Luận án “Xác định trữ lượng các bon của rừng Đước đôi (Rhizophora apiculata Blume) trồng tại Khu Dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ - Thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện từ năm 2016 đến năm 2018. Mục tiêu của luận án góp phần cho cơ sở khoa học để đề xuất các giải pháp nhằm bảo vệ và quản lý bền vững hệ sinh thái rừng ngập mặn. Đồng thời làm cơ sở cho việc triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Việt Nam theo Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp. Số liệu thu thập từ 150 ô tiêu chuẩn mỗi ô có diện tích 500 m2 (25 m x 20 m) và chặt hạ 42 cây có cỡ đường kính thân cây (D1,3 m) từ nhỏ đến lớn để cân tính sinh khối và phân tích các bon. Kết quả nghiên cứu như sau:
Hệ số chuyển đổi từ sinh khối khô qua các bon là 0,45.
Dạng phương trình Y = a*Xb thể hiện tốt mối tương quan giữa các nhân tố sinh khối, các bon và đường kính thân cây tại vị trí 1,3 m.
Tổng sinh khối khô trung bình của quần thể Đước đôi trong rừng ngập mặn Cần Giờ là 344,62 ± 106,38 tấn/ha biến động từ 140,33 đến 643,72 tấn/ha. Quần thể Đước đôi ở cấp tuổi VII (tuổi từ 33 – 37) có tổng sinh khối khôi trung bình cao nhất với giá trị là 430,64 ± 88,63 tấn/ha biến động từ 266,49 đến 643,72 tấn/ha. Quần thể Đước đôi ở cấp tuổi V (tuổi từ 23 – 27) có tổng sinh khối khô thấp nhất là 304,50 tấn/ha, biến động từ 140,33 đến 541,68 tấn/ha. Tổng sinh khối của quần thể Đước đôi trồng tại Khu Dự trữ Sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ đạt hơn 6,35 triệu tấn.
Tổng trữ lượng các bon trung bình của quần thể Đước đôi trong Rừng ngập mặn Cần Giờ là 151,99 ± 46,14 tấn C/ha. Quần thể cấp tuổi VIII (tuổi từ 38 – 42) có trữ lượng các bon tích lũy là 161,05 ± 40,46 tấn C/ha; cấp tuổi VII (tuổi từ 33 – 37) tích lũy là 189,07 ± 38,78 tấn C/ha; cấp tuổi VI (tuổi từ 28 – 32) tích lũy là 136,72 ± 46,08 tấn C/ha; cấp tuổi V (tuổi từ 23 – 27) tích lũy là 134,81 ± 42,34 tấn C/ha; cấp tuổi IV (tuổi từ 18 – 22) tích lũy là 138,34 ± 40,45 tấn C/ha.
175 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Xác định trữ lượng các bon của rừng đước đôi trồng tại khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần giờ - Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
======================
HUỲNH ĐỨC HOÀN
XÁC ĐỊNH TRỮ LƯỢNG CÁC BON CỦA RỪNG ĐƯỚC ĐÔI (Rhizophora apiculata) TRỒNG TẠI KHU DỰ TRỮ SINH QUYỂN
RỪNG NGẬP MẶN CẦN GIỜ - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
Hà Nội, Tháng 02/2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
======================
HUỲNH ĐỨC HOÀN
XÁC ĐỊNH TRỮ LƯỢNG CÁC BON CỦA RỪNG ĐƯỚC ĐÔI (Rhizophora apiculata) TRỒNG TẠI KHU DỰ TRỮ SINH QUYỂN
RỪNG NGẬP MẶN CẦN GIỜ - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành đào tạo: Điều tra và quy hoạch rừng
Mã số: 9.62.02.08
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
PGS.TS. VIÊN NGỌC NAM
Hà Nội, Tháng 02/2019
TÓM TẮT
Luận án “Xác định trữ lượng các bon của rừng Đước đôi (Rhizophora apiculata Blume) trồng tại Khu Dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ - Thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện từ năm 2016 đến năm 2018. Mục tiêu của luận án góp phần cho cơ sở khoa học để đề xuất các giải pháp nhằm bảo vệ và quản lý bền vững hệ sinh thái rừng ngập mặn. Đồng thời làm cơ sở cho việc triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Việt Nam theo Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp. Số liệu thu thập từ 150 ô tiêu chuẩn mỗi ô có diện tích 500 m2 (25 m x 20 m) và chặt hạ 42 cây có cỡ đường kính thân cây (D1,3 m) từ nhỏ đến lớn để cân tính sinh khối và phân tích các bon. Kết quả nghiên cứu như sau:
Hệ số chuyển đổi từ sinh khối khô qua các bon là 0,45.
