Vốn, thể chế, nguồn nhân lực là những điều kiện cơ bản, cần thiết để đổi
mới và phát triển nông thôn. Trong đó, vốn, nguồn nhân lực là những yếu tố đầu
vào của đầu tư phát triển, còn thể chế đóng vai trò định hướng, tạo nền tảng pháp
lý cho hoạt động này. Vốn đầu tư cho khu vực nông thôn phụ thuộc rất lớn vào
điều kiện kinh tế - xã hội (KT-XH), chính trị và thể chế của quốc gia. Để có
nguồn vốn đầu tư phát triển nông nghiệp (NN), nông thôn (NT), xây dựng nông
thôn mới (NTM), mỗi nước đều có những biện pháp và cách giải quyết khác
nhau. Xây dựng, hoàn thiện thể chế pháp luật huy động vốn đầu tư phát triển
kinh tế nông thôn và xây dựng NTM bền vững là một trong những ưu tiên của
các quốc gia trong phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương khóa
X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã đặt ra mục tiêu tổng thể xây dựng NTM:
“Nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn
hoá dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống
chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường”. Xây dựng NTM
hiện nay được cụ thể thành chương trình mục tiêu quốc gia. Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng NTM (Chương trình xây dựng nông thôn mới) được ban hành
trong bối cảnh lịch sử và điều kiện KT-XH cụ thể ở Việt Nam nhằm phát triển toàn
diện khu vực nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân.
225 trang |
Chia sẻ: thuylinhk2 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Xây dựng và hoàn thiện pháp luật huy động vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN
PHÁP LUẬT HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC
HÀ NỘI - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN
PHÁP LUẬT HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Luật Kinh tế
Mã số chuyên ngành: 9380107
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC
Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. LÊ HỒNG HẠNH
2. TS. NGUYỄN MINH HẰNG
HÀ NỘI- 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình khoa học độc lập của riêng tôi.
Các kết quả nêu trong Luận án chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác. Các số liệu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích
dẫn đúng theo quy định.
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của Luận án này.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Hoàng Yến
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đối với GS.TS Lê
Hồng Hạnh- người hướng dẫn khoa học 1 và TS.Nguyễn Minh Hằng- người hướng
dẫn khoa học 2, đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành bản Luận án này.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, các thầy, cô, anh,
chị, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, khích lệ và đóng góp những ý kiến quý
báu để tác giả có thể hoàn thành được đề tài nghiên cứu của mình.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Hoàng Yến
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN .................................. vi
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC BIỂU MẪU TRONG LUẬN ÁN ....................... vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................ 6
5. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp mới của Luận án: .................................... 7
6. Kết cấu của luận án: ................................................................................................ 8
PHẦN TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ............................... 9
1. Những kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài luận án. ....... 9
2. Tổng quan kết quả các công trình liên quan đến đề tài và những vấn đề cần được
nghiên cứu trong luận án ........................................................................................... 40
3. Những câu hỏi cần nghiên cứu và cơ sở lý luận, giả thuyết nghiên cứu .............. 43
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ PHÁP LUẬT HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ................................................................... 46
1.1. Nông thôn mới và huy động vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới .................... 46
1.1.1. Khái niệm nông thôn mới và đầu tư xây dựng nông thôn mới ....................... 46
1.1.2. Huy động vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới .............................................. 49
1.2. Những vấn đề lý luận về pháp luật huy động vốn đầu tư xây dựng nông
thôn mới. ................................................................................................................. 58
1.2.1 Khái niệm pháp luật huy động vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới............... 58
1.2.3. Các yếu tố chi phối pháp luật huy động vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới
................................................................................................................................... 63
iv
1.2.4. Xu hướng xây dựng và hoàn thiện pháp luật huy động vốn đầu tư xây dựng
nông thôn mới. .......................................................................................................... 66
1.2.5. Nội dung của pháp luật huy động vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới ......... 67
1.3. Quá trình hình thành pháp luật huy động vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới
