với 2011 và mục tiêu ñến
năm 2015 kim ngạch xuất khẩu ñạt 19 tỷ USD thu hút trên 2.500.000 lao ñộng, năm
2020 ñạt từ 25-27 tỷ USD. Với vai trò quan trọng vàto lớn của ngành dệt may ñối
với nền kinh tế của ñất nước như vậy thì việc bảo ñảm cho các doanh nghiệp may
2
tăng trưởng và phát triển bền vững trong hoàn cảnh nền kinh tế thế giới có nhiều
biến ñộng là hết sức cần thiết, nhất là khi toàn thế giới ñang lâm vào cuộc khủng
hoảng và suy thoái kinh tế như hiện nay.
Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp may Việt Nam hiện
nay ñang tập trung theo hai phương thức chủ yếu là (i) gia công (CMT) và (ii) sản
xuất bằng thiết bị của mình OEM/FOB trong ñó gia công là một hình thức hợp ñồng
phụ mà các doanh nghiệp may ñược cung cấp toàn bộ từ khâu thiết kế ñến nguyên
phụ liệu và chỉ thực hiện khâu sản xuất; còn phươngthức OEM/FOB là một hình
thức tập trung vào cả quy trình sản xuất có nghĩa là doanh nghiệp may có khả năng
thiết kế, mua và thanh toán nguyên phụ liệu, sản xuất hoàn tất và ñóng gói ñể giao
hàng tận các ñiểm bán lẻ tuy nhiên các doanh nghiệpmay Việt Nam hiện nay vẫn
chủ yếu là sản xuất theo quy cách và thiết kế của khách hàng và trong nhiều trường
hợp sử dụng nguyên phụ liệu do người mua chỉ ñịnh. Hai phương thức sản xuất này
ñều ñang gặp phải những khó khăn lớn là không chủ ñộng ñược kế hoạch sản xuất
do phụ thuộc vào các ñơn ñặt hàng và mặc dù kim ngạch xuất khẩu lớn nhưng
doanh thu thực tế từ các hoạt ñộng này là rất thấp dẫn ñến lợi nhuận thấp, thậm chí
một số doanh nghiệp còn có lợi nhuận âm. Ngoài ra phương thức sản xuất theo thiết
kế nguyên bản cả gói ODM cũng ñã ñược thực hiện và từng bước thành công ở các
doanh nghiệp may lớn như May 10, May Việt Tiến, NhàBè. Bên cạnh ñó, từ khi
gia nhập WTO, ngành may ñang phải ñối mặt với nhiềuthách thức lớn, phải cạnh
tranh ngang bằng với các cường quốc xuất khẩu lớn như Trung Quốc, Ấn ðộ (cạnh
tranh về giá cả) và Hàn Quốc, Nhật Bản (cạnh tranh về mẫu mã, thiết kế). Áp lực
cạnh tranh này buộc các doanh nghiệp may Việt nam phải có chiến lược phát triển,
quản lý tốt chi phí giảm giá thành sản xuất, ñầu tưvào máy móc thiết bị nâng cao
chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong bối cảnh ñó, nhu cầu
thông tin kế toán quản trị của nhà quản trị là rất lớn, ñặc biệt hệ thống thông tin kế
toán quản trị chi phí luôn giữ vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu chiến
lược của doanh nghiệp, nó bao gồm việc cung cấp và phân tích thông tin chi phí ñể
ra quyết ñịnh ñầu tư, cung cấp thông tin ñể hỗ trợ cho việc sản xuất các sản phẩm
với chi phí thấp, ñảm bảo chất lượng sản phẩm, giaohàng ñúng thời gian quy ñịnh.
192 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2021 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tổ chức hệ thống thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B GIÁO D C VÀ ðÀO T O
TRƯ NG ð I H C KINH T QU C DÂN
------ ------
H M H NH
T CH C H TH NG TH NG THÔNG TIN
K TOÁN QU N TR CHI PHÍ TRONG CÁC
DOANH NGHI P MAY VI T NAM
Chuyên ngành : K toán (K toán, ki m toán và phân tích)
Mã s : 62340301
Ngư i hư ng d n khoa h c:
1. PGS.TS Nguy n Minh Phương
2. TS. Lưu ð c Tuyên
Hà N i, 2013
i
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u khoa h c c a
cá nhân tôi. Các s li u liên quan nêu trong lu n án này trung th c
và chưa t ng ñư c công b trong b t c công trình nghiên c u nào
khác.
