Công nghiệp hoá là con ñường tất yếu ñưa các nước ñang phát triển thoát
khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu về kinh tế và kỹthuật ñể trở thành xã hội hiện
ñại, văn minh. Công nghiệp hóa ở các nước ñang pháttriển có sự ña dạng về mô
hình do việc thực hiện chiến lược công nghiệp hóa ởmỗi nước còn bị chi phối
bởi ý thức hệ chính trị. Thực tế, quá trình công nghiệp hóa ở các nước ñang phát
triển với những thành công và hạn chế khác nhau, thậm chí có nước phải trả giá
cho sự phát triển. ðiều ñó ñã thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều học giả
trên thế giới về con ñường công nghiệp hoá của những nước này.
Malaixia là thành viên của ASEAN và có một số ñiểm tương ñồng với
Việt Nam khi bước vào công nghiệp hóa. Khi triển khai công nghiệp hoá,
Malaixia ñã nhanh chóng chuyển từ chiến lược thay thế nhập khẩu sang hướng
về xuất khẩu và ñạt ñược những thành công quan trọng trong phát triển kinh tế.
Hoạt ñộng xuất khẩu ngày càng ñóng vai trò tích cựcvới tăng trưởng kinh tế,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế với sự ña dạng hoá ngành nghề hướng về xuất khẩu
ñể chuẩn bị gia nhập hàng ngũ các nước công nghiệp mới. Thành công ấy cho
thấy, nhà nước luôn là tác nhân quan trọng trong tiến trình công nghiệp hóa ở
Malaixia, ñặc biệt trong giai ñoạn công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu.
Ở Việt Nam từ 1986 ñến nay, CNH, HðH theo ñường lối ñổi mới của
ðảng ñã thu ñược những kết quả kinh tế quan trọng. ðất nước ñã ra khỏi khủng
hoảng kinh tế – xã hội và tạo tiền ñề ñể ñẩy nhanh CNH, HðH và tăng nhanh
xuất khẩu. Xuất khẩu thực sự trở thành ñộng lực cho tăng trưởng và thúc ñẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hội nhập kinhtế quốc tế với việc phát
huy lợi thế so sánh. Tuy nhiên, nhìn vào quá trình công nghiệp hoá hướng về
xuất khẩu ở nước ta vẫn nảy sinh không ít những vấn ñề bất cập, trong ñó có vấn
ñề thuộc về cơ chế chính sách, về bố trí cơ cấu kinhtế v.v. Vì vậy, việc nghiên
cứu vai trò của nhà nước trong công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu ở Malaixia
2
có ý nghĩa lý luận, thực tiễn sâu sắc với CNH, HðH ở nước ta hiện nay khi Việt
Nam ñã là thành viên của WTO. Hơn nữa, từ 1986 ñến nay, công nghiệp hoá
hướng về xuất khẩu là một trong những vấn ñề quan trọng trong nội dung ñường
lối CNH, HðH của ðảng và Nhà nước ta.
209 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1982 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Vai trò của nhà nước trong quá trình công nghiệp hoá hướng về xuất khẩu của Malaixia - Kinh nghiệm và khả năng vận dụng vào Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u khoa h c ñ c l p c a tôi.
Các s li u trong lu n án là trung th c và có ngu n g c c th , rõ ràng. Các k t
qu c a lu n án chưa t ng ñư c công b trong b t c công trình khoa h c nào.
N u có sai sót, tôi xin ch u trách nhi m hoàn toàn trư c pháp lu t.
