Việt Nam là một nước có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, các công trình thiết bị
kim loại đều bị tác động ăn mòn mạnh mẽ của môi trường. Ăn mòn kim loại làm
biến đổi một lượng lớn các sản phẩm thành sản phẩm ăn mòn và gây ra những
hậu quả nặng nề: Biến đổi tính chất của các kim loại, ảnh hưởng tới quá trình
sản xuất, gây thiệt hại về kinh tế và mất an toàn lao động. Mỗi năm trên thế giới
có khoảng 80% lượng kim loại bị phá hủy do ăn mòn và làm thất thoát lượng
lớn sản phẩm quốc dân (3-4% GDP), do vậy việc bảo vệ chống ăn mòn kim loại
là một vấn đề cần thiết cả về kinh tế cũng như công nghệ.
Lớp phủ hữu cơ được ứng dụng rộng rãi để bảo vệ chống ăn mòn cho các
công trình kim loại. Pigment ức chế ăn mòn trong màng sơn đóng vai trò quan
trọng đảm bảo khả năng bảo vệ chống ăn mòn của màng sơn. là bột màu có hiệu
quả trong ức chế ăn mòn, nhưng do độc tính cao, không thân thiện với môi
trường nên ngày càng bị hạn chế sử dụng. Đã có rất nhiều công trình trong nước
và trên thế giới nghiên cứu thay thế trong lớp phủ hữu cơ bằng các bột màu và
phụ gia không độc. Một trong các hướng nghiên cứu được quan tâm là chế tạo
các bột màu ức chế ăn mòn trên cơ sở các hydrotalxit. Ứng dụng của hydrotalxit
dựa trên khả năng hấp thụ và trao đổi anion, tính linh động của các anion giữa
các lớp.
Các lớp phủ chứa hydrotalxit mang các anion hữu cơ như benzotriazolat,
oxalat cũng đã được nghiên cứu [1-3]; bên cạnh đó hydrotalxit chứa
decavanadat, vanadat đã được nghiên cứu ứng dụng trong lớp phủ bảo vệ chống
ăn mòn cho hợp kim nhôm, hợp kim magie [4-7]. Tuy nhiên các lớp phủ này
vẫn chưa có khả năng bảo vệ tương đương lớp phủ chứa .
Tính chất bảo vệ của lớp phủ polyme nanocompozit chứa hydrotalxit phụ
thuộc vào độ phân tán của hydrotalxit trong nền polyme. Để nâng cao khả năng
phân tán của hydrotalxit trong nền polyme, các hợp chất silan được sử dụng để
biến tính bề mặt hydrotalxit [8-9]. Bên cạnh đó, sự có mặt của silan cũng cải2
thiện độ bám dính của lớp phủ chứa hydrotalxit mang ức chế ăn mòn với bề mặt
kim loại.
Vì vậy tôi thực hiện đề tài luận án: Tổng hợp hydrotalxit mang ức chế ăn
mòn và chế tạo lớp phủ nanocompozit bảo vệ chống ăn mòn thép cacbon
nhằm đóng góp vào việc phát triển các lớp phủ bảo vệ chống ăn mòn kim loại.
141 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tổng hợp hydrotalxit mang ức chế ăn mòn, chế tạo lớp phủ nanocompozit bảo vệ chống ăn mòn thép cacbon, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NGUYỄN TUẤN ANH
TỔNG HỢP HYDROTALXIT MANG ỨC CHẾ ĂN MÒN VÀ
CHẾ TẠO LỚP PHỦ NANOCOMPOZIT BẢO VỆ
CHỐNG ĂN MÒN THÉP CACBON
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 9.44.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. Tô Thị Xuân Hằng
2. PGS.TS. Trịnh Anh Trúc
Hà Nội – 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Với lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc, Nghiên cứu sinh xin được gửi lời
cảm ơn tới PGS.TS. Tô Thị Xuân Hằng và PGS.TS. Trịnh Anh Trúc đã chỉ đạo,
hướng dẫn tận tình, sâu sát và giúp đỡ Nghiên cứu sinh trong suốt quá trình thực
hiện cũng như hoàn thành bản luận án này.