qua các giai đoạn ....................................................................................................... 74
1.3.1 Giai đoạn 1 (2001-2010). ................................................................................. 75
1.3.2. Giai đoạn 2 (2011- 2015). ............................................................................... 76
1.3.3. Giai đoạn 3 (2016- 2020) ................................................................................ 78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 81
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở VIỆT NAM .......................................................... 82
2.1. Quy định pháp luật về huy động vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới - Thực
trạng và thực tiễn thi hành ......................................................................................... 82
2.1.1. Các qui định về huy động vốn ngân sách nhà nước ........................................ 82
2.1.2. Quy định pháp luật về huy động vốn tín dụng ................................................ 94
2.1.3. Quy định pháp luật về huy động vốn doanh nghiệp ....................................... 99
2.1.4. Quy định về huy động nguồn lực của người dân và cộng đồng dân cư ........ 107
2.2. Đánh giá định lượng kết quả thực hiện pháp luật về huy động vốn đầu tư xây
dựng nông thôn mới ................................................................................................ 117
2.2.1. Kết quả huy động vốn đầu tư thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới
qua các giai đoạn ..................................................................................................... 117
2.2.2. Kết quả xây dựng pháp luật về huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng nông
thôn mới. ................................................................................................................. 122
2.3. Pháp luật về huy động vốn xây dựng nông thôn mới ở một số quốc gia và hàm
ý đối với Việt Nam .................................................................................................. 124
2.3.1. Huy động vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới trong chính sách, pháp luật của
một số quốc gia ....................................................................................................... 124
2.3.2. Một số hàm ý đối với Việt Nam .................................................................... 134
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 136
v
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT HUY
ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở VIỆT NAM ......... 137
3.1. Những quan điểm hoàn thiện pháp luật về huy động vốn đầu tư xây dựng nông
thôn mới .................................................................................................................. 137
3.2. Các giải pháp tổng thể hoàn thiện pháp luật về huy động vốn đầu tư xây dựng
nông thôn mới ......................................................................................................... 140
3.2.1. Thể chế hóa kịp thời các chủ trương của Đảng về phát triển nông nghiệp,
nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới ........................................................... 140
3.2.2. Đảm bảo tính đồng bộ và thống nhất của pháp luật huy động vốn đầu tư xây
dựng nông thôn mới. ............................................................................................... 143
3.2.3. Đảm bảo tính tự chủ của các chủ thể, tính minh bạch trong quan hệ huy động
vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới ....................................................................... 144
3.3. Những giải pháp cụ thể nâng cao hiệu lực, hiệu quả pháp luật về huy động vốn
đầu tư thực hiện xây dựng nông thôn mới .............................................................. 146
3.3.1. Giải pháp xây dựng và hoàn thiện pháp luật thực định ................................ 146
3.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật ........................................... 175
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 178
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
STT Ký hiệu Diễn giải
1 CĐDC Cộng đồng dân cư
2 CNH-HĐH Công nghiệp hóa-hiện đại hóa
3 CSHT Cơ sở hạ tầng
4 ĐTXD Đầu tư xây dựng
5 HTX Hợp tác xã
6 KTNT Kinh tế nông thôn
7 KTXH Kinh tế-xã hội
8 MTQG Mục tiêu quốc gia
9 NLTC Nguồn lực tài chính
10 NN, NT Nông nghiệp, nông thôn
11 NNHC Nông nghiệp hữu cơ
12 NSNN Ngân sách nhà nước
13 NSTW Ngân sách trung ương
14 NSĐP Ngân sách địa phương
15 NTM Nông thôn mới
16 PPP Public Private Patner
Hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công-tư
17 OECD Organisation for Economic Co-operation and Development
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
18 XDCB Xây dựng cơ bản
19 XHCN Xã hội chủ nghĩa
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN
STT Tên Biểu đồ Trang
Biểu đồ 2.1 Kết quả huy động vốn đầu tư thực hiện chương trình
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015
117
Biểu đồ 2.2 Kết quả huy động vốn đầu tư thực hiện chương trình
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
118
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu huy động vốn đầu tư thực hiện chương trình xây
dựng nông thôn mới qua từng giai đoạn.