NGHIÊN C U SINH
Tr n Tu n Linh
ii
M C L C
L I CAM ðOAN ........................................................................................................ i
DANH M C CÁC CH VI T T T.......................................................................iii
DANH M C B NG BI U ....................................................................................... iv
DANH M C HÌNH V ............................................................................................ v
L I M ð U............................................................................................................. 1
Chương 1 CƠ S LÝ LU N V VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C TRONG
CÔNG NGHI P HOÁ HƯ NG V XU T KH U........................... 5
1.1. V CÔNG NGHI P HÓA HƯ NG V XU T KH U ............................................5
1.2. VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C TRONG CÔNG NGHI P HOÁ HƯ NG V
XU T KH U..........................................................................................................29
Chương 2 TH C TR NG V VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C TRONG
CÔNG NGHI P HÓA HƯ NG V XU T KH U C A
MALAIXIA BÀI H C KINH NGHI M ......................................50
2.1. KHÁI QUÁT V VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C TH I KỲ MALAIXIA TH C
HI N CÔNG NGHI P HÓA THAY TH NH P KH U....................................50
2.2. VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C TRONG CÔNG NGHI P HOÁ HƯ NG V
XU T KH U C A MALAIXIA (1971 NAY) ...................................................57
2.3. M T S BÀI H C KINH NGHI M V VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C
TRONG CÔNG NGHI P HOÁ HƯ NG V XU T KH U MALAIXIA....117
Chương 3 KH NĂNG V N D NG M T S KINH NGHI M V VAI
TRÒ C A NHÀ NƯ C TRONG CÔNG NGHI P HOÁ
HƯ NG V XU T KH U C A MALAIXIA VÀO VI T NAM
HI N NAY ....................................................................................134
3.1. KHÁI QUÁT V VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C ð I V I HO T ð NG
XU T KH U TRONG CÔNG NGHI P HOÁ, HI N ð I HOÁ NƯ C
TA T 1986 ð N NAY .......................................................................................134
3.2. M T S ðI M TƯƠNG ð NG VÀ KHÁC BI T C A VI T NAM VÀ
MALAIXIA KHI TH C HI N CÔNG NGHI P HOÁ.......................................154
3.3. KH NĂNG V N D NG M T S KINH NGHI M V VAI TRÒ C A NHÀ
NƯ C TRONG CÔNG NGHI P HOÁ HƯ NG V XU T KH U C A
MALAIXIA VÀO VI T NAM HI N NAY.........................................................161
K T LU N ............................................................................................................. 193
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG B C A TÁC GI ................ 196
DANH M C TÀI LI U THAM KH O.............................................................. 197
iii
DANH M C CÁC KÝ HI U VÀ T VI T T T
Vi t t t Ti ng Vi t Ti ng Anh
AFTA Khu v c m u d ch t do ASEAN Asean Free Trade Area
APEC Di n ñàn h p tác kinh tê châu Á Asia Pacific Economic
Thái Bình Dương Cooperation
ASEAN Hi p h i các nư c ðông Nam Á Association of South East Asian
Nations
ASEM H i ngh thư ng ñ nh Á Âu Asean European Meeting
CNH, HðH Công nghi p hoá, hi n ñ i hoá
EU Liên minh châu Âu Europe Union
FDI ð u tư tr c ti p nư c ngoài Foreign Direct Investment
FTA Hi p ñ nh thương m i t do Free Trade Agreement
GATT Hi p ñ nh chung v thương m i General Agreement on Trade
và thu quan and Tariff
GDP T ng s n ph m qu c n i Gross Domestic Product
ICOR T l gia tăng v n trên s n lư ng Incremental Capital Output
Ratio
IMF Qu ti n t qu c t International Moneytary Fund
KCN Khu công nghi p
KCNC Khu công ngh cao
KCX Khu ch xu t
KTMTD Khu thương m i t do
NICs Các nư c công nghi p m i New Industrialization Contries