Dạng phương trình Y = a*Xb thể hiện tốt mối tương quan giữa các nhân tố sinh khối, các bon và đường kính thân cây tại vị trí 1,3 m.
Tổng sinh khối khô trung bình của quần thể Đước đôi trong rừng ngập mặn Cần Giờ là 344,62 ± 106,38 tấn/ha biến động từ 140,33 đến 643,72 tấn/ha. Quần thể Đước đôi ở cấp tuổi VII (tuổi từ 33 – 37) có tổng sinh khối khôi trung bình cao nhất với giá trị là 430,64 ± 88,63 tấn/ha biến động từ 266,49 đến 643,72 tấn/ha. Quần thể Đước đôi ở cấp tuổi V (tuổi từ 23 – 27) có tổng sinh khối khô thấp nhất là 304,50 tấn/ha, biến động từ 140,33 đến 541,68 tấn/ha. Tổng sinh khối của quần thể Đước đôi trồng tại Khu Dự trữ Sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ đạt hơn 6,35 triệu tấn.
Tổng trữ lượng các bon trung bình của quần thể Đước đôi trong Rừng ngập mặn Cần Giờ là 151,99 ± 46,14 tấn C/ha. Quần thể cấp tuổi VIII (tuổi từ 38 – 42) có trữ lượng các bon tích lũy là 161,05 ± 40,46 tấn C/ha; cấp tuổi VII (tuổi từ 33 – 37) tích lũy là 189,07 ± 38,78 tấn C/ha; cấp tuổi VI (tuổi từ 28 – 32) tích lũy là 136,72 ± 46,08 tấn C/ha; cấp tuổi V (tuổi từ 23 – 27) tích lũy là 134,81 ± 42,34 tấn C/ha; cấp tuổi IV (tuổi từ 18 – 22) tích lũy là 138,34 ± 40,45 tấn C/ha.
Khả năng hấp thụ CO2 của rừng Đước đôi biến động trung bình từ 494,75 – 693,85 tấn CO2/ha.
ABSTRACT
The thesis “Determine on the capacity of carbon accumulation of Rhizophora apiculata Blume plantation forests in Can Gio Mangrove Biosphere Reserve, Ho Chi Minh City”. The data were collected from 150 plots, each plot of 500 m2 (25 m x 20 m) and cut 42 trees with diameter (D1,3 m) from small to large to calculate biomass and carbon. The data is treated to find out the best equation which performances the relationships between different factors and estimating the capacity of absorption of Rhizophora apiculata Blume plantation forest.
The research results could be summarized with some main contents as follows:
The allometric equation Y = a*Xb demonstrates the relationship between biomass, carbon accumulation and trunk diameter.
The conversion coefficient from dry biomass to carbon is 0.45.
The average dry biomass of the Rhizophora apiculata population in Can Gio mangrove forest is 344.62 ± 106.38 tons/ha, ranging from 140.33 to 643.72 tons/ha. The population at the age of VII years (age 33-37) had the highest average biomass with the values of 430.64 ± 88.63 tons / ha ranging from 266.49 to 643.72 tons / ha. The population at the age of V (aged 23-27) had the lowest dry biomass of 304.50 tons / ha, ranging from 140.33 to 541.68 tons / ha. The total biomass of the double mangrove population in Can Gio mangrove forest reserve is estimated at over 6.35 million tons.
