Hoạt động tín dụng được biết đến như một hoạt động truyền thống đóng
vai trò quan trọng đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam. Bên cạnh vai
trò là nguồn thu lợi nhuận chủ yếu thì hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn rất nhiều
rủi ro. Trong xu hướng phát triển mạnh mẽ, đa dạng của các sản phẩm tín dụng,
các ngân hàng thương mại đã bộc lộ những hạn chế trong công tác quản lý rủi
ro tín dụng đặc biệt là việc sử dụng các công cụ hiện đại trong việc kiểm soát
rủi ro này. Việc xây dựng một hệ thống quản lý nói chung và quản lý rủi ro tín
dụng nói riêng đáp ứng được các yêu cầu về hiệu quả có vai trò sống còn đối
với hoạt động ngân hàng.
Để đáp ứng kịp thời nhiệm vụ của ngành ngân hàng trong giai đoạn mới,
Thống đốc NHNN đã ban hành chỉ thị 01 năm 2021, trong đó nhấn mạnh một
trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành ngân hàng là tăng trưởng tín dụng
hợp lý gắn với nâng cao chất lượng tín dụng, tập trung vào các lĩnh vực sản
xuất, lĩnh vực ưu tiên, kiểm soát chặt tín dụng trong lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro như
bất động sản, chứng khoán, các dự án BOT, BT giao thông. Một trong những
yêu cầu đưa ra đó là tiếp tục xây dựng phương án tái cơ cấu các TCTD gắn với
xử lý nợ xấu giai đoạn 2021 – 2025. Đây là một căn cứ quan trọng để các ngân
hàng thương mại xác định mục tiêu, lộ trình cho việc hoàn thiện hệ thống quản
lý rủi ro tín dụng của mình
214 trang |
Chia sẻ: thuylinhk2 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 2089 | Lượt tải: 10
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM
NGUYỄN TIẾN HƯNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
------------------
HÀ NỘI - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
------------------
NGUYỄN TIẾN HƯNG
HÀ NỘI - 2022
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 9340201
Người hướng dẫn khoa học:
Hướng dẫn 1: TS. Bùi Tín Nghị
Hướng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Đức Trung
ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
I
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của TS. Bùi Tín Nghị và PGS.TS. Nguyễn Đức Trung. Các tài
liệu, số liệu trong nghiên cứu đều có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Tiến Hưng
II
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
AI Artificial Intelligence Trí tuệ nhân tạo
AIRB Advanced internal rating-
based approach
Cách tiếp cận nâng cao dựa
trên xếp hạng nội bộ
AUF Additional utilization factor Hệ số sử dụng bổ sung
BOE Bank of England Ngân hàng trung ương Anh
CFF Credit conversion factor Hệ số chuyển đổi tín dụng
CIC Credit Information Center Trung tâm thông tin tín dụng
quốc gia
DP Deep learning Học sâu
DT Decision tree Cây quyết định
EAD Exposure at Default Dư nợ tại thời điểm vỡ nợ
EADF Exposure at default factor Hệ số dư nợ tại thời điểm vỡ
nợ
FIRB Foundation internal ratings
based approach
Cách tiếp cận cơ bản dựa trên
xếp hạng nội bộ
FSB Financial Stability Board Hội đồng ổn định tài chính
GA Genetic Algorithm Thuật toán di truyền
KNN K-Nearest Neighbor K Láng giềng gần nhất
LEQ Loan equivalent factor Hệ số tương đương khoản vay
LGD Loss Given Default Tỷ lệ tổn thất khi vỡ nợ
LQV learning vector quantization Học lượng tử hóa véc tơ
LR Logitic regression Hồi quy logit
LTV Loan to Value Ratio Tỷ lệ dư nợ trên tài sản đảm
bảo
III
MDA Multiple Discriminant
Analysis
phân tích phân biệt
ML Machine learning Học máy
MLP Multi-layer perceptron Mạng nơ ron đa lớp
MMLP Mulitple MLP Mạng kết hợp các mạng nơ
ron đa lớp
MNN modular neural networks Mạng nơ ron mô đun
NN Neural network Mạng nơ ron
OLS Ordinary least squares Bình phương nhỏ nhất thông
thường
P2P Peer to peer Cho vay ngang hàng
PD Probability of default Xác suất vỡ nợ
PNN probabilistic neural network mạng nơ ron xác suất
RBF radial basis function Hàm cơ sở bán kính
RD Random forests Rừng ngẫu nhiên
ROA Return on Assets Lợi nhuận trên tổng tài sản
ROC Receiver operating
characteristic
Đặc trưng hoạt động thu nhận
ROE Return on Equity Lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu
SA Standard approach Cách tiếp cận tiêu chuẩn
SOM Seft-Organzing Map Sơ đồ tự tổ chức
SVM Support vector machine Máy véc tơ hỗ trợ
VAMC Vietnam aset management
company
Công ty quản lý tài sản Việt
Nam
WB World bank Ngân hàng thế giới
IV
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
TRONG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG .................................................. 10
1.1. Các nghiên cứu về mô hình quản lý rủi ro tín dụng ................................. 10
1.2. Nghiên cứu về đánh giá rủi ro tín dụng. .................................................. 12
1.2.1. Nghiên cứu về đo lường xác suất vỡ nợ ......................................... 13
1.2.2. Nghiên cứu về tổn thất khi vỡ nợ. .................................................. 15
1.2.3. Nghiên cứu về mức độ rủi ro khi vỡ nợ. ........................................ 17
1.3. Nghiên cứu về mô hình trí tuệ nhân tạo trong quản lý rủi ro tín dụng. ... 18
1.4. Khoảng trống nghiên cứu. ........................................................................ 23
Kết luận chương 1 ..................................................................................... 24
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