ODA Ngu n v n h tr phát tri n Official Development
chính th c Assisstance
R&D Nghiên c u và phát tri n Research and Development
RM Ringgit Malaixia Malaysian Ringgist
TFP Năng su t nhân t t ng h p Total Factor Productivities
TNCs Các công ty xuyên qu c gia Transnational Corporations
TW Trung ương
UNIDO T ch c phát tri n công nghi p United Nation for Industrial
c a Liên h p qu c Development Organization
USD ð ng ðô la M United States Dollar
WB Ngân hàng th gi i World Bank
WEF Di n ñàn kinh t th gi i World Economic Forum
WTO T ch c thương m i th gi i World Trade Organisation
XHCN Xã h i ch nghĩa
iv
DANH M C CÁC B NG BI U
B ng 2.1: Phân b ngân sách cho phát tri n công nghi p (1986 – 1995)............63
B ng 2.2: FDI vào các ngành kinh t c a Malaixia 1988 1994.........................72
B ng 2.3: V n ñ u tư và t tr ng v n ñ u tư c a các công ty n i ñ a trong
t ng v n ñ u tư c a các công ty Malaixia (1986 1991) ...............75
B ng 2.4: Kim ng ch xu t nh p kh u c a Malaixia giai ño n 1986 1996........84
B ng 2.5: Cơ c u s n ph m xu t kh u c a Malaixia giai ño n 1970 1995........86
B ng 2.6: Xu t nh p kh u c a Malaixia (1996 2007).....................................113
B ng 3.1: Cơ c u hàng xu t kh u phân theo ngành hàng (2004 2006)............145
B ng 3.2: T c ñ tăng trư ng kinh t qua các giai ño n ...................................147
B ng 3.3: Cơ c u ngành trong GDP (1986 – 2007)...........................................148
B ng 3.4: Cơ c u hàng nh p kh u phân theo ngành hàng giai ño n 2004 –
2006.................................................................................................152
v
DANH M C CÁC HÌNH V
Hình 2.1: Cơ c u FDI trong các ngành kinh t Malaixia giai ño n 1971 1987........71
Hình 2.2. Cơ c u ngành kinh t trong GDP ........................................................84
Hình 2.3. Cơ c u th trư ng xu t kh u c a Malaixia (1970 – 1994) ..................88
Hình 2.4.T c ñ tăng trư ng GDP c a Malaixia (2002 – 2007) ......................114
Hình 2.5: Cơ c u ngành kinh t c a Malaixia (2001 – 2006)...........................115
Hình 3.1: Kim ng ch xu t kh u giai ño n 1986 2007....................................142
Hình 3.2. T tr ng kim ng ch xu t kh u hàng công nghi p trong t ng kim
ng ch xu t kh u................................................................................144
Hình 3.3: T c ñ tăng trư ng kinh t qua các giai ño n...................................147
1
L I M ð U
1. Tính c p thi t c a ñ tài lu n án
Công nghi p hoá là con ñư ng t t y u ñưa các nư c ñang phát tri n thoát
kh i tình tr ng nghèo nàn, l c h u v kinh t và k thu t ñ tr thành xã h i hi n
ñ i, văn minh. Công nghi p hóa các nư c ñang phát tri n có s ña d ng v mô
hình do vi c th c hi n chi n lư c công nghi p hóa m i nư c còn b chi ph i
b i ý th c h chính tr . Th c t , quá trình công nghi p hóa các nư c ñang phát
tri n v i nh ng thành công và h n ch khác nhau, th m chí có nư c ph i tr giá
cho s phát tri n. ði u ñó ñã thu hút s quan tâm nghiên c u c a nhi u h c gi
trên th gi i v con ñư ng công nghi p hoá c a nh ng nư c này.
Malaixia là thành viên c a ASEAN và có m t s ñi m tương ñ ng v i
Vi t Nam khi bư c vào công nghi p hóa. Khi tri n khai công nghi p hoá,
Malaixia ñã nhanh chóng chuy n t chi n lư c thay th nh p kh u sang hư ng
v xu t kh u và ñ t ñư c nh ng thành công quan tr ng trong phát tri n kinh t .
Ho t ñ ng xu t kh u ngày càng ñóng vai trò tích c c v i tăng trư ng kinh t ,
chuy n d ch cơ c u kinh t v i s ña d ng hoá ngành ngh hư ng v xu t kh u
ñ chu n b gia nh p hàng ngũ các nư c công nghi p m i. Thành công y cho
th y, nhà nư c luôn là tác nhân quan tr ng trong ti n trình công nghi p hóa
Malaixia, ñ c bi t trong giai ño n công nghi p hóa hư ng v xu t kh u.