119
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu huy động vốn đầu tư thực hiện chương trình xây
dựng NTM giai đoạn 2011-2020
120
Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng 121
Biểu đồ 2.6 Tỷ lệ đạt tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất 122
Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ ban hành văn bản pháp luật về huy động vốn đầu
tư xây dựng nông thôn mới
123
viii
CÁC PHỤ LỤC TRONG LUẬN ÁN
STT Tên Phụ lục
Phụ lục 01 Một số quy định pháp luật về huy động vốn ngân sách nhà
nước phục vụ xây dựng nông thôn mới
Phụ lục 02 Một số quy định pháp luật về huy động vốn tín dụng phục
vụ xây dựng nông thôn mới
Phụ lục 03 Một số quy định pháp luật về huy động vốn doanh nghiệp
phục vụ xây dựng nông thôn mới
Phụ lục 04 Một số quy định pháp luật về huy động nguồn lực người
dân và cộng đồng dân cư phục vụ xây dựng nông thôn mới
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn, thể chế, nguồn nhân lực là những điều kiện cơ bản, cần thiết để đổi
mới và phát triển nông thôn. Trong đó, vốn, nguồn nhân lực là những yếu tố đầu
vào của đầu tư phát triển, còn thể chế đóng vai trò định hướng, tạo nền tảng pháp
lý cho hoạt động này. Vốn đầu tư cho khu vực nông thôn phụ thuộc rất lớn vào
điều kiện kinh tế - xã hội (KT-XH), chính trị và thể chế của quốc gia. Để có
nguồn vốn đầu tư phát triển nông nghiệp (NN), nông thôn (NT), xây dựng nông
thôn mới (NTM), mỗi nước đều có những biện pháp và cách giải quyết khác
nhau. Xây dựng, hoàn thiện thể chế pháp luật huy động vốn đầu tư phát triển
kinh tế nông thôn và xây dựng NTM bền vững là một trong những ưu tiên của
các quốc gia trong phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương khóa
X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã đặt ra mục tiêu tổng thể xây dựng NTM:
“Nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn
hoá dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống
chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường”. Xây dựng NTM
hiện nay được cụ thể thành chương trình mục tiêu quốc gia. Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng NTM (Chương trình xây dựng nông thôn mới) được ban hành
trong bối cảnh lịch sử và điều kiện KT-XH cụ thể ở Việt Nam nhằm phát triển toàn
diện khu vực nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân.
Xây dựng NTM được thực hiện theo nhiều giai đoạn và mỗi giai đoạn có
những mục tiêu và các tiêu chí cụ thể, có nguồn vốn và cơ chế huy động vốn.
Chương trình xây dựng NTM ở Việt Nam hiện có 11 nội dung thành phần với 19
tiêu chí được chia thành 5 nhóm. Mỗi tiêu chí có một số chỉ số cụ thể và bất cứ xã
nào đạt được 19 tiêu chí thì được thừa nhận là NTM. Nguồn vốn đầu tư cho Chương
trình được huy động từ ngân sách nhà nước (NSNN), vốn tín dụng, vốn doanh
2
nghiệp, nguồn lực của người dân và cộng đồng dân cư (CĐDC). Với ý nghĩa đó,
xây dựng NTM được xác định là một chương trình phát triển nông thôn quốc gia dài
hạn. Chương trình cần có nguồn vốn đầu tư phù hợp và thể chế, chính sách nhất là
hệ thống pháp luật đồng bộ, thống nhất và khả thi để thực hiện.