The average carbon stock in the Can Gio mangrove forest is 151.99 ± 46.14 tonnes C/ha. Forest stand aged class VII (ages 38-42) with accumulated carbon stocks of 161.05 ± 40.46 tons C/ha; at the age class VII (aged 33-37) the accumulation was 189.07 ± 38.78 tons C/ha; at the age class VI (aged 28 - 32), the accumulation was 136.72 ± 46.08 tons C/ha; at the age class V (aged 23 - 27) the accumulation was 134.81 ± 42.34 tones C/ha; at the age class IV (aged 18 - 22) the accumulation was 138.34 ± 40.45 tons C/ha. The result will be a reference for calculating payments for forest environmental services in future.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Huỳnh Đức Hoàn
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được thực hiện và hoàn thành theo Chương trình đào tạo Tiến sĩ của Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. Để hoàn thành luận án này, Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Viên Ngọc Nam đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho tác giả trong quá trình tổ chức thực hiện và hoàn thành luận án.
Xin được trân trọng cảm ơn GS.TS. Võ Đại Hải, TS. Vũ Tấn Phương (Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam) đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong quá trình hoàn thành Luận án.
Cũng nhân dịp này, xin được cám ơn các Cán bộ thuộc Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam và Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Bộ đã giúp đỡ, tạo điều kiện hỗ trợ trong quá trình xử lý, phân tích số liệu thực hiện luận án.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo và tập thể Phòng Quản lý Phát triển tài nguyên thuộc Ban Quản lý Rừng phòng hộ huyện Cần Giờ đã động viên, giúp đỡ tạo điều kiện để hoàn thành luận án.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình đã luôn đồng hành, động viên và chia sẻ những khó khăn cùng tôi trong quá trình hoàn thành luận án này.
Tác giả luận án
Huỳnh Đức Hoàn
MỤC LỤC
Trang
TÓM TẮT
i
ABSTRACT
ii
LỜI CAM ĐOAN
iii
LỜI CẢM ƠN
iv
MỤC LỤC
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
xv
MỞ ĐẦU
1
Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
6
1.1. Trên thế giới
6
1.1.1 Nghiên cứu về sinh khối
6
1.1.2. Nghiên cứu về trữ lượng các bon
11
1.1.3. Nghiên cứu xây dựng các mô hình dự báo về sinh khối và các bon
15
1.2. Trong nước
17
1.2.1. Nghiên cứu về sinh khối
17
1.2.2. Nghiên cứu về trữ lượng các bon
21
1.2.3. Nghiên cứu xây dựng các mô hình dự báo về sinh khối và các bon
25
1.3. Nhận xét, đánh giá về các phương pháp nghiên cứu sinh khối, các bon và định hướng nghiên cứu của luận án
27
1.3.1. Phương pháp xác định, điều tra sinh khối cây rừng
27
1.3.2. Phương pháp xác định, điều tra trữ lượng các bon
28
1.3.3. Định hướng nghiên cứu của luận án
31
Chương 2: NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU
33
2.1. Nội dung nghiên cứu
33
2.2. Phương pháp nghiên cứu
33
2.2.1. Phương pháp luận
33
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu của luận án
35
2.3. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
44
2.3.1. Đặc điểm phân bố Đước
44
2.3.2. Hình thái và đặc điểm sinh trưởng
44
2.3.3. Đặc tính sinh thái
45
2.3.4. Công dụng và ý nghĩa kinh tế
45
2.4. Đặc điểm khu vực nghiên cứu
45
2.4.1. Vị trí địa lý
45
2.4.2. Địa hình, địa mạo
46
2.4.3. Khí hậu, thủy văn
46
2.4.4. Thổ nhưỡng
46
2.4.5. Tài nguyên rừng thực vật
47
2.4.6. Dân sinh kinh tế - xã hội
47
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
50
3.1. Đặc điểm lâm học quần thể rừng trồng Đước đôi
50
3.1.1. Các đặc trưng thống kê của rừng trồng Đước đôi
50
3.1.2. Phân bố số cây theo đường kính (N/D1,3)
50
3.1.3. Tương quan giữa chiều cao (Hvn) và đường kính (D1,3)
52
3.1.4. Tương quan giữa thể tích cây Đước đôi với chiều cao và đường kính
53
3.2. Sinh khối cây cá thể và quần thể Đước đôi
54
3.2.1. Sinh khối cây cá thể
54
3.2.2. Sinh khối quần thể
72
3.2.3. Sinh khối rừng Đước đôi tại Rừng ngập mặn Cần Giờ
86
3.3. Tích lũy các bon của cây cá thể và quần thể Đước đôi
87
3.3.1. Hàm lượng các bon trong sinh khối các bộ phận (%)
87
3.3.2. Mô hình tương quan giữa lượng các bon tích lũy với nhân tố đường kính D1,3 và chiều cao Hvn
89
3.3.3. Ước lượng tích lũy các bon thông qua nhân tố thể tích cây rừng
96
3.3.4. Trữ lượng các bon của quần thể Đước đôi
99
3.4. Lập bảng tra sinh khối khô, lượng tích lũy các bon và lượng CO2 hấp thụ của loài Đước đôi
108
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ
110
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
114
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
a, b, c
Các tham số của phương trình.