Tác gi
H M H nh
ii
L I C M ƠN
Tác gi lu n án xin trân tr ng c m ơn t p th lãnh ñ o và các Th y Cô giáo
trư ng ð i h c Kinh t qu c dân Hà n i, Vi n K toán Ki m toán, và t p th cán
b Vi n ñào t o Sau ñ i h c c a trư ng.
Tác gi ñ c bi t xin g i l i c m ơn chân thành và sâu s c nh t t i t p th cán
b hư ng d n khoa h c PGS.TS Nguy n Minh Phương và TS Lưu ð c Tuyên ñã
nhi t tình hư ng d n và ñ ng viên tác gi hoàn thành lu n án.
Tác gi xin trân tr ng c m ơn lãnh ñ o các doanh nghi p may ñã nhi t tình
tr l i ph ng v n cũng như tr l i các phi u ñi u tra và cung c p các thông tin b
ích giúp tác gi hoàn thành lu n án.
Tác gi xin c m ơn b n bè, ñ ng nghi p, nh ng ngư i thân trong gia ñình ñã
t o m i ñi u ki n, chia s khó khăn và luôn ñ ng viên tác gi trong quá trình h c
t p và th c hi n lu n án này.
Xin trân tr ng c m ơn!
Tác gi
H M H nh
iii
M C L C
L I M ð U .......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: T NG QUAN NGHIÊN C U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
C U C A LU N ÁN ..........................................................................................6
1.1. T ng quan các công trình nghiên c u nư c ngoài ....................................6
1.2. T ng quan các công trình nghiên c u trong nư c .....................................11
1.3. Phương pháp nghiên c u c a Lu n án .....................................................16
1.3.1. Phương pháp thu th p thông tin ...................................................................16
1.3.2. H th ng d li u thu th p ...........................................................................17
1.3.3. Phương pháp t ng h p, phân tích d li u .....................................................20
K T LU N CHƯƠNG 1 ...............................................................................................22
CHƯƠNG 2: CƠ S LÝ LU N V T CH C H TH NG THÔNG TIN K
TOÁN QU N TR CHI PHÍ TRONG DOANH NGHI P S N XU T ................23
2.1. Khái quát v t ch c h th ng thông tin k toán qu n tr chi phí trong
doanh nghi p s n xu t .............................................................................23
2.1.1. Khái ni m v chi phí, qu n tr chi phí và t ch c h th ng thông tin k toán
qu n tr chi phí trong doanh nghi p s n xu t .................................................23
2.1.2. Vai trò và các nhân t nh hư ng ñ n t ch c h th ng thông tin k toán
qu n tr chi phí trong doanh nghi p .............................................................34
2.2. N i dung c a t ch c h th ng thông tin k toán qu n tr chi phí ................38
2.2.1. T ch c HTTT d toán chi phí ....................................................................39
2.2.2. T ch c HTTT chi phí th c hi n .................................................................44
2.2.3. T ch c HTTT ki m soát chi phí và phân tích chi phí ñ ra quy t ñ nh ...............56
2.2.4. T ch c b máy k toán qu n tr chi phí .......................................................64
2.2.5. ð c ñi m t ch c h th ng thông tin k toán qu n tr chi phí trong các doanh
nghi p may ...............................................................................................67
2.2.6. Kinh nghi m t ch c HTTT k toán qu n tr chi phí t i m t s nư c trên th
gi i và bài h c kinh nghi m cho doanh nghi p Vi t Nam ..............................72
K T LU N CHƯƠNG 2 .....................................................................................79
CHƯƠNG 3: TH C TR NG T CH C H TH NG THÔNG TIN K
TOÁN QU N TR CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHI P MAY
VI T NAM .........................................................................................................80
3.1. Nh ng ñ c trưng cơ b n c a ngành may Vi t Nam...................................80
3.1.1. L ch s hình thành và xu th phát tri n c a ngành may Vi t Nam ...................80
3.1.2. ð c ñi m t ch c s n xu t và t ch c qu n lý trong các doanh nghi p may .............84
3.1.3. ð c ñi m t ch c b máy k toán ................................................................88
3.2. Th c tr ng t ch c h th ng thông tin k toán qu n tr chi phí trong các
iv
doanh nghi p may Vi t Nam .............................................................................89
3.2.1. Khái quát nhu c u thông tin k toán qu n tr chi phí c a các nhà qu n tr
trong các doanh nghi p may qua các th i kỳ .................................................89