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô tại phòng Nghiên
cứu sơn bảo vệ – Viện Kỹ thuật nhiệt đới, Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam đã
luôn động viên và giúp đỡ Nghiên cứu sinh trong quá trình thực hiện luận án.
Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Khoa học
và Công nghệ, Ban Lãnh đạo Viện Kỹ thuật nhiệt đới và Bộ phận đào tạo của
Học viện của Viện đã giúp đỡ Nghiên cứu sinh trong suốt thời gian học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các Thầy giáo, Cô giáo,
các đồng chí cán bộ công nhân viên của trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung
ương, cùng toàn thể gia đình, bạn bè đã luôn động viên, ủng hộ và tạo mọi điều
kiện giúp đỡ Nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập.
Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2018
Tác giả luận án
Nguyễn Tuấn Anh
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng tất cả các số liệu, kết quả trình bày trong luận án
này là trung thực và chưa có ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Tuấn Anh
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ...................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................ x
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3
1.1. Lớp phủ bảo vệ hữu cơ ................................................................................ 3
1.1.1. Giới thiệu lớp phủ hữu cơ ........................................................................... 3
1.1.2. Các loại lớp phủ bảo vệ hữu cơ ................................................................... 3
1.2. Ức chế ăn mòn kim loại ............................................................................... 7
1.2.1. Phân loại ức chế ăn mòn kim loại ............................................................... 7
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ức chế ăn mòn trong lớp phủ bảo vệ hữu cơ ........... 9
1.3. Hydrotalxit .................................................................................................. 19
1.3.1. Cấu trúc, tính chất, phương pháp tổng hợp hydrotalxit ............................ 19
1.3.2. Tình hình nghiên cứu hữu cơ hóa hydrotalxit ........................................... 26
1.3.3. Tình hình nghiên cứu ứng dụng hydrotalxit trong lớp phủ hữu cơ .......... 33
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................. 39
2.1. Hóa chất, nguyên liệu, mẫu nghiên cứu, dụng cụ tiến hành thí nghiệm ...... 39
2.1.1. Hóa chất, nguyên liệu, mẫu nghiên cứu .................................................... 39
2.1.2. Dụng cụ thí nghiệm ................................................................................... 40
2.2. Tổng hợp hydrotalxit, hydrotalxit mang ức chế ăn mòn, hydrotalxit
mang ức chế ăn mòn biến tính bằng silan ....................................................... 40
2.2.1. Tổng hợp hydrotalxit ................................................................................. 40
2.2.2. Tổng hợp hydrotalxit mang ức chế ăn mòn axit benzothiazolylthiosuccinic ..... 41
2.2.3. Tổng hợp hydrotalxit mang ức chế ăn mòn axit benzothiazolylthiosuccinic
và biến tính bằng N - (2 - aminoetyl) - 3 - aminopropyltrimetoxisilan. ............. 42
2.2.4. Tổng hợp hydrotalxit mang ức chế ăn mòn molypdat .............................. 44
iv
2.2.5. Tổng hợp hydrotalxit mang ức chế ăn mòn molypdat và biến tính bằng
N - (2 - aminoetyl) - 3 - aminopropyltrimetoxisilan. .................................... 45
2.2.6. Tổng hợp hydrotalxit mang ức chế ăn mòn molypdat và biến tính bằng
3-glycidoxipropyltrimetoxisilan. .................................................................. 45
