Luận án Ứng dụng M-learning trong giảng dạy học phần môn cầu lông cho sinh viên trường Đại học Sư phạm thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh

Theo [90] tiềm năng chính của dạy học trên các thiết bị di động là nó có thể kết nối các mô hình học tập do giảng viên thiết kế với mô hình học tập người học làm trung tâm nhưng đồng thời cũng tạo cho người học khả năng học theo nhu cầu riêng mà các hình thức giảng dạy truyền thống không thể có được. Khả năng cá thể hóa hoạt động học tập và thích ứng linh hoạt được với nhiều mô hình dạy học khác nhau ở nhiều điều kiện giảng dạy khác nhau chính là lợi điểm của việc dạy học trên các thiết bị di động so với các mô hình truyền thống. Có ba lý do chính mà [28] cho rằng các trường đại học nên chào đón học tập di động: - Cung cấp khả năng truy cập đến các nguồn tài nguyên tốt hơn cho người học - Giúp cả giảng viên và sinh viên khai thác nhiều hơn tiềm năng giảng dạy và học tập của họ - Nâng cao hiệu quả công tác quản trị trong nhà trường Trong một nghiên cứu khác, [61] so sánh sinh viên có sử dụng các thiết bị di động với những sinh viên không sử dụng thiết bị di động trong học tập và phát hiện ra rằng những sinh viên có tham gia các hoạt động học tập trên thiết bị di động thì tương tác nhiều hơn, có các kết nối tốt hơn và cũng mạnh hơn trong việc giao tiếp, cộng tác. Khả năng hỗ trợ hiệu quả việc học của sinh viên từ những hệ thống dạy học di động (M-learning) cũng được khẳng định thêm trong nghiên cứu của [80]. Tác giả này kết luận rằng khi sử dụng hệ thống M-learning, mức độ hứng thú học tập của sinh viên có tăng lên bởi các em đánh giá cao tính linh hoạt và tiện lợi khi sử dụng điện thoại di động của mình tham gia các hoạt động học tập. Nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng nhờ có hệ thống M-learning mà sinh viên và giảng viên tương tác nhiều hơn và sinh viên cũng được khuyến khích hợp tác với nhau nhiều hơn, không chỉ cho phép người học truy cập nguồn tài nguyên học tập có tính tương tác mà còn giúp họ có khả năng học tốt hơn thông qua các hoạt động thảo luận và tương tác. Một tiềm năng lớn khác của M-learning trong giáo dục đại học là cách nó kết nối hình thức học tập chính thống trên lớp với các hình thức học tập phi chính thống ngoài lớp học .Việc học không chỉ gói gọn ở một không gian hay thời gian cụ thể và giáo dục truyền thống cũng không thể cung cấp người học tất cả những kiến thức và kĩ năng cần thiết [73]–[58]Ngoài ra, M-learning cũng gỡ bỏ một số đặc điểm cứng nhắc của giáo dục truyền thống và điều này làm cho nó trở nên hấp dẫn với người học . Khi xem xét lại các dự án học tập di động ở châu Âu, [28] kết luận rằng việc kết hợp giữa các loại công nghệ di động có thể hỗ trợ hiệu quả nhiều cho trải nghiệm học tập. Nhìn chung, đa số các ý kiến đều đồng ý rằng việc kết hợp một cách hợp lý giữa trải nghiệm học tập truyền thống với trải nghiệm học tập di động sẽ mang lại hiệu quả cao cho giáo dục đại học.