Kết quả xây dựng NTM ở Việt Nam giai đoạn 2011-2020 đã thể hiện sự nỗ lực
của nhà nước và xã hội trong việc huy động nguồn lực đầu tư xây dựng NTM. Cả nước
đã huy động được 2.967.057 tỷ đồng.Trong đó, vốn NSNN 811.298 tỷ đồng (28,35%),
vốn tín dụng1.760.807 tỷ đồng (56,9%), vốn doanh nghiệp 147.738 tỷ đồng (5%),
CĐDC 246.475 tỷ đồng (9,6%). Nợ đọng xây dựng NTM 15,2 nghìn tỷ cơ bản đã được
xử lý. Đến hết quý I năm 2020, cả nước có 5.064 xã đạt chuẩn xã NTM, 124 đơn vị cấp
huyện đạt huyện NTM, 9 địa phương cấp tỉnh đạt tỉnh NTM1.Tuy nhiên, kết quả đạt
được so với tiềm lực thì còn có những hạn chế nhất định.
Một là: kết quả xây dựng NTM chưa bền vững, nông thôn phát triển chưa
đồng đều, còn chênh lệch lớn về kết quả xây dựng NTM giữa các địa phương, vùng,
miền2, nhiều nơi chưa chú trọng đúng mức đến phát triển sản xuất, tạo sinh kế, xây
dựng đời sống văn hoá; ô nhiễm môi trường nông thôn gia tăng; một số vấn đề xã
hội phức tạp phát sinh ở nhiều địa phương3. Điều kiện kinh tế - xã hội ở khu vực
nông thôn còn khó khăn, nhiều nơi đạt chuẩn NTM nhưng kinh tế nông thôn chưa
phát triển, đời sống người dân còn khó khăn. Nguyên nhân là do thiếu vốn ngân
sách trong lúc huy động vốn ở những nơi đó gặp nhiều khó khăn.
Hai là: đầu tư cho xây dựng NTM cần nguồn vốn lớn nhưng lượng vốn huy
động được chưa đáp ứng yêu cầu trong khi vốn NSNN còn hạn chế, vốn tín dụng
nhà nước có hạn. Vốn doanh nghiệp đầu tư cho chương trình NTM rất thấp, chưa
1 Ban Chỉ đạo trung ương các chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020 (2020), Báo cáo
tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Hà Nội, tr 6-7.
2 Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới có sự chênh lệch giữa các vùng, nhiều vùng đã hoàn thành các
hạ tầng cơ bản và tỷ lệ số xã hoàn thành cao như vùng Đồng bằng sông Hồng (83,37%), Đông Nam Bộ
(69,89%) trong đó nhiều vùng hạ tầng còn rất yếu kém, mức độ các xã đạt chuẩn rất thấp so với trung bình
chung cả nước, đặc biệt là các vùng dân tộc, miền núi: miền núi phía Bắc (26,45%), Tây Nguyên (37,73%)
(Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2019).
3 Nghị quyết số 19/NQ-TW ngày 16 tháng 6 năm 2020, Hội nghị lần thứ Năm Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
3
tương xứng với tiềm năng có thể huy động. Đóng góp của người dân và CĐDC chiếm
tỷ lệ rất thấp, nhất là giai đoạn sau của các dự án xây dựng NTM ở các địa phương.
Ba là: thể chế về phát triển NN, NT, đặc biệt là yếu tố pháp luật mới ở giai
đoạn hình thành nền tảng. Hiện tại chưa có văn bản luật nào về phát triển NN, NT
được ban hành để tạo nền tảng pháp lý vững chắc cho việc thực hiện các chương
trình, dự án xây dựng NTM. Huy động nguồn lực đầu tư cho NTM phụ thuộc vào
việc áp dụng quy định của các văn bản pháp luật chuyên ngành và chính sách
khuyến khích đầu tư phát triển NN, NT. Tuy nhiên, các luật chuyên ngành liên quan
trực tiếp đến hoạt động thu hút đầu tư cho khu vực nông thôn chậm được sửa đổi,
bổ sung để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn, thiếu nguồn lực thực hiện nhất là về đất
đai, đầu tư, tín dụng, bảo hiểm, tổ chức sản xuất. Thực tế này dĩ nhiên tác động tiêu
cực đến huy động vốn đầu tư cho xây dựng NTM. Vốn NSNN đầu tư xây dựng
NTM chủ yếu là các khoản chi ngân sách (chi thường xuyên, chi đầu tư), hỗ trợ từ
NSNN. Hiệu quả thu hút, sử dụng vốn đầu tư xã hội cho phát triển NN, NT chưa
cao. Cơ chế huy động vốn tín dụng chưa thực sự phù hợp song chậm được thay đổi,
bổ sung. Chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho NTM chỉ là
hiệu ứng của chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào NN, NT. Các quy định
pháp luật về huy động đóng góp của người dân và CĐDC chưa đầy đủ, thiếu thống
nhất đồng bộ dẫn đến việc áp dụng sai, gây lạm thu cũng như tiêu cực ở nhiều nơi.