TRONG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ................................................................................................................. 25
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ........ 25
2.1.1. Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ... 25
2.1.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .......... 28
2.2. Cơ sở lý luận về ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thương mại ..................................................................................... 43
2.2.1. Khái quát về trí tuệ nhân tạo. .......................................................... 43
2.2.2. Trí tuệ nhân tạo trong quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương
mại ........................................................................................................... 46
2.2.3. Khung đo lường áp dụng cho mô hình trí tuệ nhân tạo trong quản lý
rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. ............................................... 59
2.2.4. Dữ liệu cho các mô hình trí tuệ nhân tạo trong quản lý rủi ro tín dụng
tại ngân hàng thương mại. ....................................................................... 66
2.2.5. Các tiêu chí đánh giá kết quả ứng dụng mô hình trí tuệ nhân tạo trong
đo lường rủi ro tín dụng. ......................................................................... 68
2.2.6. Điều kiện ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý rủi ro tín dụng. 71
2.3. Kinh nghiệm quốc tế về nghiên cứu và ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản
lý rủi ro tín dụng. ............................................................................................. 74
2.3.1. Kinh nghiệm từ Anh. ...................................................................... 74
V
2.3.2. Kinh nghiệm từ Mỹ ........................................................................ 81
2.3.3. Kinh nghiệm từ Ấn Độ ................................................................... 84
2.3.4. Kinh nghiệm từ Hội đồng ổn định tài chính (FSB) ........................ 87
2.3.5. Kinh nghiệm từ Ngân hàng thế giới (WB). .................................... 89
2.3.6. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại tại Việt Nam
................................................................................................................. 91
Kết luận chương 2 ..................................................................................... 96
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM97
3.1. Khái quát về Agribank ............................................................................. 97
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 97
3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh ..................................................... 99
3.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank. ................................... 102
3.2.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng. ................................................... 102
3.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank ............... 106
3.3. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank ...................... 128
3.3.1. Các kết quả đạt được .................................................................... 128
3.3.2. Các hạn chế và nguyên nhân. ....................................................... 130
Kết luận chương 3 ................................................................................... 135
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÍ TUỆ NHÂN TẠO ĐO LƯỜNG
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM. .......................................................... 136
4.1. Đề xuất mô hình ..................................................................................... 136
4.2. Xây dựng mô hình tính xác suất vỡ nợ (PD). ........................................ 137
4.2.1. Mô tả dữ liệu thu thập ................................................................... 137
4.2.2. Kết quả các mô hình tính xác suất vỡ nợ (PD). ............................ 142
4.3. Xây dựng mô hình LGD ........................................................................ 154
4.3.1. Mô tả dữ liệu ................................................................................. 154
4.3.2. Kết quả mô hình LGD .................................................................. 156
4.4. Xây dựng mô hình EAD ........................................................................ 159
4.5. Các điều kiện để ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý rủi ro tín dụng
....................................................................................................................... 163
VI
Kết luận chương 4 ................................................................................... 166
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ............................................... 167
5.1. Định hướng phát triển hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong hệ thống
ngân hàng thương mại Việt Nam. ................................................................. 167
5.2. Định hướng phát triển hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank . 170
5.3. Giải pháp ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank ........................................................................................................ 172