AGB
Above - ground Biomass (Sinh khối trên mặt đất)
BGB
Below - ground Biomass (Sinh khối dưới mặt đất)
Cca
Các bon cành (kg, tấn/ha)
CDM
Clean Development Mechanism - Cơ chế phát triển sạch
Cla
Các bon lá (kg, tấn/ha)
CO2
Các bon Dioxide - Các bonic
Credmd
Các bon rễ dưới mặt đất (kg, tấn/ha)
Cretmd
Các bon rễ trên mặt đất (kg, tấn/ha)
Cth
Các bon thân (kg, tấn/ha)
Ctong
Tổng cabon cây cá thể (kg, tấn/ha)
ctv
Cộng tác viên
D1,3
Đường kính tại vị trí 1,3 m (cm)
DBH
Diameter at breast height (Đường kính ngang ngực)
EU
European Union - Liên minh Châu Âu
FAO
Food and Agriculture Organization - Tổ chức nông lương thế giới
GBH
Ground at breast height (Tiết diện ngang ngực)
GEF
Global Environment Facility – Quỹ môi trường toàn cầu
GIS
Geographical Information System - Hệ thống thông tin địa lý
GPS
Global Position System - Hệ thống định vị toàn cầu
Hvn
Chiều cao vút ngọn (mét)
JI
Joint Implementation (Cơ chế đồng thực hiện)
IPPC
Intergovernmental Panel on Climate Change - Ban liên Chính phủ về biến đổi khí hậu.
LULUCF
Land use, land use change and forestry - Sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp
M
Trữ lượng cây rừng, quần thể rừng (m3, m3/ha)
MAE
Sai số tuyệt đối trung bình
ρ
Tỷ trọng gỗ
R, R2
Hệ số tương quan, hệ số xác định (%)
REDD
Reducing Emissions from Deforestation and Forest Degradation - Giảm phát thải do phá rừng và thoái hóa rừng
SD
Độ lệch chuẩn
SEE
Sai số ước lượng tiêu chuẩn
SSR
Tổng số dư bình phương
tn, lt
Giá trị thực nghiệm, giá trị lý thuyết
TAGB
Total Aboveground Biomass (Tổng sinh khối trên mặt đất)
UNDP
United Nation Development Programme – Chương trình Phát triển liên hiệp quốc
UNESCO
United Nations Educational Scientific and Cultural Organization (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc)
UNFCCC
United Nations Frame Convention on Climate Change - Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu.
