Luận án Ứng dụng mô hình tự hồi quy véctơ dạng cấu trúc trong phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam

Chính sách tiền tệ đã trở thành một công cụ mạnh mẽ của chính phủ can thiệp vào nền kinh tế để đạt được các mục tiêu như ổn định kinh tế vĩ mô và kiểm soát giá cả. Trong quá trình điều hành nền kinh tế, chính sách tiền tệ có những tác động riêng biệt đến tất cả các lĩnh vực nền kinh tế nói chung và thị trường tài chính nói riêng. Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ đó là hướng tới mục tiêu sản lượng, giá cả và thất nghiệp (Miller và Vanhoose, 2004). Trong ngắn hạn, thông qua các chỉ tiêu tiền tệ như cung tiền M2, tín dụng, lãi suất và tỷ giá hối đoái, mà mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ là tác động đến hoạt động kinh tế, mức giá cả và việc làm trong nền kinh tế được thực thi. Kuttner và Mosser (2002) và Clinton và Engert (2000) đã chỉ ra rằng, hiệu quả của chính sách tiền tệ phụ thuộc rất nhiều vào khả năng của các nhà hoạch định chính sách có thể đánh giá chính xác về thời điểm và hiệu quả của việc điều hành chính sách tiền tệ thông qua các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ tác động như thế nào tới hoạt động kinh tế và kiểm soát giá cả. Để đảm bảo đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô đề ra, các nhà hoạch định chính sách kinh tế nói chung và chính sách tiền tệ nói riêng cần có những đánh giá về tính kịp thời và ảnh hưởng của các chính sách kinh tế tới nền kinh tế. Do đó, tìm hiểu về cơ chế truyền dẫn thông qua các kênh của chính sách tiền tệ cũng như tầm quan trọng của các kênh truyền dẫn này như: tín dụng, lãi suất và tỷ giá hối đoái. và ảnh hưởng của các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ đến các khu vực của nền kinh tế, đặc biệt là khu vực sản xuất,. là đòi hỏi tất yếu của các nhà nghiên cứu và thực tế quản lý và điều hành chính sách kinh tế nói chung và tiền tệ nói riêng ở Việt Nam

pdf136 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ứng dụng mô hình tự hồi quy véctơ dạng cấu trúc trong phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n ------------- ------------- L£ THU GIANG øNG DôNG M¤ H×NH Tù HåI QUY VÐCT¥ D¹NG CÊU TRóC TRONG PH¢N TÝCH C¥ CHÕ TRUYÒN DÉN CHÝNH S¸CH TIÒN TÖ T¹I VIÖT NAM CHUY£N NGµNH: TµI CHÝNH - NG¢N HµNG M· Sè: 62340201 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: 1. TS Nguyễn Phi Lân 2. PGS. TS. Lê Quang Cảnh Hµ néi - 2017 LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Người hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Phi Lân Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2017 Người cam kết NCS. Lê Thu Giang MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM KẾT MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ PHỤ LỤC DANH MỤC HÌNH MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ KÊNH TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ................................................................ 5 1.1. Chính sách tiền tệ ............................................................................................. 6 1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 6 1.1.2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ ...................................................................... 7 1.1.3. Công cụ của chính sách tiền tệ ..................................................................... 10 1.2. Các trường phái lý thuyết về chính sách tiền tệ ............................................ 15 1.2.1. Lý thuyết cổ điển về chính sách tiền tệ ......................................................... 15 1.2.2. Lý thuyết của Keynes về chính sách tiền tệ .................................................. 16 1.2.3. Quan điểm của Friedman về chính sách tiền tệ............................................. 17 1.2.4. Lý thuyết của kinh tế học hiện đại về chính sách tiền tệ ............................... 19 1.3. Cơ chế truyền dẫn và kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ ........................... 20 1.3.1. Kênh lãi suất ................................................................................................ 21 1.3.2. Kênh tỷ giá hối đoái ..................................................................................... 24 1.3.3. Kênh tín dụng .............................................................................................. 