5.3.1. Về cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng .................................... 172
5.3.2. Về quy trình áp dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý rủi ro tín dụng.
............................................................................................................... 173
5.3.3. Về nhóm các giải pháp hỗ trợ cần thiết. ....................................... 183
5.4. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ...................................... 186
Kết luận chương 5 ................................................................................... 188
PHẦN KẾT LUẬN ÁN ............................................................................... 189
Tài liệu Tham khảo ................................................................................. 192
PHỤ LỤC ............................................................................................... 202
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động tín dụng được biết đến như một hoạt động truyền thống đóng
vai trò quan trọng đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam. Bên cạnh vai
trò là nguồn thu lợi nhuận chủ yếu thì hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn rất nhiều
rủi ro. Trong xu hướng phát triển mạnh mẽ, đa dạng của các sản phẩm tín dụng,
các ngân hàng thương mại đã bộc lộ những hạn chế trong công tác quản lý rủi
ro tín dụng đặc biệt là việc sử dụng các công cụ hiện đại trong việc kiểm soát
rủi ro này. Việc xây dựng một hệ thống quản lý nói chung và quản lý rủi ro tín
dụng nói riêng đáp ứng được các yêu cầu về hiệu quả có vai trò sống còn đối
với hoạt động ngân hàng.
Để đáp ứng kịp thời nhiệm vụ của ngành ngân hàng trong giai đoạn mới,
Thống đốc NHNN đã ban hành chỉ thị 01 năm 2021, trong đó nhấn mạnh một
trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành ngân hàng là tăng trưởng tín dụng
hợp lý gắn với nâng cao chất lượng tín dụng, tập trung vào các lĩnh vực sản
xuất, lĩnh vực ưu tiên, kiểm soát chặt tín dụng trong lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro như
bất động sản, chứng khoán, các dự án BOT, BT giao thông. Một trong những
yêu cầu đưa ra đó là tiếp tục xây dựng phương án tái cơ cấu các TCTD gắn với
xử lý nợ xấu giai đoạn 2021 – 2025. Đây là một căn cứ quan trọng để các ngân
hàng thương mại xác định mục tiêu, lộ trình cho việc hoàn thiện hệ thống quản
lý rủi ro tín dụng của mình
Trong xu hướng bùng nổ của cuộc cách mạng 4.0, trí tuệ nhân tạo đang
dần thể hiện được vai trò là công nghệ tiên phong đối với lĩnh vực ngân hàng
nói chung và lĩnh vực tín dụng nói riêng. Công nghệ này đã được phát triển từ
hơn 50 năm trước, tuy nhiên với sự tiến bộ của khoa học máy tính, sự dồi dào
về dữ liệu và nhu cầu của thị trường thì trí tuệ nhân tạo đang được phát triển
2
một cách mạnh mẽ và dần định hình cuộc chơi của các ngân hàng trong tương
lai.
