Luận án Vận dụng thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp may Việt Nam

1. Lý do lựa chọn đề tài Ngành May là ngành sản xuất quan trọng đóng góp cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Trong một thời gian dài, mức tăng trưởng xuất khẩu bình quân của ngành là 20%/năm, đóng góp từ 16% - 18% tổng giá trị công nghiệp cả nước, chiếm tỷ trọng khoảng 15% trong tổng kim ngạch xuất khẩu, tạo việc làm cho hơn 2 triệu lao động. Trong quy hoạch phát triển công nghiệp đến năm 2020 – 2030, ngành May vẫn tiếp tục là ngành trọng yếu trong cơ cấu công nghiệp của Việt Nam. Tuy nhiên, các doanh nghiệp may mặc đang đối mặt với rất nhiều khó khăn và thách thức trên con đường phát triển. Các doanh nghiệp đứng trước những thách thức như năng lực cạnh tranh còn yếu, sử dụng nguồn nhân lực chưa hợp lý, nguồn nguyên liệu cung ứng còn hạn chế đã ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp. Nâng cao HQHĐ luôn là vấn đề có tính chiến lược đối với mọi doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, vì đó là cơ sở quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nâng cao HQHĐ cho phép doanh nghiệp thực hiện tốt quá trình tái sản xuất, đồng thời tạo ra nguồn thu để đóng góp cho ngân sách Nhà nước.

pdf205 trang | Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Vận dụng thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp may Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n  Vò ThïY D¦¥NG VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP MAY VIỆT NAM Chuyªn ngµnh: KÕ to¸n, kiÓm to¸n vµ ph©n tÝch M· sè: 62340301 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: pgs.ts. nguyÔn NGäC QUANG Hµ Néi - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Tác giả Luận án Vũ Thùy Dương MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ............................. 7 1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới về vận dụng Thẻ điểm cân bằng - BSC để đánh giá hiệu quả hoạt động ........................................... 7 1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước về vận dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động ..................................................... 24 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 30 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ......................................................................... 31 2.1. Tổng quan về Thẻ điểm cân bằng........................................................... 31 2.1.1. Khái niệm Thẻ điểm cân bằng ................................................................... 31 2.1.2. Quá trình phát triển của Thẻ điểm cân bằng .............................................. 36 2.1.3. Chức năng của Thẻ điểm cân bằng ............................................................ 39 2.2. Tổng quan về hiệu quả hoạt động .......................................................... 44 2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động .................................................................... 44 2.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động ...................................................................... 45 2.2.3. Nguyên tắc xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động .......... 47 2.3. Vận dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ........................................................................................... 54 2.3.1. Khía cạnh Tài chính ................................................................................... 54 2.3.2. Khía cạnh Khách hàng ............................................................................... 56 2.3.3. Khía cạnh Quy trình nội bộ ........................................................................ 58 2.3.4. Khía cạnh Đào tạo và phát triển ................................................................. 60 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 63 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 64 3.1. Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu ............................................................ 64 3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................................................... 66 3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................ 66 3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ......................................................... 69 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 77 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP MAY VIỆT NAM............................................................... 78 4.1. Tổng quan về các doanh nghiệp May Việt Nam .................................... 78 4.1.1. Đăc điểm ngành May Việt nam ................................................................. 78 4.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của các doanh nghiệp May Việt Nam ............... 84 4.1.3. Chiến lược phát triển của các doanh nghiệp May Việt Nam ...................... 88 4.2. Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................. 93 4.2.1. Kết quả phỏng vấn sâu .............................................................................. 