docx241 trang | Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 07/01/2025 | Lượt xem: 55 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ứng dụng M-learning trong giảng dạy học phần môn cầu lông cho sinh viên trường Đại học Sư phạm thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ––––––––––––––––––– NGUYỄN THẾ LƯỠNG ỨNG DỤNG M-LEARNING TRONG GIẢNG DẠY HỌC PHẦN MÔN CẦU LÔNG CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ––––––––––––––––––– NGUYỄN THẾ LƯỠNG ỨNG DỤNG M-LEARNING TRONG GIẢNG DẠY HỌC PHẦN MÔN CẦU LÔNG CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ngành: Giáo dục học Mã số: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: HD1: PGS.TS Châu Vĩnh Huy HD2: TS Trần Quang Đại Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Hội đồng khoa học nhà trường và pháp luật nhà nước. TPHCM, ngày tháng năm 2024. Tác giả luận án Nguyễn Thế Lưỡng THÔNG TIN TRUY CẬP KHÓA HỌC Scan me Scan me Khóa học cầu lông phổ tu ĐHK14 clpt-k14 User: demo Pass: Demo2022@ Khóa học cầu lông chuyên sâu ĐHK14 clcs-k14 User: demo Pass: Demo2022@ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung STT Từ viết tắt Nội dung 1 Bộ GD - ĐT Bộ Giáo dục Đào tạo 18 GV Giáo viên 2 CLB Câu lạc bộ 19 HĐ Hoạt động 3 CNTT Công nghệ thông tin 20 HSSV Học sinh sinh viên 4 CNXH Chủ nghĩa xã hội 21 HTML Hypertext Markup Language (Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản ) 5 CSVC Cơ sở vật chất 22 LMS Learning Manager Systems (Hệ thống lý học tập) 6 ĐC Đối chứng 23 LCMS Learning Content Manager Systems (Hệ thống lý nội dung học tập) 7 ĐGTL Đánh giá thể lực 24 MMS Multimedia Messaging Services (Dịch vụ tin nhắn đa phương tiện) 8 ĐH&CĐ Đại học và Cao đẳng 25 PPDH Phương pháp dạy học 9 ĐTDĐ Điện thoại di động 26 SCORM Sharable Content Object Reference Model (Bộ tiêu chuẩn cho hệ thống E-leanring) 10 ĐTTT Đào tạo trực tuyến 27 SV Sinh viên 11 ĐTTX Đào tạo từ xa 28 TCTL Tố chất thể lực 12 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 29 TDTT Thể dục thể thao 13 GD-ĐH Giáo dục Đại học 30 THPT Trung học phổ thông 14 GDTC Giáo dục thể chất 31 TN Thực nghiệm 15 GP Giải pháp 32 TT Thể thao 16 GPRS General Packet Radio Service (Dịch vụ vô tuyến tổng hợp) 33 WAP Wireless Application Protocol (Giao thức Ứng dụng Không dây) 17 GPS Global Positioning System (Hệ thống định vị toàn cầu) 34 clpt-k14 clcs-k14 Cầu lông phổ tu Đại học K14 Cầu lông chuyên sâu Đại học K14 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3. 1 Mô hình tổng thể hệ thống quản lý học tập 83 Hình 3. 2 Giao diện trang chủ trước khi đăng nhập 83 Hình 3. 3 Giao diện trang chủ sau khi đăng nhập 84 Hình 3. 4 Giao diện khóa học mặc định 84 Hình 3. 5 Giao diện khóa học trước khi đăng nhập 97 Hình 3. 6 Giao diện khóa học clpt-k14 sau khi đăng nhập 1 Hình 3. 7 Khối Calendar 98 Hình 3. 8 Khối Completion Progress 98 Hình 3. 9 Khối Latest annoucements 99 Hình 3. 10 Khối Activities 99 Hình 3. 11 Khối Administration 99 Hình 3. 12 Khối Navigation 100 Hình 3. 13 Khối Course dedication 100 Hình 3. 14 Khối Sharing Cart 101 Hình 3. 15 Giao diện các hoạt động chung của khóa học 101 Hình 3. 16 Giao diện hoạt động phân nhóm 102 Hình 3. 17 Giao diện hoạt động khảo sát 102 Hình 3. 18 Giao diện hoạt động phân nhóm 102 Hình 3. 19 Phòng họp trực tuyến 103 Hình 3. 20 Chức năng phân nhóm trong phòng học trực tuyến 103 Hình 3. 