Việc quản lý rủi ro tín dụng được phát triển trong nhiều thập kỉ ở các
nước phát triển với các công cụ từ truyền thống đến hiện đại như trí tuệ nhân
tạo. Trong đó, Trí tuệ nhân tạo được coi là “chìa khóa” định hình cục diện
ngành ngân hàng thông qua những thay đổi về cách ngân hàng tạo ra sản phẩm,
quyết định cho vay, cũng như ngăn chặn từ sớm các rủi ro gian lận, gia tăng
trải nghiệm và gắn kết khách hàng. Trong khi đó, ở các nước đang phát triển,
việc sử dụng các công cụ quản lý rủi ro tín dụng vẫn đang còn nhiều hạn chế
do những thiếu hụt về nhiều điều kiện để triển khai áp dụng các công nghệ mới.
Nhận thấy tầm quan trọng và tiềm năng của trí tuệ nhân tạo, ngày
26/1/2021, Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định số 127/QĐ-TTg về chiến
lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo đến năm
2030. Trong đó, nhiệm vụ cụ thể của ngành ngân hàng được chỉ rõ bao gồm: “
Phân tích, dự đoán nhu cầu vay vốn, đối tượng vay vốn, hỗ trợ hoạt động cấp
tín dụng phát hiện các hành vi gian lận; cá nhân hóa các dịch vụ ngân hàng cho
khách hàng; cung cấp các dịch vụ hỗ trợ tức thời cho khách hàng thông qua các
trợ lý ảo và chatbot”
Trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam thì Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là ngân hàng có quy mô lớn nhất tính
trên tổng tài sản và số lượng khách hàng, đóng vai trò chủ lực trong hệ thống
ngân hàng. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam góp phần
thực hiện có hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia, đi đầu thực hiện chính sách
tiền tệ, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát, hỗ trợ tăng trưởng,
luôn đồng hành cùng sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn,
có nhiều đóng góp tích cực thúc đẩy quá trình tái cơ cấu nền kinh tế, xây dựng
nông thôn mới và bảo đảm an sinh xã hội.
3
Tuy nhiên, trong giai đoạn trước thì Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam đã phát sinh nhiều vụ việc tiêu cực liên quan đến tín dụng,
ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh và uy tín của ngân hàng. Hậu quả của
những vụ việc này còn kéo dài trong thời gian sau đó và tác động trực tiếp đến
đời sống người lao động. Thực trạng này đã đặt ra yêu cầu cần có những giải
pháp cải tiến, tăng cường hiệu quả của hệ thống quản lý rủi ro tín dụng và giảm
thiểu, loại bỏ những hạn chế tồn tại trong một thời gian dài trước đó.
Căn cứ vào tình hình bối cảnh chung và đặc điểm của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, tác giả nhận thấy việc nghiên cứu đề
tài: “Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” có ý nghĩa cao về cả lý luận
và thực tiễn.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu tổng quát
Luận án nghiên cứu tổng thể về lý luận và thực tiễn trí tuệ nhân tạo trong
quản lý rủi ro tín dụng, từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị ứng dụng trí tuệ nhân
tạo trong quản lý rủi ro tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu tổng quát được cụ thể hóa thành bốn mục tiêu sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về trí tuệ nhân tạo trong quản lý rủi
ro tín dụng;
Thứ hai, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nhằm xác định các điều kiện và giải
pháp ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong hoạt động này;
4
Thứ ba, ứng dụng trí tuệ nhân tạo xây dựng mô hình đánh giá rủi ro tín
dụng theo phương pháp nâng cao của Basel II tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam;
Thứ tư, đề xuất các nhóm giải pháp và kiến nghị nhằm ứng dụng trí tuệ
nhân tạo trong quản lý rủi ro tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản
lý rủi ro tín dụng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu về không gian: Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản
lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam,
trong đó tập trung mô hình hóa trí tuệ nhân tạo trong khâu đo lường rủi ro tín
dụng.