26 1.3.4. Kênh giá tài sản ........................................................................................... 28 1.4. Nghiên cứu thực nghiệm về kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ .................. 30 1.4.1. Nghiên cứu thực nghiệm về các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ ............. 31 1.4.2. Nghiên cứu thực nghiệm về mô hình VAR và SVAR trong cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ ................................................................................................... 34 1.4.3. Nghiên cứu kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ ở Việt Nam ......................... 42 1.5. Khoảng trống của nghiên cứu ........................................................................ 48 Kết luận chương 1 .................................................................................................... 50 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KÊNH TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CÚ SỐC BÊN NGOÀI TỚI MỤC TIÊU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM .............................................................................. 52 2.1. Thực trạng công tác điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam giai đoạn 1995-2015 ............................................................................................................... 52 2.2. Kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ tại Việt Nam .................................. 62 2.2.1. Kênh lãi suất ................................................................................................ 62 2.2.2. Kênh tỷ giá .................................................................................................. 65 2.2.3. Kênh tín dụng .............................................................................................. 68 2.3. Các ảnh hưởng nhân tố bên ngoài ................................................................. 73 2.3.1. Giá dầu thế giới ........................................................................................... 73 2.3.2. Lãi suất công bố của FED ............................................................................ 75 Kết luận chương 2 .................................................................................................... 78 CHƯƠNG 3: ĐO LƯỜNG TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THÔNG QUA CÁC KÊNH TRUYỀN DẪN ĐẾN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM ................ 79 3.1. Khung lý thuyết cơ sở ..................................................................................... 79 3.2. Số liệu và biến phân tích ................................................................................ 81 3.3. Mô hình SVAR trong phân tích cơ chế truyền dẫn CSTT của Việt Nam .... 83 3.4. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 85 3.5. Kết quả phân tích thực nghiệm ..................................................................... 86 3.5.1. Kiểm định tính dừng của các biến và độ trễ trong mô hình ........................... 86 3.5.2. Kết quả phân tích phản ứng xung ................................................................. 91 3.5.3. Kết quả phân tích phân rã phương sai .......................................................... 96 Kết luận chương 3 .................................................................................................. 100 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH ................................... 101 4.1. Các kết quả nghiên cứu chính ...................................................................... 101 4.2. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác điều hành CSTT .. 102 4.2.1. Các cơ sở đề xuất giải pháp ........................................................................ 102 4.2.2. Các giải pháp tăng cường hiệu lực của CSTT ............................................ 105 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................... 