21 Chức năng khảo sát trong Phòng học trực tuyến 104 Hình 3. 22 Giao diện phòng thảo luận 105 Hình 3. 23 Giao diện phòng điểm danh 105 Hình 3. 24 Giao diện tài liệu môn học 106 Hình 3. 25 Giao diện chương Lịch sử phát triển môn Cầu lông 107 Hình 3. 26 Giao diện bài giảng Nguồn gốc và lịch sử phát triển 108 Hình 3. 27 Giao diện Tài liệu tham khảo 108 Hình 3. 28 Giao diện bài kiểm tra 109 Hình 3. 29 Giao diện phổ điểm bài kiểm tra 110 Hình 3. 30 Giao diện chương Kỹ thuật cầu lông cơ bản 111 Hình 3. 31 Giao diện chương chiến thuật thi đâu cầu lông cơ bản 112 Hình 3. 32 Giao diện chương Luật thi đấu cầu lông 112 Hình 3. 33 Giao diện chương phương pháp tổ chức thi đấu 113 Hình 3. 34 Giao diện khóa học trước khi đăng nhập 113 Hình 3. 35 Giao diện trang chủ khóa học sau khi đăng nhập 105 Hình 3. 36 Giao diện Video tương tác 116 Hình 3. 37 Giao diện hoạt đọng thảo luận 117 Hình 3. 38 Giao diện hoạt động bài tập 117 Hình 3. 39 Giao diện bài kiểm tra 118 Hình 3. 40 Giao diện hoạt động hội thảo 119 DANH MỤC CÁC BẢNG DỮ LIỆU Bảng 3. 1 Thực trạng điều kiện triển khai hoạt động đào tạo trực tuyến của trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM trước khi dịch Covid -19 bùng phát 72 Bảng 3. 2 Bảng thống kê thiết bị di động của sinh viên Đại học K14 74 Bảng 3. 3 Bảng thống kê mức độ sử dụng mạng cá nhân (3G/4G) của sinh viên K14 trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM 76 Bảng 3. 4 Bảng thống kê mục đích sử dụng mạng của SV khóa K14 (n=181) 76 Bảng 3. 5 Bảng kết quả mức độ sử dụng các công cụ xây dựng học liệu qua 2 lần phỏng vấn 93 Bảng 3. 6 Kết quả kiểm định Wilcoxon giữa 2 lần phỏng vấn xác định mức độ thường xuyên sử dụng các công cụ trong xây dựng khóa học trực tuyến 94 Bảng 3. 7 Bảng dữ liệu kết quả mức độ sử dụng các công cụ quản lý khóa học qua 2 lần phỏng vấn 95 Bảng 3. 8 Kết quả kiểm định Wilcoxon giữa 2 lần phỏng vấn xác định mức độ thường xuyên sử dụng các công cụ quản lý khóa học 96 Bảng 3. 9 Kết quả phỏng vấn các tiêu chí đánh giá hiệu quả khóa học trực tuyến 120 Bảng 3. 10 Bảng kết quả khảo sát các tiêu chí đánh giá hiệu quả khóa học 121 Bảng 3. 11 Bảng thống kê số liệu 10 khóa học có trung bình lượt tương tác cao nhất trên hệ thống 122 Bảng 3. 12 Thống kê một số hoạt động khai thác các tài nguyên học liệu khóa học clpt-k14 và clcs-k14 124 Bảng 3. 13 Bảng dữ liệu điểm trung bình thành tích tra đầu học kì của sinh viên phổ tu cầu lông Đại học K13 và K14 128 Bảng 3. 14 Bảng kết quả kiểm định t độc lập 2 mẫu điểm trung bình thành tích đầu học kì của sinh viên phổ tu Đại học K13 và K14 129 Bảng 3. 15 Bảng dữ liệu điểm trung bình thành tích tra cuối học kì của sinh viên phổ tu cầu lông Đại học K13 và K14 130 Bảng 3. 16 Bảng kết quả kiểm định t độc lập 2 mẫu điểm trung bình thành tích cuối học kì của sinh viên phổ tu cầu lông Đại học K13 và K14 131 Bảng 3. 17 Bảng dữ liệu điểm trung bình thành tích tra đầu học kì của sinh viên chuyên sâu cầu lông Đại học K13 và K14 133 Bảng 3. 18 Bảng kết quả kiểm định t độc lập 2 mẫu điểm trung bình thành tích đầu học kì của sinh viên chuyên sâu cầu lông Đại học K13 và K14 134 Bảng 3. 19 Bảng dữ liệu điểm trung bình thành tích tra cuối học kì của sinh viên chuyên sâu cầu lông Đại học K13 và K14 135 Bảng 3. 20 Bảng kết quả kiểm định t độc lập 2 mẫu điểm trung bình thành tích đầu học kì của sinh viên chuyên sâu cầu lông Đại học K13 và K14 136 Bảng 3. 