Vi t Nam t 1986 ñ n nay, CNH, HðH theo ñư ng l i ñ i m i c a
ð ng ñã thu ñư c nh ng k t qu kinh t quan tr ng. ð t nư c ñã ra kh i kh ng
ho ng kinh t – xã h i và t o ti n ñ ñ ñ y nhanh CNH, HðH và tăng nhanh
xu t kh u. Xu t kh u th c s tr thành ñ ng l c cho tăng trư ng và thúc ñ y
chuy n d ch cơ c u kinh t theo hư ng h i nh p kinh t qu c t v i vi c phát
huy l i th so sánh. Tuy nhiên, nhìn vào quá trình công nghi p hoá hư ng v
xu t kh u nư c ta v n n y sinh không ít nh ng v n ñ b t c p, trong ñó có v n
ñ thu c v cơ ch chính sách, v b trí cơ c u kinh t v.v... Vì v y, vi c nghiên
c u vai trò c a nhà nư c trong công nghi p hóa hư ng v xu t kh u Malaixia
2
có ý nghĩa lý lu n, th c ti n sâu s c v i CNH, HðH nư c ta hi n nay khi Vi t
Nam ñã là thành viên c a WTO. Hơn n a, t 1986 ñ n nay, công nghi p hoá
hư ng v xu t kh u là m t trong nh ng v n ñ quan tr ng trong n i dung ñư ng
l i CNH, HðH c a ð ng và Nhà nư c ta.
2. T ng quan các công trình nghiên c u liên quan ñ n lu n án
Th c t cho th y, v n ñ vai trò c a nhà nư c trong quá trình công nghi p
hóa các nư c ñang phát tri n là ph m trù bao hàm nhi u n i dung. Nh ng
nghiên c u v ch ñ này ñã ch ra nh ng tác ñ ng c a nhà nư c trong quá trình
công nghi p hóa hư ng v xu t kh u c a Malaixia trong th i gian qua nh ng
khía c nh khác nhau.
V nghiên c u nư c ngoài, có m t s công trình nghiên c u và bài vi t
ñăng t i trên các t p chí chuyên nghành v công nghi p hoá hư ng v xu t kh u
c a Malaixia, như các công trình nghiên c u c a World Bank (1993), “The East
Asian Miracle: Economic Growth and Public Policy” [99]; Haggard, Stephen
(1999), “Governance and Growth: Lessons from the Asean Economic Crisis” [89];
Robert Wade (1990) v i công trình “Governing the Market: Economic Theory and
the Role of Government in East Asian Industrialization” [98]... Nhìn chung, t các
công trình này có th th y ñư c các chính sách, gi i pháp c a nhà nư c ñ i v i phát
tri n kinh t nói chung, trong ñó có v n ñ thúc ñ y ho t ñ ng xu t kh u.
Vi t Nam, th i gian qua ñã có m t s công trình nghiên c u v kinh t
Malaixia. Tác gi ðào Lê Minh và Tr n Lan Hương (2001) v i công trình “Kinh t
Malaixia” [47] ñã ñ c p m t s chính sách và gi i pháp trong phát tri n kinh t c a
Malaixia t t c các lĩnh v c c a n n kinh t ; PGS. TS Phùng Xuân Nh (2000) v i
công trình “ð u tư tr c ti p nư c ngoài ph c v công nghi p hoá Malaixia – Kinh
nghi m ñ i v i Vi t Nam” [53] nghiên c u v các chính sách, gi i pháp và nh ng k t
qu , h n ch trong thu hút FDI c a Malaixia. Công trình còn ñ c p ñ n nh ng kinh
nghi m thu hút FDI c a Malaixia có kh năng v n d ng vào Vi t Nam. TS. Hoàng
Th Thanh Nhàn (2003) v i công trình “ði u ch nh cơ c u kinh t Hàn Qu c,
3
Malaixia và Thái Lan” [54] ñã làm rõ m t s chính sách và gi i pháp ñi u ch nh kinh
t c a Malaixia sau kh ng ho ng tài chính – ti n t châu Á năm 1997 v.v…
Nhìn chung, th i gian qua trong nư c và nư c ngoài ñã có m t s công
trình nghiên c u v kinh t Malaixia ho c nghiên c u m c ñ gián ti p trong
m i quan h kinh t c a Malaixia v i các nư c khu v c ðông Nam Á hay ðông
Á. Nh ng công trình y ñã giúp ngư i ñ c th y ñư c tình hình kinh t xã h i
và nh ng quan h kinh t qu c t c a Malaixia t sau ngày giành ñ c l p dân t c
ñ n nay. Tuy nhiên, trong th c t hi n chưa có công trình nào nghiên c u v vai
trò c a nhà nư c trong quá trình công nghi p hoá hư ng v xu t kh u
Malaixia. ðó là lý do nghiên c u sinh ch n ñ tài nghiên c u: “Vai trò c a nhà
nư c trong quá trình công nghi p hoá hư ng v xu t kh u c a Malaixia
kinh nghi m và kh năng v n d ng v o Vi t Nam” .