3.2.2. ð c ñi m t ch c h ch toán chi phí s n xu t ................................................93
3.2.3. Phân lo i chi phí trong các doanh nghi p may ..............................................94
3.2.4. T ch c h th ng thông tin d toán chi phí ...................................................95
3.2.5. T ch c h th ng thông tin chi phí th c hi n ................................................99
3.2.6. T ch c h th ng thông tin ki m soát chi phí và ra quy t ñ nh .....................104
3.3. ðánh giá công tác t ch c h th ng thông tin k toán qu n tr chi phí
trong các doanh nghi p may hi n nay .....................................................106
3.3.1. Nh ng m t ñ t ñư c ................................................................................107
3.3.2. Nh ng m t t n t i và nguyên nhân ............................................................108
K T LU N CHƯƠNG 3 ...................................................................................115
CHƯƠNG 4: GI I PHÁP HOÀN THI N T CH C H TH NG THÔNG
TIN K TOÁN QU N TR CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHI P
MAY VI T NAM .............................................................................................116
4.1. S c n thi t ph i t ch c h th ng thông tin k toán qu n tr chi phí
trong các doanh nghi p may Vi t Nam ...................................................116
4.2. Yêu c u c a vi c t ch c h th ng thông tin k toán qu n tr chi phí
trong các doanh nghi p may ...................................................................118
4.3. Ki n ngh các gi i pháp T ch c h th ng thông tin k toán qu n tr chi
phí trong các doanh nghi p may .............................................................120
4.3.1. Nh n di n chi phí ph c v yêu c u qu n tr doanh nghi p ............................120
4.3.2. Các gi i pháp v t ch c h th ng thông tin d toán chi phí .........................123
4.3.3. Các gi i pháp v T ch c h th ng thông tin chi phí th c hi n .....................135
4.3.4. Các gi i pháp v T ch c h th ng thông tin ki m soát chi phí và ra quy t ñ nh ........138
4.3.5. Hoàn thi n B máy k toán qu n tr chi phí ................................................143
4.4. ði u ki n th c hi n gi i pháp .................................................................145
4.4.1. V phía Nhà nư c ....................................................................................145
4.4.2. V phía các doanh nghi p may ..................................................................146
K T LU N CHƯƠNG 4 ...................................................................................148
K T LU N .......................................................................................................149
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U C A TÁC GI ...................151
TÀI LI U THAM KH O .................................................................................152
PH L C ......................................................................................................................156
v
DANH M C CÁC CH VI T T T
SXKD S n xu t kinh doanh
CðKT Cân ñ i k toán
KQKD K t qu kinh doanh
KTQT K toán qu n tr
QTDN Qu n tr doanh nghi p
HTTT H th ng thông tin
NVLTT Nguyên v t li u tr c ti p
NCTT Nhân công tr c ti p
SXC S n xu t chung
QLDN Qu n lý doanh nghi p
CP Chi phí
TSCð Tài s n c ñ nh
SPDD S n ph m d dang
LN L i nhu n
CMT C t, may và làm s ch
OEM S n xu t b ng thi t b c a mình
ODM S n xu t theo thi t k nguyên b n
vi
DANH M C SƠ ð , HÌNH, B NG BI U
SƠ ð
Sơ ñ 2.1 Vai trò liên k t c a HTTT k toán trong t ch c doanh nghi p..............30
Sơ ñ 2.2 H th ng thông tin k toán qu n tr chi phí .............................................32
Sơ ñ 2.3 T ch c H th ng thông tin k toán qu n tr chi phí ...............................33
Sơ ñ 2.4 Trình t l p d toán chi phí t cơ s ........................................................43
Sơ ñ 2.5 D toán chi phí trong t ng th h th ng d toán SXKD .........................44
Sơ ñ 2.6 Trình t th c hi n quá trình h ch toán chi phí theo ñơn hàng.................48
Sơ ñ 2.7 Trình t th c hi n quá trình h ch toán chi phí theo quá trình s n xu t .........49
Sơ ñ 2.8 Chi phí m c tiêu và chu kỳ s ng c a s n ph m.......................................54
Sơ ñ 2.9 Phân tích bi n ñ ng chi phí......................................................................57