21 Bảng điểm trung bình khảo sát nhận thức của sinh viên về học liệu và hoạt động học tập 137 Bảng 3. 22 Bảng điểm trung bình đánh giá của sinh viên về tính hiệu quả của hệ thống quản lý học tập dosports.online 139 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3. 1 Thống kê thiết bị di động của sinh viên Đại học Khóa 14 74 Biểu đồ 3. 2 Biểu đồ thống kê mức độ mức độ sử dụng mạng cá nhân (3G/4G) của sinh viên K14 trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM 77 Biểu đồ 3. 3 Biểu đồ thống kê mức độ thường xuyên sử dụng mạng phục vụ cho nhu cầu học tập của sinh viên ĐHK14 78 Biểu đồ 3. 4 Trung bình lượt tương tác của 10 khóa học cao nhất trong hệ thống 123 Biểu đồ 3. 5 Thống kê hoạt động khai thác một số tài nguyên học liệu khóa học clpt-k14 và clcsk14 124 Biểu đồ 3. 6 Biểu đồ Q-Q plot của thành tích trung bình đầu học kì của 129 Biểu đồ 3. 7 Biểu đồ Q-Q plot của điểm trung bình cuối học kì của K14 và K13 131 Biểu đồ 3. 8 Biểu đồ Q-Q plot của điểm trung bình cầu lông chuyên sâu đầu học kì của K14 và K13 133 Biểu đồ 3. 9 Biểu đồ Q-Q plot của điểm trung bình cuối học kì của K14 và K13 135 Biểu đồ 3. 10 Nhận thức của sinh viên về học liệu và hoạt động học tập 138 Biểu đồ 3. 11 Đánh giá của sinh viên về tính hiệu quả của hệ thống LCMS 140 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) hay còn gọi là cuộc cách mạng số diễn ra từ đầu thế kỷ 21. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp này là sẽ ngày càng phổ biến trí thông minh nhân tạo và máy móc tự động hóa, đem lại sự kết hợp giữa hệ thống ảo và thực tế. Cuộc cách mạng này tác động mạnh mẽ đến nhiều lĩnh vực, nhiều khía cạnh trong đời sống xã hội, trong đó đặc biệt không thể thiếu một nguồn nhân lực chất lượng cao; mà nguồn nhân lực lại là đối tượng trực tiếp của giáo dục - đào tạo. Giáo dục đã thay đổi trong nhiều thế kỷ, từ phạm vi kiến thức tới mô hình và không gian học tập. Trong thời đại cách mạng công nghệ 4.0, nhiều quan niệm học tập truyền thống đã thay đổi so với quá khứ, mở ra một viễn cảnh giáo dục rộng mở và linh hoạt hơn với các tiêu chí mới: học mọi nơi (anywhere), học mọi lúc (any time), học suốt đời (lifelong learning), dạy cho mọi người (anyone) ở mọi trình độ tiếp thu khác nhau. Cùng với sự phát triển của Internet và các thiết bị công nghệ, Mobile-Learning hay M-learning (giáo dục trực tuyến qua thiết bị di động như máy tính bảng hay điện thoại thông minh) đang dần trở nên phổ biến nhờ tính tiện dụng, khả năng tương tác và hiệu quả cao, đặc biệt trong thời đại di động ngày nay. Các khóa học Mobile-Learning được ưa chuộng bởi tính tiện dụng và linh hoạt về mặt thời gian cũng như địa điểm. Người học có thể học mọi lúc mọi nơi, ở văn phòng, ở nhà hoặc bất kỳ nơi nào thuận tiện. Thiết bị không dây tiện lợi giúp tiết kiệm thời gian học và số hóa nội dung học tập cho người học. Được đánh giá là xu thế mới của phương pháp học hiện đại, nối bước E-learning, Mobile-Learning được ứng dụng trên nhiều trường đại học, đơn vị đào tạo trên thế giới. Theo báo cáo của International Telecommunications Union [53] , toàn thế giới có 5,9 tỉ thuê bao điện thoại và 79% số người dùng điện thoại có kết nối internet thông qua điện thoại tại các nước đang phát triển vào cuối năm 2011. Xu hướng này cũng thể hiện khá rõ nét tại Việt Nam. Báo