3. M c tiêu c a ñ tài lu n án
M c ñích nghiên c u c a lu n án là nghiên c u v vai trò c a nhà nư c
trong quá trình công nghi p hoá hư ng v xu t kh u Malaixia. T ñó rút ra
nh ng bài h c kinh nghi m có ý nghĩa lý lu n và th c ti n v vai trò nhà nư c
trong công nghi p hóa hư ng v xu t kh u có kh năng v n d ng v i nư c ta
hi n nay. Vi c nghiên c u v n d ng d a trên cơ s xem xét nh ng ñi m tương
ñ ng và khác bi t c a hai nư c Vi t Nam và Malaixia trong ti n hành công
nghi p hoá và ñ y m nh xu t kh u.
4. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u c a lu n án
ð i tư ng nghiên c u c a lu n án là vai trò c a nhà nư c Malaixia trong
quá trình công nghi p hóa hư ng v xu t kh u.
Ph m vi nghiên c u:
N i dung vai trò nhà nư c trong công nghi p hóa là ñ tài r ng, ñây
lu n án ch t p trung vào vi c l a ch n chi n lư c và nh ng chính sách c a nhà
nư c nh m thúc ñ y công nghi p hóa hư ng v xu t kh u.
4
Th i gian nghiên c u khi Malaxia b t ñ u chuy n sang th c hi n công
nghi p hóa hư ng v xu t kh u (1971 – nay).
5. Các phương pháp nghiên c u
Lu n án s d ng phương pháp lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng, ch
nghĩa duy v t l ch s . ð ng th i, lu n án còn s d ng các phương pháp l ch s ,
phương pháp lôgic, phương pháp nghiên c u so sánh và phương pháp phân tích
kinh t ñ làm rõ n i dung nghiên c u. Lu n án ñã k th a và s d ng có ch n
l c nh ng k t qu nghiên c u v công nghi p hóa c a Malaixia trư c ñó. H
th ng s li u ñã ñư c thu th p t nhi u ngu n ñ ph c v cho m c tiêu nghiên
c u. Trong th c hi n lu n án, nghiên c u sinh còn ti p thu ý ki n ñóng góp c a
các chuyên gia Vi n ðông Nam Á, Vi n ðông B c Á v nghiên c u trên.
6. Nh ng ñóng góp m i c a lu n án
Làm rõ cơ s lý lu n và th c ti n v vai trò c a nhà nư c trong quá trình
công nghi p hoá hư ng v xu t kh u.
Làm rõ th c tr ng vai trò c a nhà nư c trong quá trình công nghi p hoá
hư ng v xu t kh u Malaixia. T nh ng thành công và h n ch ñ rút ra nh ng
bài h c kinh nghi m v vai trò c a nhà nư c ñ i v i công nghi p hoá.
Lu n gi i kh năng v n d ng m t s kinh nghi m c a Malaixia v vai trò c a
nhà nư c trong quá trình công nghi p hoá hư ng v xu t kh u v i nư c ta hi n nay.