2.3. Chế tạo màng epoxy chứa hydrotalxit biến tính ..................................... 46
2.3.1. Chuẩn bị mẫu thép..................................................................................... 46
2.3.2. Chế tạo màng epoxy hệ dung môi chứa hydrotalxit biến tính .................. 46
2.3.3. Chế tạo màng epoxy hệ nước chứa hydrotalxit biến tính ......................... 48
2.4. Các phương pháp phân tích cấu trúc, tính chất của hydrotalxit .......... 50
2.4.1. Phương pháp phổ hồng ngoại (IR) .............................................................. 50
2.4.2. Phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD) .......................................................... 51
2.4.3. Phương pháp hiển vi điện tử quét (SEM) ................................................. 51
2.5.4. Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử AAS ............................................... 51
2.4.5. Phương pháp phổ tử ngoại khả kiến .......................................................... 52
2.5. Các phương pháp điện hóa ........................................................................ 52
2.5.1. Phương pháp tổng trở điện hóa ................................................................. 52
2.5.2. Phương pháp đo đường cong phân cực ..................................................... 53
2.6. Các phương pháp xác định các tính chất cơ lý của lớp phủ .................. 53
2.6.1. Xác định độ bám dính. .............................................................................. 53
2.6.2. Xác định độ bền va đập ............................................................................. 53
2.7. Thử nghiệm mù muối ................................................................................. 54
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 55
3.1. Tổng hợp hydrotalxit mang ức chế ăn mòn axit
benzothiazolylthiosuccinic biến tính bằng silan và ứng dụng trong lớp phủ
epoxy hệ dung môi bảo vệ chống ăn mòn thép cacbon .................................. 55
3.1.1. Tổng hợp và phân tích cấu trúc của hydrotalxit mang ức chế ăn mòn axit
benzothiazolylthiosuccinic biến tính bằng N - (2 - aminoetyl) - 3 -
aminopropyltrimetoxisilan ..................................................................................... 55
3.1.2. Nghiên cứu khả năng ức chế ăn mòn thép của HTBA và HTBAS........... 67
3.1.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của HTBA và HTBAS đến khả năng bảo vệ chống
ăn mòn của lớp phủ epoxy hệ dung môi ............................................................. 69
v
3.2. Tổng hợp hydrotalxit mang ức chế ăn mòn molypdat biến tính silan và
ứng dụng trong lớp phủ epoxy hệ nước bảo vệ chống ăn mòn cho thép
cacbon ................................................................................................................. 83
3.2.1. Tổng hợp và phân tích cấu trúc của hydrotalxit mang ức chế ăn mòn
molypdat biến tính bằng N - (2 - aminoetyl) - 3 - aminopropyltrimetoxisilan, 3-
glycidoxipropyltrimetoxisilan..83
3.2.2. Nghiên cứu khả năng ức chế ăn mòn thép của HTM, HTMS và HTMGS ........ 94
3.2.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của HTM, HTMS và HTMGS đến khả năng bảo
vệ chống ăn mòn của lớp phủ epoxy hệ nước ................................................... 100
KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................... 114
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ............................................... 116
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ............. 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 118
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