Sơ ñ 3.1 Quy trình công ngh s n xu t may ..........................................................85
Sơ ñ 3.2 T ch c s n xu t l p ráp/ gia công ..........................................................85
Sơ ñ 3.3 T ch c s n xu t theo ñơn ñ t hàng ........................................................86
Sơ ñ 3.4 T ch c s n xu t theo thi t k .................................................................86
Sơ ñ 3.5 T ch c B máy qu n lý trong các doanh nghi p may .......................... 88
Sơ ñ 3.6 T ch c B máy k toán trong các doanh nghi p may............................88
Sơ ñ 3.7 Quy trình h ch toán chi phí theo ñơn hàng..............................................93
Sơ ñ 3.8 Quy trình h ch toán chi phí theo quá trình ..............................................94
Sơ ñ 3.9 Quy trình t ch c thu nh n thông tin ban ñ u t i các DN may .............100
Sơ ñ 4.1 Mô hình l p d toán t dư i lên ............................................................129
Sơ ñ 4.2 M i quan h thông tin gi a các b ph n trong HTTT d toán..............130
Sơ ñ 4.3 Quy trình s n xu t s n ph m may m c ..................................................132
Sơ ñ 4.4 Các trung tâm chi phí thu c kh i s n xu t.............................................140
Sơ ñ 4.5 K t h p công vi c c a KTTC và KTTQ................................................145
Sơ ñ 4.6 S p x p các b ph n KTQT theo ch c năng..........................................145
vii
HÌNH
Hình 3.1 ðánh giá nh ng m c ñ khó khăn c a DN quy mô l n khi phân
lo i chi phí..............................................................................................95
Hình 3.2 ðánh giá nh ng m c ñ khó khăn c a DN quy mô VVN khi phân
lo i chi phí..............................................................................................95
B NG
B ng 3.1 Kim ng ch Xu t kh u c a D t và may Vi t Nam t 2005 2012.............81
B ng 3.2 Kim ng ch Nh p kh u NPL so v i kim ng ch Xu t kh u c a D t và
may Vi t Nam t 2005 2012..................................................................83
B ng 3.3 ð nh m c chi phí nguyên ph li u...........................................................96
B ng 3.4 B ng giá thành ñ nh m c .........................................................................97
B ng 3.5 B ng t ng h p d toán chi phí s n xu t...................................................99
B ng 3.6 B ng phân b chi phí s n xu t chung ....................................................102
B ng 3.7 Báo cáo chênh l ch chi phí s n xu t ......................................................105
B ng 4.1 Phân lo i chi phí theo m c ñ ho t ñ ng...............................................121
B ng 4.2 B ng t ng h p ñ nh m c chi phí............................................................125
B ng 4.3 D toán linh ho t....................................................................................128
B ng 4.4 Phân tích chi phí th c t .........................................................................128
B ng 4.5 H th ng ñ nh m c chi phí.....................................................................133
B ng 4.6 Báo cáo k t qu kinh doanh theo b ph n .............................................141
B ng 4.7 Báo cáo chi phí s n xu t ........................................................................142
1
L I M ð U
1. S c n thi t c a nghiên c u
Trong n n kinh t th trư ng, ñ qu n lý có hi u qu ho t ñ ng s n xu t kinh
doanh, thông tin quan tr ng nhà qu n tr c n có là thông tin v chi phí. S n xu t và
kinh doanh trong cơ ch th trư ng doanh nghi p không th không xác ñ nh chính
xác và làm ch chi phí kinh doanh b i l chi phí kinh doanh là cơ s c a vi c l a
ch n các phương án kinh doanh hi u qu , l a ch n các mô hình s n xu t t i ưu, xác
ñ nh gi i h n c a vi c tr lương tr thư ng có hi u qu . Hơn n a, tính toán và ki m
soát ñư c chi phí th c t phát sinh t ng b ph n, cá nhân s giúp các nhà qu n tr
doanh nghi p ñánh giá chính xác hi u qu ho t ñ ng c a t ng b ph n, cá nhân
trong doanh nghi p nh m ñánh giá chính xác vi c ti t ki m hay lãng phí t ng b
ph n làm cơ s xây d ng chính sách khuy n khích và thư ng ph t v t ch t thích
ñáng. Tuy nhiên, h th ng k toán chi phí trong các doanh nghi p nói chung và
trong các doanh nghi p may nói riêng m i ch t p trung vào vi c thi t l p thông tin
k toán tài chính ph c v cho vi c l p báo cáo tài chính, chưa chú tr ng ñ n vi c
cung c p thông tin ph c v cho qu n tr doanh nghi p.