7. K t c u c a lu n án
Ngoài l i m ñ u, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o, lu n án ñư c k t
c u thành 3 chương.
Chương 1 : Cơ s lý lu n v vai trò c a nhà nư c trong công nghi p hóa hư ng
v xu t kh u
Chương 2 : Th c tr ng v vai trò c a nhà nư c trong công nghi p hóa hư ng v
xu t kh u c a Malaixia – Bài h c kinh nghi m
Chương 3 : Kh năng v n d ng m t s kinh nghi m v vai trò c a nhà nư c
trong công nghi p hóa hư ng v xu t kh u c a Malaixia vào Vi t
Nam hi n nay
5
Chương 1
CƠ S LÝ LU N V VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C TRONG
CÔNG NGHI P HOÁ HƯ NG V XU T KH U
1.1. V CÔNG NGHI P HÓA HƯ NG V XU T KH U
Trong m y th p k qua, làn sóng công nghi p hóa ñã di n ra nhi u nư c
ñang phát tri n. Công nghi p hóa có s ña d ng v mô hình, ñi u này tùy thu c
ñi u ki n kinh t chính tr xã h i c a m i nư c khi bư c vào công nghi p hóa.
Bên c nh ñó, b i c nh qu c t cũng nh hư ng r t l n ñ n vi c l a ch n con
ñư ng, phương th c ti n hành công nghi p hóa m i nư c.
Th c t cho th y, quan ni m v công nghi p hoá có nh ng cách ti p c n
khác nhau và có nhi u ñi m chưa ñ ng nh t. ði u ñó có nguyên nhân t th i
ñi m xu t phát và phương th c ti n hành công nghi p hoá c a các nư c có khác
nhau. Theo T ch c phát tri n công nghi p c a Liên H p qu c (UNIDO) thì có
ñ n 128 cách ñ nh nghĩa khác nhau v công nghi p hoá.
T cu i th k 18, khi cu c cách m ng công nghi p di n ra nư c Anh
và d n lan sang các nư c tư b n khác thì công nghi p hoá ñư c hi u là ñưa ñ c
tính công nghi p cho m t ho t ñ ng; trang b các nhà máy, các lo i công nghi p
cho m t vùng, m t nư c. Quan ni m này ñ ng nghĩa v i phát tri n công nghi p,
tách bi t ho c th m chí ñ i l p nó v i s phát tri n nông nghi p và các ngành
kinh t khác. Công nghi p hoá ñư c coi là quá trình làm cho công nghi p chi m
t tr ng áp ñ o trong n n kinh t . V sau, quan ni m công nghi p hoá ñư c m
r ng, không ch ñơn thu n là phát tri n n n công nghi p thành lĩnh v c ñóng vai
trò ch ñ o trong n n kinh t , mà còn là bi n t t c các ho t ñ ng s n xu t khác
thành lo i hình ho t ñ ng công nghi p.
Liên Xô, công nghi p hoá ñư c quan ni m là quá trình xây d ng n n
ñ i công nghi p cơ khí có kh năng c i t o c nông nghi p. ðó là s phát tri n
công nghi p n ng v i ngành trung tâm là ch t o máy… Quan ni m này ñư c
6
ñưa ra trong b i c nh khi b t ñ u th c hi n công nghi p hoá, Liên Xô v n thi u
m t h th ng công nghi p n ng hoàn ch nh và kinh t ti u nông v n còn t n t i
khá ph bi n, ñ ng th i Liên Xô còn b phương Tây bao vây phong to v kinh
t . Như v y, m c tiêu c a công nghi p hoá là t p trung cao ñ cho phát tri n
công nghi p n ng. ði u ñó có ý nghĩa thi t th c v i Liên Xô khi ñó, nó không
ch là v n ñ kinh t mà là c v n ñ qu c phòng.