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: 2009-2021. Trong đó dữ liệu dùng để
xây dựng mô hình trí tuệ nhân tạo được thu thập trong khoảng thời gian 2009 -
2014.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, tổng hợp: nhằm trực quán
hóa, hệ thống hóa các vấn đề về trí tuệ nhân tạo, quản lý rủi ro tín dụng và ứng
dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý rủi ro tín dụng.
Phương pháp khảo sát: Để đánh giá thực trạng công tác tổ chức thực
hiện quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank, tác giả thực hiện cuộc khảo sát với
95 cán bộ có liên quan trực tiếp tới hoạt động cho vay khách hàng (bao gồm 05
5
phó giám đốc chi nhánh và lãnh đạo ban tín dụng, phòng tín dụng loại 1, 28
lãnh đạo phòng tín dụng chi nhánh loại 2 và lãnh đạo phòng giao dịch, và 62
chuyên viên) với nội dung hỏi bao quát toàn bộ các hoạt động quản lý rủi ro tín
dụng tại Agribank.
Phương pháp định lượng: Luận án sẽ sử dụng các mô hình trí tuệ nhân
tạo bao gồm: Mô hình Cây quyết định (Decision Tree- DT), Mô hình Mạng Nơ
ron (Neural network - NN) để đo lường rủi ro tín dụng và có sự so sánh với các
mô hình truyền thống như mô hình logit.
Mô hình logit
Mô hình Logit là mô hình hồi quy với biến phụ thuộc (Y) là biến nhị phân, chỉ
nhận hai giá trị là 0 và 1; các biến độc lập Xi có thể là biến nhị phân, biến rời
rạc hoặc biến liên tục. Trong mô hình xếp hạng tín dụng, biến phụ thuộc Y nhận
giá trị 0 khi khách hàng không trả được nợ và 1 khi khách hàng trả được nợ
(Lee và cộng sự, 2000). Các biến độc lập Xi đại diện cho các thông tin định tính
và định lượng của khách hàng như thu nhập, độ tuổi, giới tính, trình độ học
vấn...
Sau khi hồi quy mô hình Logit, thu được Ŷ=α+β1X1 +β2X2++βkXk là
giá trị ước lượng của Y. Khi đó, xác suất trả nợ của khách hàng được tính bằng
công thức sau:
P = 1/ (1+e−Y)
Giá trị P nhận được trong khoảng (0,1) được so sánh với các ngưỡng mà
ngân hàng đặt ra để xếp hạng khách hàng. Tuy nhiên, trong bài nghiên cứu này,
để dễ dàng hơn trong việc so sánh hiệu quả của các mô hình, giá trị ngưỡng để
phân loại khách hàng được chọn là 0,5. Điều này có nghĩa rằng nếu giá trị P
6
<0,5, khách hàng sẽ được dự báo vỡ nợ, và ngược lại nếu P ≥ 0,5, khách hàng
sẽ được dự báo trả được nợ.
Mô hình Cây quyết định (Decision Tree- DT)
Cây quyết định (DT) là một kiểu mô hình phân lớp các quan sát dựa vào
dãy các luật. Mô hình này bao gồm một nút gốc (Root node), các nút bên trong
(Internal node) và nút lá (Leaf node). Mỗi một nút trong DT tương ứng với một
biến; đường nối giữa nó với nút con của nó thể hiện một giá trị cụ thể cho biến
đó (đây chính là điều kiện hay quy luật để phân nhánh cho mỗi node). Mỗi nút
lá đại diện cho giá trị dự đoán của biến mục tiêu; các giá trị cho trước của các
biến được biểu diễn bởi đường đi từ nút gốc tới nút lá đó.
Cây quyết định được xây dựng bằng cách phân tách thuộc tính các giá trị tại
mỗi nút dựa trên một thuộc tính đầu vào. Quá trình phân lớp sử dụng các thuộc tính
phân tách được thực hiện liên tục cho tới khi gặp các nút lá (giá trị mục tiêu). Tập
hợp các luật đường đi từ nút gốc tới nút lá sẽ xác định cho