V
Thể tích thể tích thân cây (m3)
Wcatqt, Wcakqt
Sinh khối cành tươi, sinh khối cành khô quần thể (kg, tấn/ha)
Wct, Wck
Sinh khối cành tươi, sinh khối cành khô cây cá thể (kg, tấn/ha)
Wlat, Wlak
Sinh khối lá tươi, sinh khối lá khô cây cá thể (kg, tấn/ha)
Wlatqt, Wlakqt
Sinh khối lá tươi, sinh khối lá khô quần thể (kg, tấn/ha)
Wretdmd, Wrekdmd
Sinh khối rễ tươi, sinh khối rễ khô dưới mặt đất của cây cá thể (kg, tấn/ha)
Wretqt, Wrekqtt
Sinh khối rễ tươi, sinh khối rễ khô trên mặt đất quần thể (kg, tấn/ha)
Wrettmd, Wrektmd
Sinh khối rễ tươi, sinh khối rễ khô trên mặt đất của cây cá thể (kg, tấn/ha)
Wtht, Wthk
Sinh khối thân tươi, sinh khối thân khô cây cá thể (kg, tấn/ha)
Wthtqt, Wthkqt
Sinh khối thân tươi, sinh khối thân khô quần thể (kg, tấn/ha)
Wtt, Wtk
Tổng sinh khối tươi, tổng sinh khối khô cây cá thể (kg, tấn/ha)
Wttqt, Wtkqt
Tổng sinh khối tươi, tổng sinh khối khô quần thể (kg, tấn/ha)
WB
World Bank (Ngân hàng thế giới)
WD
Wood density (Tỷ trọng gỗ, g/cm3)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1. Thống kê diện tích rừng trồng theo cấp tuổi rừng
5
Bảng 1.1: Một số phương trình được sử dụng tính toán sinh khối cây rừng ngập mặn
16
Bảng 1.2: Một số phương trình ước lượng sinh khối cây rừng ngập mặn Cần Giờ
26
Bảng 1.3: Một số phương trình ước lượng trữ lượng các bon và hấp thụ CO2 của các loài cây rừng ngập mặn Cần Giờ
26
Bảng 2.1. Các dạng phương trình tương quan tổng quát được sử dụng
42
Bảng 3.1: Các đặc trưng thống kê của một số chỉ tiêu điều tra trong các ô tiêu chuẩn
50
Bảng 3.2: Các phương trình tương quan giữa chiều cao Hvn và đường kính D1,3
51
Bảng 3.3: Các phương trình giữa V (m3) với chiều cao Hvn và đường kính D1,3
53
Bảng 3.4. Kết cấu sinh khối tươi của cây cá thể loài Đước đôi
54
Bảng 3.5. Kết cấu sinh khối khô của cây cá thể loài Đước đôi
56
Bảng 3.6. Tỉ lệ sinh khối khô/sinh khối tươi trung bình theo cấp tuổi
59
Bảng 3.7. Tỉ lệ sinh khối khô/sinh khối tươi trung bình theo cấp kính
60
Bảng 3.8: Phương trình tương quan giữa tổng sinh khối khô với đường kính D1,3 và chiều cao Hvn của cây Đước đôi
61
Bảng 3.9: Phương trình tương quan giữa tổng sinh khối khô trên mặt đất với đường kính D1,3 và chiều cao Hvn của cây Đước đôi
62
Bảng 3.10: Phương trình tương quan giữa sinh khối khô thân với đường kính D1,3 và chiều cao Hvn của cây Đước đôi
63
Bảng 3.11: Phương trình tương quan giữa sinh khối khô cành với đường kính D1,3 và chiều cao Hvn của cây Đước đôi
60
Bảng 3.12: Phương trình tương quan giữa sinh khối khô lá với đường kính D1,3 và Hvn của cây Đước đôi
64
Bảng 3.13: Phương trình tương quan giữa sinh khối khô rễ trên mặt đất với đường kính D1,3 và chiều cao Hvn của cây Đước đôi
65
Bảng 3.14: Phương trình tương quan giữa sinh khối khô rễ dưới mặt đất với đường kính D1,3 và chiều cao Hvn của cây Đước đôi
66
Bảng 3.15: Phương trình tương quan giữa sinh khối khô của các bộ phận với đường kính D1,3
67
Bảng 3.16: Phương trình sinh khối khô của các bộ phận cây với đường kính D1,3 dạng chính tắc
68