D t may ñư c coi là m t trong nh ng ngành tr ng ñi m c a n n công nghi p
Vi t Nam trong th i kỳ ñ y m nh công nghi p hóa, hi n ñ i hóa trong ñó các doanh
nghi p may ñóng vai trò ch l c. S lư ng các doanh nghi p D t ch chi m t tr ng
15% và ñóng góp chưa ñ n 5% giá tr xu t kh u c a toàn ngành d t may. Ngành d t
may Vi t Nam hi n ñang ñư c xem là m t lĩnh v c mũi nh n c a n n kinh t ñ t
nư c v i nh ng l i th riêng bi t c a ngành như thu hút ñư c nhi u lao ñ ng, có
ñi u ki n m r ng th trư ng trong nư c và xu t kh u ra nư c ngoài. Theo s li u
t Hi p h i D t may Vi t Nam, kim ng ch xu t kh u năm 2012 ñ i v i hàng d t
may và xơ s i d t các lo i ñ t 17,2 t USD, tăng 8,5% so v i 2011 và m c tiêu ñ n
năm 2015 kim ng ch xu t kh u ñ t 19 t USD thu hút trên 2.500.000 lao ñ ng, năm
2020 ñ t t 25 27 t USD. V i vai trò quan tr ng và to l n c a ngành d t may ñ i
v i n n kinh t c a ñ t nư c như v y thì vi c b o ñ m cho các doanh nghi p may
2
tăng trư ng và phát tri n b n v ng trong hoàn c nh n n kinh t th gi i có nhi u
bi n ñ ng là h t s c c n thi t, nh t là khi toàn th gi i ñang lâm vào cu c kh ng
ho ng và suy thoái kinh t như hi n nay.
Ho t ñ ng s n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p may Vi t Nam hi n
nay ñang t p trung theo hai phương th c ch y u là (i) gia công (CMT) và (ii) s n
xu t b ng thi t b c a mình OEM/FOB trong ñó gia công là m t hình th c h p ñ ng
ph mà các doanh nghi p may ñư c cung c p toàn b t khâu thi t k ñ n nguyên
ph li u và ch th c hi n khâu s n xu t; còn phương th c OEM/FOB là m t hình
th c t p trung vào c quy trình s n xu t có nghĩa là doanh nghi p may có kh năng
thi t k , mua và thanh toán nguyên ph li u, s n xu t hoàn t t và ñóng gói ñ giao
hàng t n các ñi m bán l tuy nhiên các doanh nghi p may Vi t Nam hi n nay v n
ch y u là s n xu t theo quy cách và thi t k c a khách hàng và trong nhi u trư ng
h p s d ng nguyên ph li u do ngư i mua ch ñ nh. Hai phương th c s n xu t này
ñ u ñang g p ph i nh ng khó khăn l n là không ch ñ ng ñư c k ho ch s n xu t
do ph thu c vào các ñơn ñ t hàng và m c dù kim ng ch xu t kh u l n nhưng
doanh thu th c t t các ho t ñ ng này là r t th p d n ñ n l i nhu n th p, th m chí
m t s doanh nghi p còn có l i nhu n âm. Ngoài ra phương th c s n xu t theo thi t
k nguyên b n c gói ODM cũng ñã ñư c th c hi n và t ng bư c thành công các
doanh nghi p may l n như May 10, May Vi t Ti n, Nhà Bè... Bên c nh ñó, t khi
gia nh p WTO, ngành may ñang ph i ñ i m t v i nhi u thách th c l n, ph i c nh
tranh ngang b ng v i các cư ng qu c xu t kh u l n như Trung Qu c, n ð (c nh
tranh v giá c ) và Hàn Qu c, Nh t B n (c nh tranh v m u mã, thi t k ). Áp l c
c nh tranh này bu c các doanh nghi p may Vi t nam ph i có chi n lư c phát tri n,