93 4.2.2. Kết quả nghiên cứu thử nghiệm ............................................................. 96 4.3. Kết quả nghiên cứu định lượng ............................................................ 103 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .................................................................................. 118 Chương 5: THẢO LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP MAY VIỆT NAM ................................................... 119 5.1. Thảo luận về kết quả nghiên cứu vận dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp may Việt Nam ........................................................................................................ 119 5.1.1. Thảo luận về thực trạng vận dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động tại các doanh nghiệp May Việt Nam. ................................ 119 5.1.2 .Thảo luận về vận dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp May Việt Nam .......................................... 128 5.2. Khuyến nghị về giải pháp nâng cao việc vận dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động đối với các doanh nghiệp May Việt Nam ....................................................................................... 135 5.2.1. Đối với doanh nghiệp May ...................................................................... 135 5.2.2 . Đối với Nhà nước ................................................................................... 141 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 .................................................................................. 143 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 144 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ..................................................................... 146 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 147 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 153 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tăt Diễn giải Balanced Scorecard BSC Hiệu quả hoạt động HQHĐ Hiệu quả kinh doanh HQKD Hàng tồn kho HTK Cán bộ công nhân viên CBCNV Sản xuất kinh doanh SXKD Tài sản cố định TSCĐ Phân tích nhân tố khám phá (exploratory factor anlysis) EFA Lợi nhuận trên vốn đầu tư ROI Thu nhập trên vốn cổ phần ROE Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA Thu nhập trên vốn sử dụng ROCE Giá trị kinh tế gia tăng EVA Giá trị thị trường gia tăng MVA Dòng tiền thu nhập trên vốn đầu tư CFROI Chỉ số đo lường hiệu quả (Key performance indicator) KPI Lợi nhuận kinh tế EP Thu nhập trên mỗi cổ phiếu EPS Hệ thống đo lường hiệu quả tích hợp IPMS Trách nhiệm hữu hạn TNHH Công ty cổ phần CTCP Cán bộ công nhân viên CBCNV DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Thẻ điểm cân bằng tại các doanh nghiệp sản xuất tại Ấn Độ ............... 14 Bảng 1.2. Thẻ điểm cân bằng tại công ty đa quốc gia ở Bangladesh .................... 15 Bảng 1.3. Thẻ điểm cân bằng tại các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ tại Bangladesh ......................................................................................... 16 Bảng 1.4. Thẻ điểm cân bằng trong các doanh nghiệp sản xuất quy mô vừa và nhỏ ở Kenya ................................................................................... 19 Bảng 1.5. KPI tại các doanh nghiệp may mặc tại Thái Lan ................................. 20 Bảng 1.6. Thẻ điểm cân bằng ngành công nghiệp dệt ở Maroc ............................ 21 Bảng 1.7. Thẻ điểm cân bằng của ngành dệt may Thổ Nhĩ Kỳ ............................ 22 Bảng 1.8. Thẻ điểm cân bằng của ngành công nghiệp thời trang ở Ý .................. 23 Bảng 1.9. Thẻ điểm cân bằng trong các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông thuộc Bộ giao thông vận tải tại Việt Nam .......................... 28 Bảng 2.1. Hệ thống chỉ tiêu của khía cạnh Tài chính ........................................... 55 Bảng 2.2. Hệ thống chỉ tiêu của khía cạnh Khách hàng ....................................... 58 Bảng 2.3. Hệ thống chỉ tiêu của khía cạnh Quy trình nội bộ ................................ 59 Bảng 2.4. Hệ thống chỉ tiêu của khía cạnh Đào tạo và phát triển ......................... 62 Bảng 4.1. Khái quát doanh nghiệp May Việt Nam .............................................. 79 Bảng 4.2. Thẻ điểm cân bằng của Tổng công ty May Đức Giang ........................ 97 Bảng 4.3. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha với Khía cạnh Tài chính – Doanh nghiệp lớn - Lần 2 ................................................................. 105 Bảng 4.4. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha với Khía cạnh Khách hàng – Doanh nghiệp lớn - Lần 2 ................................................................. 106 Bảng 4.5. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha với Khía cạnh Quy trình nội bộ – Doanh nghiệp lớn - Lần 2 .......................................................... 107 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha với Khía cạnh Đào tạo và phát triển – Doanh nghiệp lớn - Lần 2 .......................................... 