Bảng 3.17: Kiểm tra sai số tương đối phương trình sinh khối khô cá thể Đước đôi
68
Bảng 3.18: So sánh các phương trình sinh khối của loài Đước đôi từ nhiều nguồn
69
Bảng 3.19: Phương trình tương quan giữa sinh khối khô của các bộ phận với đường kính D1,3 và chiều cao Hvn
71
Bảng 3.20: Phương trình sinh khối khô của các bộ phận cây với đường kính D1,3 và chiều cao Hvn dạng chính tắc
72
Bảng 3.21: Kết cấu sinh khối tươi trong quần thể Đước đôi
72
Bảng 3.22: Sinh khối rễ ở các hệ sinh thái rừng ngập mặn trên thế giới
75
Bảng 3.23: Kết cấu sinh khô khô trong quần thể Đước đôi
77
Bảng 3.24: Phương trình tương quan giữa tổng sinh khối và trữ lượng M của quần thể Đước đôi
81
Bảng 3.25: Phương trình tương quan giữa tổng sinh khối trên mặt đất và trữ lượng M của quần thể Đước đôi
82
Bảng 3.26: Phương trình tương quan giữa sinh khối dưới mặt đất và trữ lượng M của quần thể Đước đôi
82
Bảng 3.27: Phương trình tương quan giữa sinh khối khô quần thể với trữ lượng rừng dưới dạng phương trình lnY = a + b*lnX
83
Bảng 3.28: Phương trình tương quan sinh khối khô quần thể với trữ lượng rừng dạng chính tắc
83
Bảng 3.29: Phương trình tương quan giữa sinh khối tươi trên mặt đất và dưới mặt đất trong quần thể Đước đôi
84
Bảng 3.30: Phương trình tương quan giữa sinh khối khô dưới mặt đất và tổng lượng sinh khối trên đất trong quần thể Đước đôi
84
Bảng 3.31: Tổng hợp các phương trình tương quan giữa sinh khối trên mặt đất và dưới mặt đất trong quần thể Đước đôi
85
Bảng 3.32: Phương trình tương quan giữa sinh khối trên mặt đất và dưới mặt đất trong quần thể Đước đôi dạng chính tắc
85
Bảng 3.33: Tổng sinh khối của quần thể Đước đôi trong Khu Dự trữ Sinh quyển Rừng ngập mặn Cần Giờ
86
Bảng 3.34: Kết quả tính lượng các bon cho các bộ phân của cây theo cấp tuổi
87
Bảng 3.35: Kết quả tính hệ số các bon cho các bộ phân của cây theo cấp kính
88
Bảng 3.36: Phương trình tương quan giữa lượng tích lũy các bon của cây cá thể với đường kính D1,3 và chiều cao Hvn
89
Bảng 3.37: Phương trình tương quan giữa lượng tích lũy các bon thân với đường kính D1,3 và chiều cao Hvn của cây Đước đôi
90
Bảng 3.38: Phương trình tương quan giữa lượng tích lũy các bon cành với nhân tố đường kính đường kính D1,3 và chiều cao Hvn
91
Bảng 3.39: Phương trình tương quan giữa lượng tích lũy các bon lá với nhân tố đường kính đường kính D1,3 và chiều cao Hvn
92
Bảng 3.40: Phương trình tương quan giữa lượng tích lũy các bon rễ trên mặt đất với D1,3 của cây Đước đôi
93
Bảng 3.41: Phương trình tương quan giữa lượng tích lũy các bon rễ dưới mặt đất với D1,3 của cây Đước đôi
94
Bảng 3.42: Phương trình tương quan giữa lượng tích lũy các bon với đường kính D1,3 của các bộ phận cá thể cây Đước đôi dạng chính tắc
96
Bảng 3.43: Kiểm tra sai số tương đối phương trình tích lũy các bon của cá thể Đước đôi
96
Bảng 3.44: Phương trình tương quan giữa tổng lượng tích lũy các bon và thể tích (Vm3) cây cá thể được lựa chọn
97
Bảng 3.45: Phương trình tương quan giữa lượng tích lũy các bon của thân cây và thể tích (Vm3) cây cá thể được lựa chọn
97