AAS : Quang phổ hấp thụ nguyên tử
AMP : Amino-tris(metylenephosphonate)
APS : N-(2-aminoetyl)-3-aminopropyltrimetoxisilan
APTS : 3-aminopropyltriethoxysilan
ASTM : Tiêu chuẩn vật liệu của Mỹ
BTAH : Benzothiazol
DMA : Dimetylanilin
E : Điện thế
EDX : Tán xạ năng lượng tia X
EP0 : Màng sơn epoxy hệ dung môi
EP-HTBA : Màng sơn epoxy hệ dung môi chứa hydrotalxit mang chất
ức chế ăn mòn axit benzothiazolylthiosuccinic
EP-HTBAS : Màng sơn epoxy hệ dung môi chứa hydrotalxit mang chất
ức chế ăn mòn axit benzothiazolylthiosuccinic biến tính
bằng N-(2-aminoetyl)-3-aminopropyltrimetoxisilan
EW0 : Màng sơn epoxy hệ nước
EW-HTM : Màng sơn epoxy hệ nước chứa hydrotalxit mang chất ức
chế ăn mòn molypdat
EW-HTMS : Màng sơn epoxy hệ nước chứa hydrotalxit mang chất ức
chế ăn mòn molypdat biến tính bằng N-(2-aminoetyl)-3-
aminopropyltrimetoxisilan
EW-HTMGS : Màng sơn epoxy hệ nước chứa hydrotalxit mang chất ức
chế ăn mòn molypdat biến tính bằng 3-
glycidoxypropyltrimetoxisilan
GS
H
:
:
3-glycidoxypropyltrimetoxisilan
Hiệu suất ức chế ăn mòn
HT : Hydrotalxit
HTBA : Hydrotalxit mang chất ức chế ăn mòn axit
benzothiazolylthiosuccinic
HTBAS : Hydrotalxit mang chất ức chế ăn mòn axit
benzothiazolylthiosuccinic biến tính bằng N-(2-aminoetyl)-
3-aminopropyltrimetoxisilan
vii
HTM : Hydrotalxit mang chất ức chế ăn mòn molypdat
HTMS : Hydrotalxit mang chất ức chế ăn mòn molypdat biến tính
bằng N-(2-aminoetyl)-3-aminopropyltrimetoxisilan
HTMGS : Hydrotalxit mang chất ức chế ăn mòn molypdat biến tính
bằng 3-glycidoxypropyltrimetoxisilan
HEDP : Axit 1-hydroxietan-1,1-diphotphonic
HPCA : Axit hydroxiphotphonocacboxylic
Irgacor 252 /
BTSA
: Axit benzothiazolylthiosuccinic
Irgacor 153 : Ankylamoni của 2- benzothiazolylsuccinic
ICP : Phương pháp Quang phổ nguồn plasma cảm ứng cao tần
IR/ FT-IR : Phổ hồng ngoại
ISO : Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
NTMPA : Axit nitrilotri(metylenphotphonic)
NaDEDTC : Dietyldithiocacbanatnatri
REACH : Quy định của Cộng đồng Châu Âu về các hóa chất và an
toàn của chúng
Rf : Điện trở màng
Rp : Điện trở phân cực
SEM : Kính hiển vi điện tử quét
TEM : Kính hiển vi điện tử truyền qua
TEOS : Tetraetylorthosilicate
TPOZ : Tetra-n-propoxyzirconium
UV-VIS : Phổ tử ngoại khả kiến
VOC : Chất hữu cơ bay hơi
XRD : Nhiễu xạ tia X
Z10 mHz : Mô đun tổng trở tại tần số 10 mHz
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Hiệu suất ức chế ăn mòn của một số axit photphonic ....................... 12
Bảng 1.2: Hiệu suất ức chế ăn mòn thép trong hệ thống nước làm mát của một
số axit hữu cơ ở nồng độ 20 ppm ........................................................................ 15
Bảng 1.3: Một số hệ sơn có thể ứng dụng các chất ức chế ăn mòn irgacor 153 và
irgacor 252 ........................................................................................................... 16
Bảng 2.1: Hóa chất, nguyên liệu sử dụng trong luận án ..................................... 39
Bảng 2.2: Các bước thực hiện quá trình tạo màng epoxy hệ dung môi chứa
hydroralxit biến tính ............................................................................................ 46
Bảng 2.3: Các bước thực hiện quá trình tạo màng epoxy hệ nước chứa
hydroralxit biến tính ............................................................................................ 48
Bảng 3.1: Trạng thái vật lí của các mẫu ............................................................. 55
Bảng 3.2: Phân tích phổ IR của BTSA, HT, HTBA .......................................... 56
Bảng 3.3: Phân tích phổ IR của APS, HTBA, HTBAS ..................................... 58
Bảng 3.4: Cường độ hấp thụ của các dung dịch chứa BTSA ........................... 642