108 Bảng 4.7. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha với Khía cạnh Tài chính – Doanh nghiệp vừa và nhỏ - Lần 3 ..................................................... 109 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha với Khía cạnh Khách hàng – Doanh nghiệp vưa và nhỏ - Lần 2 ..................................................... 110 Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha với Khía cạnh Quy trình nội bộ – Doanh nghiệp vưa và nhỏ - Lần 2 ........................................ 111 Bảng 4.10. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha với Khía cạnh Đào tạo và phát triên – Doanh nghiệp vừa và nhỏ - Lần 2 ................................... 112 Bảng 4.11. Kết quả phân tích nhân tố EFA – Doanh nghiệp quy mô lớn – Lần 2 ..... 113 Bảng 4.12. Kết quả phân tích nhân tố EFA – Doanh nghiệp may quy mô vừa và nhỏ - Lần 2 ................................................................................... 114 Bảng 4.13. Kết quả kiểm định ANOVA đối với doanh nghiệp may lớn .............. 115 Bảng 4.14. Kết quả kiểm định ANOVA đối với doanh nghiệp may vừa và nhỏ .. 117 Bảng 5.1. Thực trạng vận dụng Thẻ điểm cân bằng đánh giá HQHĐ doanh nghiệp May có quy mô lớn ..................................................... 119 Bảng 5.2. So sánh Mean giữa mức độ sử dụng và Mức độ quan trọng – Doanh nghiệp lớn .............................................................................. 122 Bảng 5.3. Thực trạng vận dụng Thẻ điểm cân bằng đánh giá HQHĐ doanh nghiệp May vừa và nhỏ .......................................................... 125 Bảng 5.4. So sánh Mean giữa mức độ sử dụng và Mức độ quan trọng – Doanh nghiệp nhỏ ............................................................................. 126 Bảng 5.5. Khía cạnh Tài chính trong Thẻ điểm cân bằng – Doanh nghiệp lớn ... 130 Bảng 5.6. Khía cạnh Khách hàng trong Thẻ điểm cân bằng – Doanh nghiệp lớn .................................................................................................... 131 Bảng 5.7. Khía cạnh Qui trình nội bộ trong Thẻ điểm cân bằng – Doanh nghiệp lớn ......................................................................................... 131 Bảng 5.8. Khía cạnh Đào tạo và phát triển trong Thẻ điểm cân bằng – Doanh nghiệp lớn .............................................................................. 132 Bảng 5.9. Thẻ điểm cân bằng đối với doanh nghiệp May quy mô vừa và nhỏ .. 133 DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 2.1. Thẻ điểm cân bằng – BSC ................................................................... 32 Hình 2.2. Mối quan hệ nhân quả giữa các khía cạnh của mô hình BSC ............... 35 Hình 2.3. Bản đồ chiến lược của Thẻ điểm cân bằng .......................................... 41 Hình 3.1. Mô hình tiếp cận nghiên cứu Vận dụng BSC đánh giá HQHĐ tại các Công ty may Việt Nam ............................................................ 64 Hình 4.1. Kim ngạch xuất khẩu may mặc (triệu USD) ........................................ 79 Hình 4.2. Phương thức sản xuất .......................................................................... 80 Hình 4.3. Cơ cấu xuất khẩu vào các thị trường chính ......................................... 83 Hình 4.4. Cơ cấu tổ chức Công ty may TNHH May Đông Thịnh Hưng .............. 85 Hình 4.5. Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty cổ phần May Nam Hà ....................... 86 Hình 4.6. Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty cổ phần May Phú Thành ................... 87 Hình 4.7. Cơ cấu tổ chức quản lý Tổng Công ty May 10 ................................... 87 Hình 4.8. Bản đồ chiến lược phát triển của các doanh nghiệp may có quy mô lớn ...................................................................................................... 91 Hình 4.9. Bản đồ chiến lược phát triển của các doanh nghiệp may có quy mô vừa và nhỏ .......................................................................................... 92 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Ngành May là ngành sản xuất quan trọng đóng góp cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Trong một thời gian dài, mức tăng trưởng xuất khẩu bình quân của ngành là 20%/năm, đóng góp từ 16% - 18% tổng giá trị công nghiệp cả nước, chiếm tỷ trọng khoảng 15% trong tổng kim ngạch xuất khẩu, tạo việc làm cho hơn 2 triệu lao động. Trong quy hoạch phát triển công nghiệp đến năm 2020 – 2030, ngành May vẫn tiếp tục là ngành trọng yếu trong cơ cấu công nghiệp của Việt Nam. Tuy nhiên, các doanh nghiệp may mặc đang đối mặt với rất nhiều khó khăn và thách thức trên con đường phát triển. Các doanh nghiệp đứng trước những thách thức như năng lực cạnh tranh còn yếu, sử dụng nguồn nhân lực chưa hợp lý, nguồn nguyên liệu cung ứng còn hạn chế đã ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp. Nâng cao HQHĐ luôn là vấn đề có tính chiến lược đối với mọi doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, vì đó là cơ sở quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nâng cao HQHĐ cho phép doanh nghiệp thực hiện tốt quá trình tái sản xuất, đồng thời tạo ra nguồn thu để đóng góp cho ngân sách Nhà nước. Để đạt được HQHĐ cao, các doanh nghiệp may mặc cần đánh giá được HQHĐ, tìm hiểu các nguyên nhân ảnh hưởng đến HQHĐ để có những giải pháp hợp lý nâng cao HQHĐ giúp cho doanh nghiệp tăng trưởng và phát triển bền vững. Trong hơn hai thập kỷ qua, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá HQHĐ. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQHĐ tin cậy và phù hợp không chỉ giúp cho doanh nghiệp đánh giá đúng đắn HQHĐ mà còn tạo động lực để động viên mỗi bộ phận, cá nhân trong doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQHĐ cung cấp thông tin về tình hình thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Trong các mô hình đánh giá HQHĐ, Thẻ điểm cân bằng (BSC) được nhiều nhà nghiên cứu cũng như nhiều doanh nghiệp đánh giá cao vai trò của nó. Thẻ điểm cân bằng được coi là công cụ quản lý chiến lược, biến chiến lược thành các hành động cụ thể. 2 Thẻ điểm cân bằng được đề cập đến nhiều tại Việt Nam vào đầu những năm 2000 thông qua các hội thảo và một số bài báo giới thiệu về triển khai ứng dụng các mô hình quản trị kinh doanh. Sau đó, một số công ty tư vấn của nước ngoài bắt đầu chào hàng để triển khai tại các doanh nghiệp như Deloit, Erns & Young. Một số công ty tư vấn của Việt Nam cũng đã phát hiện ra tiềm năng và triển vọng của mô hình nên đã đầu tư và triển khai các hoạt động đào tạo, tư vấn (Công ty MCG, Viện Marketing và Quản trị - VMI). Từ đó đã có một số công ty của Việt Nam đã đi tiên phong trong việc vận dụng Thẻ điểm cân bằng như: tập đoàn FPT, Phú Thái, Kinh Đô... Tuy nhiên, qua đánh giá bước đầu cho thấy kết quả đạt được chưa cao, không như kỳ vọng ban đầu. Riêng đối với các doanh nghiệp may hiện nay có một số doanh nghiệp lớn như Tổng công ty Đức Giang, Công ty May 10, Tổng công ty cổ phần Dệt May Hòa Thọ, Tổng Công ty May Việt Tiến... đã vận dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá HQHĐ. Tuy nhiên việc vận dụng Thẻ điểm cân bằng cũng chỉ mới ở giai đoạn đầu, các chỉ tiêu đánh giá đã bao gồm cả chỉ tiêu tài chính và phi tài chính trên 4 khía cạnh của Thẻ điểm. Nhưng việc vận dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động chưa đạt được yêu cầu của các nhà quản lý và chưa theo sát chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Còn đối với các doanh nghiệp may có quy mô vừa và nhỏ thì chưa tiếp cận đến Thẻ điểm cân bằng, hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQHĐ còn sơ sài và các chỉ tiêu chưa gắn liền với chiến lược phát triển của doanh nghiệp và vẫn là những chỉ tiêu truyền thống quen thuộc mà chủ yếu là các chỉ tiêu tài chính. Xu thế nền kinh tế ngày càng mở cửa, các doanh nghiệp May có nhiều cơ hội nhưng cũng có nhiều thách thức. Để tăng cường được khả năng cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp may không chỉ xây dựng các chiến lược về mặt tài chính mà cả bao gồm các chiến lược phi tài chính. Để thực hiện được điều này, các doanh nghiệp cần phải xây dựng cho mình một hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động gắn liền với chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Chính vì lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Vận dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp May Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ của mình. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu Với đề tài nghiên cứu “Vận dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp May Việt Nam”, tác giả xác định mục tiêu nghiên cứu gồm: - Mục tiêu tổng quát: Vận dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động phù hợp với các doanh nghiệp May Việt Nam. - Mục tiêu cụ thể: + Làm rõ hơn cơ sở lý luận về vận dụng Thẻ điểm cân bằng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. + Đánh giá thực trạng vận dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp may Việt Nam hiện nay. + Vận dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động phù hợp với các doanh nghiệp May Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu của mình, tác giả đưa ra các câu hỏi nghiên cứu: (1) Thẻ điểm cân bằng có vai trò như thế nào trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp May Việt Nam? (2) Thực trạng vận dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp May Việt nam như thế nào? (3) Việc vận dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp May có quy mô lớn và quy mô vừa và nhỏ có khác biệt gì không? Và có sự khác biệt giữa các doanh nghiệp May ở các vùng miền khác nhau? (4) Khuyến nghị vận dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động phù hợp với các doanh nghiệp May Việt Nam như thế nào? 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu * Phạm vi nghiên cứu - Về mặt không gian: luận án tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp May Việt Nam. Để đảm bảo được tính đại diện, tác giả tiến hành chọn mẫu theo phương pháp 4 chọn mẫu phân tổ. Hiện nay, trong cả nước có 4.200 doanh nghiệp may (nguồn: Virac) bao gồm cả doanh nghiệp có quy mô lớn và doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ trải dài từ Bắc vào Nam. Để mẫu nghiên cứu có tí
Luận văn liên quan