Bảng 3.46: Phương trình tương quan giữa lượng tích lũy các bon của rễ dưới mặt đất và thể tích (Vm3) cây cá thể được lựa chọn
98
Bảng 3.47: Tổng hợp các phương trình tương quan giữa các bon và thể tích (Vm3) cây cá thể được lựa chọn
99
Bảng 3.48. Kết cấu trữ lượng các bon trong quần thể Đước đôi
99
Bảng 3.49: Trữ lượng các bon dưới mặt đất của quần thể Đước đôi
102
Bảng 3.50: Trữ lượng các bon ở các cấp kính trong quần thể Đước đôi
105
Bảng 3.51: Tổng trữ lượng các bon của quần thể Đước đôi
106
Bảng 3.52: Ước lượng hấp thụ CO2 của quần thể Đước đôi
107
Bảng 3.53: Ước lượng giá trị hấp thụ CO2 của 01 ha rừng Đước đôi
107
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Sơ đồ hình dạng và kích thước các ô đo đếm liên kết
11
Hình 1.2: Sơ đồ thiết kế tuyến điều tra sinh khối các bon trên và
dưới mặt đất
12
Hình 1.3: Sơ đồ thiết lập ô điều tra trong nghiên cứu của Valery Noiha
14
Hình 2.1: Sơ đồ nghiên cứu lượng tích lũy các bon tại Cần Giờ
34
Hình 2.2: Mẫu dụng cụ khoan đất và vị trí tầng đất lấy mẫu
38
Hình 2.3: Bản đồ vị trí ô điều tra và hiện trạng rừng ngập mặn Cần Giờ
43
Hình 3.1: Phân bố N/D tại các ô đo đếm trong khu vực nghiên cứu
51
Hình 3.2: Đồ thị phương trình tương quan giữa đường kính D1,3 và chiều cao Hvn
53
Hình 3.3: Tỉ lệ % sinh khối tươi các bộ phận của cây Đước đôi
56
Hình 3.4: Tỉ lệ % sinh khối khô của các bộ phận của cây Đước đôi
58
Hình 3.5: Đồ thị sinh khối khô của các bộ phận cây Đước đôi với đường kính D1,3
69
Hình 3.6: Đồ thị so sánh các phương trình tương quan của sinh khối khô của loài Đước đôi từ một số tác giả trên thế giới.
70
Hình 3.7: Tỉ lệ % sinh khối tươi của các bộ phận trong quần thể Đước đôi
74
Hình 3.8: Tổng sinh khối tươi quần thể Đước đôi theo cấp tuổi
75
Hình 3.9: Trữ lượng sinh khối tươi theo cấp đường kính trong quần thể Đước đôi
77
Hình 3.10: Tỉ lệ % sinh khối khô các bộ phận của quần thể Đước đôi
78
Hình 3.11: Tổng sinh khối khô của quần thể Đước đôi theo cấp tuổi
79
Hình 3.12: Trữ lượng sinh khối khô theo cấp đường kính trong quần thể Đước đôi
80
Hình 3.13: Đồ thị phương trình tương quan giữa Ctong và D1,3
90
Hình 3.14. Đồ thị phương trình tương quan giữa Cthan và D1,3
91
Hình 3.15. Đồ thị phương trình tương quan giữa Ccanh và D1,3
92
Hình 3.16. Đồ thị phương trình tương quan giữa Cla và D1,3
93
Hình 3.17. Đồ thị phương trình tương quan giữa Cretmd và D1,3
94
Hình 3.18. Đồ thị phương trình tương quan giữa Credmd và D1,3
95
Hình 3.19: Tỉ lệ % lượng các bon theo các bộ phận của quần thể Đước đôi
100
Hình 3.20: Trữ lượng các bon trên mặt đất trong quần thể Đước đôi
102
Hình 3.21: Trữ lượng các bon trên và dưới mặt đất của quần thể Đước đôi
103
Hình 3.22: Trữ lượng các bon theo các bộ phận của quần thể Đước đôi
104
Hình 3.23: Bảng tra sinh khối khô, lượng tích lũy các bon và lượng CO2 hấp thụ của quần thể Đước đôi trên phầm mềm Excel
109
MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Biến đổi khí hậu là hệ quả của nhiệt độ trái đất đang nóng dần, tác động xấu đến sức khỏe và những hoạt động số