Bảng 3.5: Cường độ hấp thụ của các dung dịch chứa HTBA và chứa HTBAS.64
Bảng 3.6: Nồng độ hấp thụ và hàm lượng BTSA của các dung dịch .............. 644
Bảng 3.7: Giá trị RP và hiệu quả ức chế ăn mòn của các mẫu hydrotalxit ....... 688
Bảng 3.8: Thành phần các mẫu sơn epoxy hệ dung môi nghiên cứu ............... 699
Bảng 3.9: Phân tích phổ IR của EP0, EP-HTBA, EP-HTBAS .......................... 70
Bảng 3.10: Kết quả đo độ bám dính và độ bền va đập của các màng epoxy chứa
HTBA và HTBAS ............................................................................................. 799
Bảng 3.11: Trạng thái vật lí của các mẫu ......................................................... 833
Bảng 3.12: Phân tích phổ IR của Natrimolypdat, HT, HTM ........................... 844
Bảng 3.13: Phân tích phổ IR của APS, HTMS, GS, HTMGS ......................... 866
Bảng 3.14: Kết quả phân tích hàm lượng molypdat trong HTM và HTM biến
tính silan .............................................................................................................. 90
Bảng 3.15: Giá trị trị Rp và hiệu suất ức chế ăn mòn của các dung dịch chứa
HTM, HTMS và HTMGS ................................................................................. 966
ix
Bảng 3.16: Kết quả phân tích EDX bề mặt thép sau 2 giờ ngâm trong các dung
dịch NaCl 0,1 M không chứa ức chế và dung dịch NaCl 0,1 M chứa HTM,
HTMS và HTMGS .............................................................................................. 99
Bảng 3.17: Thành phần các mẫu sơn epoxy hệ nước nghiên cứu .................... 100
Bảng 3.18: Phân tích phổ IR của EW0, EW-HTM, EW-HTMS, EW-HTMGS .... 1011
Bảng 3.19: Kết quả đo độ bám dính và độ bền của các màng sơn epoxy hệ nước
chứa HTM, HTMS và HTMGS ........................................................................ 109
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Cấu trúc của phức kẽm với DEDTC .................................................. 12
Hình 1.2: Cấu trúc của AMP .............................................................................. 13
Hình 1.3: Cấu trúc của một số chất ức chế ăn mòn bay hơi............................... 13
Hình 1.4: Cấu trúc của một số chất ức chế ăn mòn azol .................................... 14
Hình 1.5: Cấu trúc phân tử của phức BTAH với đồng ...................................... 14
Hình 1.6: (a) Axit benzothiazolylthiosuccinic (Irgacor 252); (b) Ankylamoni
của axit benzothiazolylthiosuccinic (Irgacor 153) .............................................. 16
Hình 1.7: Cấu trúc của rutin ............................................................................... 18
Hình 1.8: Cấu trúc của berberin, pyrolidin, ricinin ............................................ 18
Hình 1.9: Cấu trúc của piperin ........................................................................... 19
Hình 1.10: Mô hình cấu trúc dạng vật liệu HT .................................................. 19
Hình 1.11: Cấu trúc của HT – [CO3]2-................................................................ 20
Hình 1.12: Ảnh SEM của HT Mg/Al (a) và HT Mg/Al26 biến tính 8-HQ (b)
............................................................................................................................. 26
Hình 1.13: Giản đồ XRD của HT biến tính DS (a) và khâu mạch quang (b) ....... 27
Hình 1.14: Giản đồ XRD của HT trước và sau biến tính với QA và MBT ....... 28
Hình 1.15: Phổ IR của Mg-Al biến tính MBT (a) và QA (b) ............................. 28
Hình 1.16: Sơ đồ biến tính HT bằng axit amin hoặc nitrit dựa trên tính chất
phục hồi cấu trúc ................................................................................................. 29