qu n lý t t chi phí gi m giá thành s n xu t, ñ u tư vào máy móc thi t b nâng cao
ch t lư ng s n ph m và hi u qu s n xu t kinh doanh. Trong b i c nh ñó, nhu c u
thông tin k toán qu n tr c a nhà qu n tr là r t l n, ñ c bi t h th ng thông tin k
toán qu n tr chi phí luôn gi vai trò quan tr ng trong vi c th c hi n m c tiêu chi n
lư c c a doanh nghi p, nó bao g m vi c cung c p và phân tích thông tin chi phí ñ
ra quy t ñ nh ñ u tư, cung c p thông tin ñ h tr cho vi c s n xu t các s n ph m
v i chi phí th p, ñ m b o ch t lư ng s n ph m, giao hàng ñúng th i gian quy ñ nh.
3
Hi n nay, công tác t ch c h th ng thông tin k toán qu n tr chi phí t i các
doanh nghi p may ñang g p nhi u khó khăn, kh năng ph i h p gi a các b ph n,
h th ng trong doanh nghi p ñ t ch c thu th p ñ y ñ d li u ñ u vào, x lý và
cung c p thông tin chi phí còn nhi u h n ch . V i h th ng k toán qu n tr chi phí
như hi n nay, các doanh nghi p may s khó có th ñ ng v ng trong môi trư ng
c nh tranh khu v c và th gi i. ð t ch c ñư c h th ng thông tin k toán qu n tr
chi phí nh m ñáp ng t t nh t cho yêu c u qu n tr doanh nghi p luôn là công vi c
ph c t p, ñòi h i s n l c t nhi u phía như: t nhu c u thông tin k toán qu n tr
chi phí c a các nhà qu n tr , vi c ph i h p gi a các b ph n trong doanh nghi p ñ n
vi c t ch c b máy k toán và các ph n hành công vi c k toán qu n tr chi phí ñ
ñáp ng t t nh t nhu c u thông tin v chi phí cho qu n tr doanh nghi p c a các nhà
qu n lý các c p trong doanh nghi p.
Do v y, vi c nghiên c u ñ c ñi m và n i dung c a h th ng thông tin k toán
qu n tr chi phí trên cơ s ñó t ch c ñư c h th ng thông tin này trong các doanh
nghi p may Vi t Nam là vi c làm r t c n thi t trong giai ño n hi n nay.
Xu t phát t nh ng lý do nêu trên, tôi l a ch n ñ tài “ T ch c h th ng
thông tin k toán qu n tr chi phí trong các doanh nghi p may Vi t Nam.” làm ñ tài
lu n án nghiên c u ti n sĩ c a mình.
2. M c tiêu nghiên c u
H th ng thông tin k toán qu n tr chi phí là m t công c h u ích giúp các
nhà qu n tr doanh nghi p ki m soát chi phí. M c tiêu nghiên c u c a Lu n án là
nghiên c u th c tr ng HTTT KTQT chi phí ñã ñư c t ch c các doanh nghi p
may Vi t Nam như th nào? T ñó ñ xu t gi i pháp t ch c h th ng thông tin k
toán qu n tr chi phí trong các doanh nghi p may nh m khai thác l i ích c a h
th ng thông tin k toán qu n tr chi phí ñ i v i công tác qu n tr doanh nghi p.
3. Câu h i nghiên c u
ð ñ t ñư c m c tiêu nghiên c u c a Lu n án, Lu n án c n phân tích các
v n ñ liên quan ñ n HTTT KTQT chi phí trong các doanh nghi p may nh m tr l i
các câu h i sau:
1. Nhu c u thông tin k toán qu n tr nói chung và thông tin k toán qu n tr
4
chi phí c a