cáo đầu năm 2018 của tổ chức “We are the social” [57] cho biết hiện tại số thuê bao điện thoại di động (unique) của Việt Nam là 70.03 triệu và tỉ lệ người dùng internet đạt 67% dân số. Hình 0.1 Báo cáo của tổ chức "We are the social"  Hình : Báo cáo của We are social về tình hình sử dụng Internet tại Việt Nam năm 2018 Hình : Báo cáo của We are social về tình hình sử dụng Internet tại Việt Nam năm 2018 Một số nhà nghiên cứu cho rằng 80% người dùng internet trên toàn cầu sẽ truy cập internet qua điện thoại di động [59].Điều này có nghĩa là điện thoại di động có thể dùng để hỗ trợ rất nhiều hình thức học tập khác nhau, đơn giản nhất là hỗ trợ sinh viên truy cập tài liệu học tập và cao hơn là những ứng dụng trong các khóa học cụ thể. Một trong những điểm nhấn đáng chú ý ở báo cáo 2012 của tổ chức Horizon Higher Education Review là sinh viên muốn được học ở bất kì nơi nào, lúc nào mà họ muốn [59] Đào tạo và quản lý trên nền các thiết bị di động (M-learning) trong những năm gần đây đã và đang trở thành trào lưu với các trường Đại học lớn tại Việt Nam . Với nhiều ưu điểm vượt trội đã làm thay đổi mạnh mẽ quá trình tự học do khả năng cá nhân hóa cũng như đáp ứng hiệu quả các hoạt động học tập của người học. Cùng với sự phát triển của công nghệ, việc xây dựng môi trường M-learning hiện đại, các nội dung giảng dạy trực tuyến được phát triển theo hướng ngày càng tiếp cận gần hơn với người học. Mô hình học tập này đem lại tính linh hoạt trong cả việc học và dạy, các giới hạn về thời gian và không gian dường như bị xóa nhòa ở phương thức học tập hiện đại M-learning [72] . Trong điều kiện ngân sách dành cho giáo dục đại học ngày càng có những ưu tiên chi mới thì việc tận dụng nguồn lực thiết bị từ sinh viên sẽ giảm đáng kể chi phí đầu tư trang thiết bị, bảo trì thiết bị đồng thời nâng cao chất lượng đào tạo nếu có cách sử dụng hiệu quả. Trong khi khá nhiều trường đại học trong cả nước đã đi tương đối xa trong việc khai thác thiết bị di động mà người học sở hữu phục vụ việc đào tạo và quản lý thì lĩnh vực này còn khá mới mẻ trong ngành giáo dục thể chất tại các trường đào tạo về thể thao trong cả nước. Việc truyền tải các kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành được thực hiện chủ yếu thông qua công tác giảng dạy trực tiếp, sau những buổi học trên lớp, học viên không thể xem lại những nội dung đã học trên lớp hay khó khăn khi tiếp cận các tài liệu mà giáo viên muốn truyền tải, bên cạnh đó giáo viên cũng không thể kiểm tra tính tự học của học viên ngoài giờ học trên lớp. Với những lý do nêu trên, M-learning sẽ là giải pháp hoàn hảo cho việc nâng cao chất lượng đào tạo ngành giáo dục thể chất nói riêng và thể thao Việt Nam nói chung và trong điều kiện của bản thân là hiện đang là giảng viên giảng dạy môn cầu lông tại trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM với mong muốn ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao chất lượng giảng dạy tôi mạnh dạn chọn hướng nghiên cứu: “Ứng dụng M-learning trong giảng dạy học phần môn Cầu lông cho sinh viên trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh” Tính cấp thiết của đề tài Bên cạnh các phương pháp học tập truyền thống, học trực tuyến đang được coi là mô hình giáo dục của tương lai, với hình thức học tập đa dạng, linh hoạt; hoạt động tương tác giữa người dạy và người học không giới