115 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 116 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 117 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 125 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CSTT Chính sách tiền tệ CSTK Chính sách tài khóa CSTC Chính sách tài chính DTBB Dự trữ bắt buộc FED Cục dự trữ liên bang Mỹ GDP Tổng sản phẩm quốc nội IFS-IMF Hệ thống cơ sở dữ liệu các chỉ tiêu tài chính của Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTW Ngân hàng Trung ương NHTM Ngân hàng thương mại NSNN Ngân sách Nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng SVAR Mô hình tự hồi quy véc tơ dạng cấu trúc SVARMA Mô hình tự hồi quy véc tơ dạng cấu trúc trung bình trượt VAR Mô hình tự hồi quy véc tơ VARMA Mô hình tự hồi quy véc tơ trung bình trượt VND Việt Nam đồng DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ PHỤ LỤC Bảng: Bảng 2.1. Cung tiền, Tín dụng, Tăng trưởng và Lạm phát .......................................... 72 Bảng 3.1. Các biến trong mô hình tự hồi quy véctơ dạng cấu trúc SVAR .................. 82 Bảng 3.2. Mối quan hệ đồng thời giữa các biến trong mô hình .................................. 84 Bảng 3.3. Cấu trúc hệ phương trình SVAR dạng ma trận ........................................... 85 Bảng 3.4. Kiểm định tính dừng Augmented Dickey-Fuller (ADF) ............................. 87 Bảng 3.5. Kiểm định tính dừng Phillips-Perron (PP) .................................................. 87 Bảng 3.6. Kiểm định độ trễ tối ưu của mô hình SVAR ............................................... 88 Bảng 3.7. Kiểm định Portmanteau ............................................................................. 89 Bảng 3.8. Kiểm định tự tương quan (LM Tests) ......................................................... 90 Bảng 3.9. Phân tích phân rã phương sai của các nhân tố ............................................ 97 Phụ lục: Phụ lục 1. Kiểm định tính ổn định của mô hình SVAR ............................................ 125 Phụ lục 2. Kết quả ước lưng ma trận A0 ................................................................... 126 Phụ lục 3. Kiểm định Granger Causality .................................................................. 127 Phụ lục 4. Kiểm định Đồng tích hợp ........................................................................ 128 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Các công cụ và mục tiêu của chính sách tiền tệ ......................................... 8 Hình 1.2. Cung tiền và tổng cầu .............................................................................. 17 Hình 1.3. Kênh tác động tới mục tiêu của chính sách tiền tệ ................................... 20 Hình 1.4. Kênh truyền dẫn CSTT qua lãi suất ......................................................... 21 Hình 1.5. Kênh truyền dẫn CSTT qua tỷ giá hối đoái trong chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi ..................................................................................................... 25 Hình 1.6. Kênh truyền dẫn CSTT qua tỷ giá hối đoái trong chế độ tỷ giá cố định ... 25 Hình 1.7. Kênh truyền dẫn tín dụng ....................................................................... 27 Hình 1.8. Kênh truyền dẫn giá tài sản ..................................................................... 29 Hình 2.1. Tỷ giá thực và tỷ giá VND/USD chính thức, 2000-2009 (2000 =100) ..... 55 Hình 2.2. Lãi suất cho vay và Chỉ số giá tiêu dùng ................................................ 62 Hình 2.3. Lãi suất huy động và Chỉ số giá tiêu dùng .............................................. 62 Hình 2.4. Diễn biến củalãi suất cho vay và Chỉ số CPI .......................................... 63 Hình 2.5. Diễn biến của lãi suất huy động và Chỉ số CPI ....................................... 63 Hình 2.6. Lãi suất cho vay và sản lượng công nghiệp ............................................ 64 Hình 2.7. Lãi suất huy động và sản lượng công nghiệp .......................................... 64 Hình 2.8. Diễn biến của Lãi suất cho vay và sản lượng công nghiệp ....................... 64 Hình 2.9. Diễn biến của Lãi suất huy động và sản lượng công nghiệp..................... 64 Hình 2.10. Kênh Tỷ giá và Chỉ số giá tiêu dùng........................................................ 66 Hình 2.11. Kênh Tỷ giá và sản lượng công nghiệp ................................................... 66 Hình 2.12. Diễn biến của tỷ giá và Chỉ số CPI ......................................................... 66 Hình 2.13. Diễn biến của tỷ giá và sản lượng công nghiệp ....................................... 66 Hình 2.14. Kênh Tín dụng và Chỉ số Giá tiêu dùng .................................................. 68 Hình 2.15. Kênh Tín dụng và sản lượng công nghiệp .............................................. 