Nợ đọng xây dựng NTM đã xảy ra ở hầu hết các địa phương. Thực tế này đòi hỏi
phải có cơ chế huy động vốn phù hợp, khả thi, tạo nền tảng pháp lý cho việc huy
động vốn đầu tư xây dựng NTM lâu dài, bền vững.
Trong bối cảnh nêu trên, nghiên cứu các giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật
huy động vốn đầu xây dựng NTM cần thiết cả về lý luận và thực tiễn. Về lý luận, Luận
án cung cấp những luận điểm khoa học cho việc xây dựng pháp luật về huy động vốn
đầu tư xây dựng NTM. Đây là lĩnh vực mới và khá phức tạp, rất thiếu những nền tảng
lý luận cần thiết. Về thực tiễn, những giải pháp hoàn thiện pháp luật về huy động vốn
đầu tư xây dựng NTM mà Luận án đưa ra sẽ giúp khắc phục những hạn chế, bất cập
trong thực tiễn. Xuất phát từ ý nghĩa lý luận và thực tiễn của việc xây dựng và hoàn
4
thiện pháp luật về huy động vốn đầu tư xây dựng NTM ở Việt Nam, nghiên cứu sinh
chọn vấn đề này làm đề tài Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Luật Kinh tế.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích của luận án là nghiên cứu tổng thể hệ thống thể chế, chính sách
pháp luật về huy động vốn đầu tư xây dựng NTM thông qua việc hệ thống hóa và
phân tích các quan điểm lý luận về huy động vốn đầu tư và pháp luật huy động vốn
đầu tư xây dựng NTM, đánh giá thực trạng pháp luật về huy động các nguồn vốn, từ
đó đề xuất giải pháp xây dựng và hoàn thiện pháp luật về huy động vốn đầu tư xây
dựng NTM cũng như nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành.
Để đạt được mục đích nghiên cứu, nhiệm vụ cụ thể của Luận án là:
- Thu thập, hệ thống hóa và phân tích các quan điểm lý luận về đầu tư và
pháp luật huy động vốn đầu tư xây dựng NTM trong các công trình nghiên cứu
trong và ngoài nước, kinh nghiệm của một số nước có nhiều thành công trong việc
xây dựng NTM, từ đó đánh giá những hàm ý cần tham khảo đối với Việt Nam.
Luận án đặt nhiệm vụ hình thành các khái niệm liên quan đến nội hàm pháp luật
huy động vốn đầu tư xây dựng NTM, xác định các nhân tố chi phối, nội dung, hình
thức pháp luật huy động vốn đầu tư xây dựng NTM.
- Đánh giá những thực trạng xây dựng NTM ở Việt Nam ở khía cạnh xây
dựng và thực hiện thể chế huy động vốn xây dựng NTM, phân tích đánh giá ưu
điểm, hạn chế của thể chế chính sách pháp luật huy động vốn đầu tư xây dựng NTM
dựa trên các khảo sát định tính, định lượng.
- Xác định định hướng và giải pháp hoàn thiện pháp luật về huy động vốn
đầu tư xây dựng NTM ở Việt Nam dựa trên toàn bộ những kết quả nghiên cứu lý
luận về pháp luật huy động vốn xây dựng NTM và thực tiễn thi hành trong quá trình
thực hiện Chương trình xây dựng NTM ở Việt Nam.
3. Đối t