Hình 1.17: Giản đồ XRD (a) và IR (b) của mẫu Mg(2)Al-CO3 trước và sau khi
biến tính với axit amin ......................................................................................... 29
Hình 1.18: Phổ IR và giản đồ XRD của (a) HT, (b) HT-BTSA và (c) HT-BZ 30
Hình 1.19: Giản đồ XRD của mẫu HT và HT biến tính ..................................... 31
Hình 1.20: Sơ đồ biến tính HT và khâu mạch màng nanocompozit polyme/HT
biến tính ............................................................................................................... 32
Hình 1.21: Ảnh TEM của màng acrylat khâu mạch UV chứa 5% HT biến tính ... 32
Hình 1.22: Phổ tổng trở dạng Bode của mẫu phủ màng chứa HT nồng độ khác
nhau ..................................................................................................................... 34
Hình 1.23: Phổ tổng trở dạng Bode của mẫu phủ màng: sol-gel (SG), Sol-gel
chứa HT (SG+HT) và sol-gel chứa HT nung (SG+CHT) .................................. 35
Hình 1.24: Sự thay đổi giá trị Z100mHz theo thời gian ngâm trong dung dịch NaCl
0,5 M của mẫu thép cacbon phủ: epoxy trắng (a), epoxy 2chứa 1,5% HT (b),
epoxy chứa 1,5% HT-BTSA (c) và epoxy chứa 1,5% HT-BZ (d) .................... 35
xi
Hình 2.1: Sơ đồ thí nghiệm tổng hợp hydrotalxit mang ức chế ăn mòn ............ 41
Hình 2.2: Quy trình tổng hợp hydrotalxit mang ức chế ăn mòn BTSA ............. 42
Hình 2.3: Quy trình tổng hợp hydrotalxit mang ức chế ăn mòn và biến tính bề
mặt bằng silan ...................................................................................................... 43
Hình 2.4: Sơ đồ thí nghiệm tổng hợp hydrotalxit mang ức chế ăn mòn và biến
tính bề mặt bằng silan .......................................................................................... 44
Hình 2.5: Quy trình chế tạo màng epoxy hệ dung môi chứa hydrotalxit biến tính
............................................................................................................................. 47
Hình 2.6: Quy trình chế tạo màng epoxy hệ nước chứa hydrotalxit biến tính ... 50
Hình 2.7: Máy AUTOLAB đo tổng trở màng sơn và sơ đồ đo .......................... 53
Hình 3.1: Phổ hồng ngoại của BTSA (a), HT (b) và HTBA (c) ........................ 56
Hình 3.2: Phổ hồng ngoại của APS (a), HTBA (b) và HTBAS (c) ................... 58
Hình 3.3: Giản đồ nhiễu xạ tia X của HT (a), HTBA (b) và HTBAS (c) .......... 60
Hình 3.4: Ảnh SEM của HTBA ......................................................................... 61
Hình 3.5: Ảnh SEM của HTBAS ....................................................................... 61
Hình 3.6: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa nồng độ BTSA và cường độ hấp
thụ của dung dịch.................................................................................................63
Hình 3.7: Phổ UV-VIS của dung dịch pha loãng 100 lần của mẫu HTBA sau khi
phản ứng với HNO3 ............................................................................................. 63
Hình 3.8: Phổ UV-VIS của dung dịch pha loãng 100 lần của mẫu HTBAS sau
khi phản ứng với HNO3 ..................................................................................... 633
Hình 3.9 : Các giai đoạn xảy ra trong quá trình silan hóa bề mặt hydrotalxit
bằng N-(2-aminoetyl)-3- aminopropyltrimetoxisilan ......................................... 65
Hình 3.10:Mô phỏng phản ứng silan hóa hydrotalxit mang ức chế ăn mòn
BTSA bằng N-(2-aminoetyl)-3-aminopropyltrimetoxisilan ............................. 666
Hình 3.11: Đường cong phân cực của điện cực thép sau 2 giờ ngâm trong dung
dịch NaCl 0,1M trong cồn/nước