68 Hình 2.16. Tăng trưởng Tín dụng và Lạm phát ........................................................ 69 Hình 2.17. Tăng trưởng tín dụng và sản lượng công nghiệp ..................................... 69 Hình 2.18. Mối quan hệ giữa M2, tín dụng và GDP .................................................. 70 Hình 2.19. Cung tiền, tín dụng, tăng trưởng và lạm phát ........................................... 72 Hình 2.20. Mối quan hệ của giá dầu thế giới với sản lượng công nghiệp Việt Nam ...... 73 Hình 2.21. Mối quan hệ của giá dầu thế giới với chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam ....... 73 Hình 2.22. Lãi suất FED và sản lượng công nghiệp Việt Nam ................................. 75 Hình 2.23. Lãi suất FED và chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam ...................................... 75 Hình 3.1. Kiểm định tính ổn định của mô hình SVAR ............................................ 90 Hình 3.2. Phản ứng của thị trường tiền tệ trước sự thay đổi trong chính sách tiền tệ của NHNN .............................................................................................. 91 Hình 3.3. Phản ứng của các biến sản lượng công nghiệp, CPI trước sự thay đổi chính sách tiền tệ của NHNN thông qua sự thay đổi lãi suất, cung tiền M2 và tỷ giá .................................................................................................. 92 Hình 3.4. Phản ứng của CPI, cung tiền M2 và lãi suất trước biến động của tổng cầu trong nước ............................................................................................... 94 Hình 3.5. Phản ứng xung của sản lượng, cung tiền M2 và lãi suất trước biến động của CPI trong nước ................................................................................. 94 Hình 3.6. Phản ứng xung của lãi suất VND đối với các cú sốc từ bên ngoài ........... 95 Hình 3.7. Phản ứng xung của chỉ số CPI và sản lượng trước các cú sốc bên ngoài .. 96 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Chính sách tiền tệ đã trở thành một công cụ mạnh mẽ của chính phủ can thiệp vào nền kinh tế để đạt được các mục tiêu như ổn định kinh tế vĩ mô và kiểm soát giá cả. Trong quá trình điều hành nền kinh tế, chính sách tiền tệ có những tác động riêng biệt đến tất cả các lĩnh vực nền kinh tế nói chung và thị trường tài chính nói riêng. Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ đó là hướng tới mục tiêu sản lượng, giá cả và thất nghiệp (Miller và Vanhoose, 2004). Trong ngắn hạn, thông qua các chỉ tiêu tiền tệ như cung tiền M2, tín dụng, lãi suất và tỷ giá hối đoái, mà mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ là tác động đến hoạt động kinh tế, mức giá cả và việc làm trong nền kinh tế được thực thi. Kuttner và Mosser (2002) và Clinton và Engert (2000) đã chỉ ra rằng, hiệu quả của chính sách tiền tệ phụ thuộc rất nhiều vào khả năng của các nhà hoạch định chính sách có thể đánh giá chính xác về thời điểm và hiệu quả của việc điều hành chính sách tiền tệ thông qua các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ tác động như thế nào tới hoạt động kinh tế và kiểm soát giá cả. Để đảm bảo đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô đề ra, các nhà hoạch định chính sách kinh tế nói chung và chính sách tiền tệ nói riêng cần có những đánh giá về tính kịp thời và ảnh hưởng của các chính sách kinh tế tới nền kinh tế. Do đó, tìm hiểu về cơ chế truyền dẫn thông qua các kênh của chính sách tiền tệ cũng như tầm quan trọng của các kênh truyền dẫn này như: tín dụng, lãi suất và tỷ giá hối đoái... và ảnh hưởng của các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ đến các khu vực của nền kinh tế, đặc biệt là khu vực sản xuất,... là đòi hỏi tất yếu của các nhà nghiên cứu và thực tế quản lý và điều hành chính sách kinh tế nói chung và tiền tệ nói riêng ở Việt Nam. Do vậy, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài nghiên cứu “Ứng dụng mô hình tự hồi quy véc tơ dạng cấu trúc trong phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam”. Nghiên cứu này ứng dụng phương pháp tự hồi quy véc tơ dạng cấu trúc để tiến hành phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ và ảnh hưởng của việc điều chỉnh chính sách thông qua các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ đến nền kinh tế Việt Nam. Kết quả phân tích thực nghiệm cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ là cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp phù hợp cho công tác điều hành chính sách tiền tệ (CSTT) ở Việt Nam. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận án này tập trung phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ dưới góc độ phân tích định lượng để đánh giá tác động của việc điều chỉnh chính sách hay cú sốc chính sách tiền tệ trong nước thông qua các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ và tác động của các cú sốc từ môi trường bên ngoài đến các biến mục tiêu sau cùng của chính sách tiền tệ đó là sản lượng (GDP), lạm phát và việc làm.1 Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu về mặt lý thuyết và thực nghiệm, luận án sẽ đề xuất các kiến nghị chính sách nhằm giúp cho cơ quan quản lý nhà nước nói chung và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) nói riêng có các giải pháp chính sách phù hợp để có thể đối phó hiệu quả với những bất ổn kinh tế và đạt các mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế bền vững. Theo đó, luận án sẽ tập trung trả lời câu hỏi nghiên cứu sau đây: - Cơ chế truyền dẫn từ chính sách tiền tệ đến nền kinh tế thông qua kênh nào và như thế nào? - Sự thay đổi chính sách tiền tệ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế thông qua kênh truyền dẫn? - Nền kinh tế và NHNN Việt Nam phản ứng ra sao trước các cú sốc bên ngoài và bên trong nền kinh tế? - Những giải pháp nào có thể hướng tới để nâng cao hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ thông qua các kênh truyền dẫn? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ, vai trò của các kênh truyền dẫn CSTT gồm các kênh tín dụng, tỷ giá và lãi suất và cơ chế truyền dẫn từ các kênh đó tới mục tiêu cuối cùng của CSTT ở Việt Nam. Luận án sẽ đề cập tới mối quan hệ giữa công cụ, kênh truyền dẫn và biến mục tiêu trong giai đoạn từ 1995 đến 2015 ở Việt Nam. Ngoài ra, luận án cũng nghiên cứu tác động các cú sốc bên ngoài cũng như phản ứng của CSTT trước các cú sốc này, phân tích để xác định mức độ ảnh hưởng và thời gian truyền dẫn đến biến mục tiêu. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận án tập trung sử dụng phương pháp định lượng kết hợp với các phương pháp khác như phương pháp so sánh, phân tích, thống kê mô tả Nghiên cứu được 1 Theo (Miller và Vanhoose (2004)) mục tiêu sau cùng của chính sách tiền tệ là hướng tới kiểm soát lạm phát, khuyến khích tăng sản lượng và việc làm. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này, kênh truyền dẫn tới việc làm không được lượng hóa vì vấn đề số liệu. 3 tiến hành dựa trên nguồn số liệu thu thập từ Hệ thống cơ sở dữ liệu các chỉ tiêu tài chính của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IFS-IMF), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), Tổng Cục Thống kê (TCTK), Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng nhằm mô tả diễn biến của các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ theo thời gian, sử dụng đồ thị scatter để mô tả mối quan hệ giữa các kênh truyền dẫn với mục tiêu của CSTT để nhận thấy sự tác động này. Phương pháp định lượng bao gồm kỹ thuật hồi quy và phương pháp ước lượng được sử dụng trong luận án nhằm đo lường tác động của các công cụ CSTT tới mục tiêu của CSTT thông qua các kênh truyền dẫn trong bối cảnh của Việt Nam. Cụ thể, luận án sử dụng mô hình tự hồi quy véc tơ dạng cấu trúc SVAR để đo lường tác động của cung tiền thông qua các kênh lãi suất, tỷ giá, tín dụng tác động tới lạm phát và tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong thời gian qua. Đồng thời, luận án sử dụng phản ứng xung (IRF) đo phản ứng của các biến kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế với các cú sốc từ CSTT (sự thay đổi đột ngột trong điều hành CSTT) và các cú sốc từ bên ngoài. Mô hình này được ước lượng với chuỗi số liệu theo tháng với 7 biến và được chia làm 2 khu vực bao gồm: khu vực quốc tế và khu vực trong nước. Mô hình SVAR được sử dụng trong luận án này sẽ được đề cập đầy đủ trong Chương 3. 5. Đóng góp và kết quả mong đợi của luận án Về mặt lý luận, luận án sẽ nghiên cứu về cơ chế truyền dẫn của CSTT, hiệu quả hoạt động của cơ chế đó. Từ đó rút ra kết luận và đề xuất những giải pháp giúp nâng cao hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ phù hợp cho nền kinh tế Việt Nam. Về mặt thực tiễn, luận án tiến hành xây dựng một mô hình lượng hóa theo phương pháp tiếp cận SVAR để phân tích cơ chế truyền dẫn và khuôn khổ của chính
Luận văn liên quan