hạn về thời gian và không gian, cùng với các công cụ hỗ trợ quản lý sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên trường Đại học Sư phạm TDTT nói riêng và ngành Giáo dục thể chất nói chung. Và đây cũng là xu hướng của ngành Giáo dục trong thời đại công nghệ 4.0 Mục đích nghiên cứu:  Ứng dụng M-leanring trong giảng dạy học phần cầu lông cho sinh viên trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM Mục tiêu nghiên cứu: 1.4.1 Nghiên cứu thực trạng công tác chuẩn bị đào tạo trực tuyến tại trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM - Xác định các điều kiện triển khai công tác công tác đào tạo trực tuyến - Thực trạng đáp ứng các điều kiện triển khai công tác đào tạo trực tuyến của trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM trước và sau dịch Covid-19. - Thực trạng công tác công tác chuẩn bị cho học tập trực tuyến của sinh viên Đại học K14 trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM 1.4.2 Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý học tập M-learning và ứng dụng trong giảng dạy học phần môn cầu lông cho sinh viên trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM - Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý học tập trực tuyến M-learning trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM. - Nghiên cứu xây dựng tài nguyên học liệu cho học phần phổ tu và chuyên sâu môn cầu lông khoá Đại học 14 trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM. 1.4.3 Đánh giá hiệu quả ứng dụng M-learning trong giảng dạy lý thuyết học phần cầu lông cho sinh viên trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM. - Xác định tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác giảng dạy trực tuyến - Đánh giá hiệu quả ứng dụng M-learning trong giảng dạy học phần cầu lông phổ tu và cầu lông chuyên sâu Giả thuyết nghiên cứu Nền giáo dục 4.0 đã và đang đi sâu vào tất cả các lĩnh vực, ngành giáo dục thể chất cũng đang từng bước chuyển mình để theo kịp xu thế của thời đại. Việc ứng dụng M-learning trong giảng dạy trong giảng dạy học phần môn cầu lông, không chỉ nâng cao chất lượng đào tạo của trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM mà còn nâng cao vị thế của Ngành giáo dục thể chất trong thời đại công nghệ 4.0. Phạm vi nghiên cứu Để đáp ứng nhu cầu giảng dạy trực tuyến của Trường ĐHSP Thể dục thể thao Tp. HCM, luận án tiến hành nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý học tâp trực tuyến với tên miền dosports.online phù hợp cho công tác giảng dạy cho các học phần lý luận và thực hành của chương trình đào tạo cử nhân đại học của trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TP.HCM. Trên cơ sở đó, luận án tiến hành thực hiện trong phạm vi như sau: Phạm vi về không gian: 50 học phần trong chương trình đào tạo của trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM. Luận án chọn học phần chuyên sâu môn Cầu lông (30/150 tiết lý thuyết) và học phần phổ tu môn Cầu lông (8/45 tiết lý thuyết) để xây dựng các nguồn tài nguyên học liệu cho khóa học trên hệ thống quản lý học tập trực tuyến dosports.online. Phạm vi về thời gian: Luận án tiến hành nghiên cứu từ năm học 2018 – 2019 đến năm học 2022 - 2023 Những điểm mới của luận án - Luận án đã xây dựng thành công hệ thống quản lý học tập trên nền tảng Moodle cho trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM đáp ứng đầy đủ các điều kiện để triển khai hoạt động đào tạo trực tuyến theo Thông tư số 12/2016/TT-BGDĐT ngày 22/4/2016 quy định việc ứng dụng CNTT trong quản lý, tổ chức đào tạo qua mạng đối với các đại học, học viện, trường đại học. Đồng thời nhóm nghiên cứu cũng triển khai hệ thống này trong toàn trường để ứng phó với dịch Covid-19, đây là mô hình hoàn toàn mới trong các cơ sở đào tạo chuyên ngành vể Giáo dục thể chất và Huấn luyện thể thao. - Các công cụ: xây dựng học liệu, thiết kế hoạt động dạy học, quản lý học tập trong hệ thống quản lý học tập lần đầu tiên được luận án nghiên cứu và áp dụng trong giảng dạy sinh viên chuyên ngành giáo dục thể chất. Hai khóa học trực tuyến cho học phần cầu lông chuyên sâu và học phần cầu lông phổ tu được luận án xây dựng dự kiến sẽ là mô hình mẫu để triển khai cho các học phần trong chương trình đào tạo của trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM. - Giao diện của khóa học được luận án phát triển từ các mã HTML giúp đưa tất cả các nội dung của khóa học gói gọn trong 1 trang, người học có thể tìm kiếm và đi đến các nội dung cần tìm một cách nhanh chóng và chính xác với các tiêu đề trang và các danh bạ nội dung dạng kéo thả. Ngoài ra luận án tiến hành tích hợp thêm một số công cụ cho hệ thống: hội thảo, games, các báo cáogiúp cho việc trải nghiệm học tập trở nên thú vị hơn thông qua việc đa dạng các tính năng của hệ thống. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Giới thiệu đào tao trực tuyến 1.1.1 Các khái niệm Trong hai thập kỉ qua, với sự phát triển không ngừng của ICT, việc dạy - học với sự hỗ trợ của máy tính đã và đang trở nên quen thuộc, đặc biệt là E-Leaming. Thuật ngữ E-learning được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau như: - E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông [38] - E-learning là việc truyền tải các hoạt động, quá trình và sự kiện đào tạo và học tập thông qua các phương tiện điện tử như Internet, Intranet, Extranet, CD-ROM, băng video, DVD, TV, các thiết bị cá nhân,... [98] - E-learning là việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử, qua nhiều kỹ thuật khác nhau như Internet, TV, băng video, các hệ thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính (CBT) [79] - M-learning chính là việc sử dụng các thiết bị di động có kết nối không dây để việc học có thể diễn ra ở bất kì lúc nào, bất kì nơi đâu. [92] - Blended learning là hình thức học tập, triển khai một khóa học có sự kết hợp của hai hình thức học tập trực tuyến và dạy học giáp mặt. [84] Với các định nghĩa trên, luận án gọi toàn bộ phương tiện phục vụ E-learning như cơ sở dữ liệu, hệ thống quản trị, hệ thống web, tư liệu đa phương tiện... là hệ thống E-learning. Hệ thống này phục vụ cho quá trình dạy và học có sự giãn cách về thời gian và không gian giữa người dạy và người học, trong đó người học có thể sử dụng nhiều hình thức khác nhau thông qua các phương tiện truyền thông khác nhau để đạt được mục đích học tập

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxluan_an_ung_dung_m_learning_trong_giang_day_hoc_phan_mon_cau.docx
  • pdf124 QD thanh lap hoi dong danh gia luan an tien si cap truong - Nguyen The Luong.pdf
  • pdf240221_Những điểm mới của luận án.pdf
  • pdf240223_Final_LATS N.T.Luong.pdf
  • pdf240223_Final_Tom tat LATS NTLuong.pdf
Luận văn liên quan