UNIDO cũng ñưa ra khái ni m công nghi p hoá. ðó là m t quá trình phát
tri n kinh t , trong quá trình này m t b ph n ngày càng tăng các ngu n c a c i
qu c dân ñư c ñ ng viên ñ phát tri n cơ c u kinh t nhi u ngành trong nư c
v i k thu t hi n ñ i. ð c ñi m c a cơ c u kinh t này là có m t b ph n ch
bi n luôn thay ñ i ñ s n xu t ra nh ng tư li u s n xu t và hàng tiêu dùng, có
kh năng ñ m b o cho toàn b n n kinh t phát tri n v i nh p ñ cao, ñ m b o
ñ t t i s ti n b v kinh t xã h i.
Nhìn chung, nh ng quan ni m v công nghi p hoá trên ñây ñ u có nhân t
h p lý. Tuy nhiên, chúng m i ch ñ c p ñ n khía c nh v t ch t k thu t mà
chưa ñ c p ñ n m t v n ñ cũng r t quan tr ng là khía c nh cơ ch , th ch kinh
t xã h i. Th c t nhi u nư c cho th y, trong quá trình công nghi p hoá, n n
kinh t có s thay ñ i l n trên hai bình di n: kinh t k thu t và kinh t xã
h i. Th nh t, n n s n xu t xã h i d a trên k thu t th công là chính ñã chuy n
sang s n xu t ch y u d a trên k thu t n n t ng c a công nghi p hi n ñ i –
trình ñ cơ khí. ð ng th i, cơ c u n n kinh t cũng thay ñ i theo hư ng gi m
d n t tr ng c a nông nghi p, tăng t tr ng c a s n xu t công nghi p và d ch v .
Th hai, trong quá trình công nghi p hoá, phương th c s n xu t theo l i công
nghi p ñư c ph c p, kinh t hàng hoá phát tri n cùng v i quá trình ñô th hoá.
ðây là quá trình chuy n bi n v m t th ch và c u trúc c a n n kinh t v i vi c
chuy n h th ng th ch kinh t t n n kinh t mang tính hi n v t, t c p, t túc
sang n n kinh t th trư ng d a trên s phân công lao ñ ng xã h i phát tri n cao.
7
T th c ti n công nghi p hóa các nư c ñang phát tri n, có th hi u:
Công nghi p hoá là quá trình c i bi n n n kinh t nông nghi p d a trên n n t ng
k thu t th công, s n xu t hàng hoá nh mang n ng tính ch t t cung, t c p
thành n n kinh t công nghi p d a trên n n t ng k thu t hi n ñ i, năng su t,
ch t lư ng và hi u qu cao, là quá trình phát tri n n n kinh t th trư ng và h i
nh p ngày càng sâu hơn vào ñ i s ng kinh t qu c t .
nư c ta, trong Văn ki n H i ngh Ban ch p hành Trung ương ð ng l n
th 7 (khoá VII – 1994), công nghi p hoá cũng ñư c xác ñ nh là “Quá trình
chuy n ñ i căn b n, toàn di n các ho t ñ ng s n xu t, kinh doanh, d ch v và
qu n lý kinh t , xã h i t s d ng lao ñ ng th công là chính sang s d ng m t
cách ph bi n s c lao ñ ng cùng v i công ngh , phương ti n và phương pháp
tiên ti n, hi n ñ i, d a trên s phát tri n c a công nghi p và ti n b khoa h c –
công ngh , t o ra năng su t lao ñ ng xã h i cao” [22, tr. 42].
Th c t cho th y, trong th i ñ i cách m ng khoa h c công ngh ñang di n
ra m nh m ñưa ñ n xu th toàn c u hóa ñ i s ng kinh t qu c t và vi c hình
thành tr t t phân công lao ñ ng qu c t thì m i nư c trong th c thi công nghi p
hóa c n ph i có s ñi u ch nh chi n lư c phát tri n ñ phát huy l i th c a mình.
ðó chính là cơ s ñ các nư c ti n hành công nghi p hóa hư ng v xu t kh u.
Công nghi p hoá hư ng v xu t kh u là phát tri n các ngành s n xu t s n
ph m ch y u ph c v cho xu t kh u. ði u ñó có nghĩa là phát tri n s n