Luận án Yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng hệ thống đo lường kết quả hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam

Phương pháp tiếp cận: Nghiên cứu này được tiếp cận dưới góc nhìn của khoa học về quản trị kinh doanh, các lý thuyết về quản trị kinh doanh và phân tích áp dụng trong các DNSX chứ không nhìn trên góc độ về kinh tế vĩ mô và các khoa học khác như kế toán kiểm toán. b. Quy trình nghiên cứu: Luận án được thực hiện theo quy trình nghiên cứu như sau: - Đề xuất mô hình và các giả thuyết nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng tới việc áp dụng PMS trong các DNSX được xác định dựa trên cơ sở lý thuyết, tổng quan các nghiên cứu trước đây, đặc điểm các DNSX tại VN. Từ đó tác giả đề xuất mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. - Đánh giá sự phù hợp của mô hình nghiên cứu trong bối cảnh các DNSX tại VN: Dựa trên mô hình, thang đo và các giả thuyết nghiên cứu đã phát triển từ lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu trước đây, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 6 biến độc lập: “Mức độ đa chiều của bộ chỉ số đo lường”; “Quyết tâm của lãnh đạo”;

pdf163 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng hệ thống đo lường kết quả hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN THỊ ANH THƯ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN THỊ ANH THƯ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH (VIỆN QTKD) Mã số: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN THỊ VÂN HOA HÀ NỘI - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Anh Thư ii LỜI CẢM ƠN Tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn các thày cô giáo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Viện Quản trị Kinh doanh, Viện Sau đại học của nhà trường. Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS Trần Thị Vân Hoa đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án. Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo công ty Kinh Đô Miền Bắc, Công ty cổ phần dược phẩm Novaco đã cho phép tác giả tìm hiểu thực tế. Xin trân trọng cảm ơn chương trình CEO chìa khóa thành công, tạp chí nghiên cứu Đông Nam Á, tạp chí Kinh tế và Dự báo đã tạo điều kiện cho tác giả thu thập dữ liệu cũng như đăng tải các nội dung của luận án. Xin cảm ơn gần 300 cán bộ và nhân viên từ gần 200 doanh nghiệp đã tham gia trả lời bảng câu hỏi và cung cấp các thông tin để hoàn thành luận án. Tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, chia sẻ khó khăn trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! Hà nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Anh Thư iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Sự cần thiết của nghiên cứu ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ....................................................... 5 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 5 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 6 5. Những đóng góp mới của luận án ....................................................................... 8 6. Bố cục của luận án ............................................................................................. 11 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG .................................................. 12 1.1. Bản chất của PMS .......................................................................................... 12 1.1.1. Khái niệm PMS .......................................................................................... 12 1.1.2. Vai trò của PMS ......................................................................................... 13 1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của PMS ............................................... 14 1.2. Nội hàm và các yếu tố tác động đến PMS ..................................................... 16 1.2.1. Nội hàm PMS ............................................................................................ 16 1.2.2. Yếu tố tác động tới việc sử dụng PMS ....................................................... 19 1.3. Kinh nghiệm áp dụng PMS trên thế giới và ở VN ........................................ 23 1.3.1. Kinh nghiệm áp dụng PMS trên thế giới..................................................... 23 1.3.2. Kinh nghiệm áp dụng PMS tại VN ............................................................. 25 1.3.3. Bài học cho các DNVN khi áp dụng PMS .................................................. 27 1.4. Tổng quan các nghiên cứu về PMS và khoảng trống nghiên cứu ................ 27 1.4.1. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới về PMS......................................... 27 1.4.2. Tổng quan các nghiên cứu tại VN về PMS ................................................. 41 1.4.3. Khoảng trống nghiên cứu về PMS .............................................................. 44 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 46 iv CHƯƠNG 2 MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 47 2.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 47 2.2. Mô hình nghiên cứu........................................................................................ 49 2.2.1. Lựa chọn mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu. ............................ 49 2.2.2. Đánh giá sự phù hợp của mô hình nghiên cứu ............................................ 55 2.2.3. Lựa chọn thang đo ...................................................................................... 66 2.3. Phương pháp khảo sát .................................................................................... 75 2.3.1. Thiết kế mẫu .............................................................................................. 75 2.3.2. Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................. 75 2.3.3. Thu thập dữ liệu ......................................................................................... 76 2.3.4. Phân tích dữ liệu khảo sát. .......................................................................... 76 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG PMS TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM............................................................................................................... 81 3.2. Kiểm định các yếu tố tác động đến việc áp dụng PMS trong các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam ............................................................................................ 88 3.3. Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng với việc áp dụng PMS và kết quả kiểm định giả thuyết ................................................................................ 96 3.4. Phân tích mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng PMS .. 96 3.5. Những vấn đề đặt ra đối với các DNSX tại VN trong việc áp dụng PMS. . 105 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 107 CHƯƠNG 4 KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................. 108 4.1. Định hướng phát triển các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam. ............. 108 4.2. Đề xuất giải pháp áp dụng PMS trong các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam ..... 111 4.3. Kiến nghị với các bên liên quan ................................................................... 118 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 120 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 121 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ..................................................... 124 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 125 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 133 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BSC : Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard) CBCT : Chế biến chế tạo CBNV : Cán bộ nhân viên CP : Cổ phần CP : Cổ phần DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp nhà nước DNSX : Doanh nghiệp sản xuất DNVN : Doanh nghiệp Việt Nam ĐT & PT : Đào tạo và phát triển EFA : Phân tích yếu tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) EFQM : Tổ chức Châu Âu về quản lý chất lượng (European Foundation for Quality Management ERP : Hệ thống hoạch định nguồn lực DN (Enterprise resource planning) GDP : Tổng sản phẩm quốc nội HĐQT : Hội đồng quản trị HQKD : Hiệu quả kinh doanh KPI : Chỉ số đo lường hiệu suất (Key performance indicator) KQHĐ: : Kết quả hoạt động KQNC : Kết quả nghiên cứu KH : KH MLR : Mô hình hồi quy bội (Multiple Linear Regression – ký hiệu là MLR) MVR : Mô hình hồi quy đa biến MVR (Multi Variate Regression) NKD : Công ty Kinh đô Miền Bắc PMS : PMS (performance measurement system)ưử QTNB : Quy trình nội bộ ROA : Tỉ suất sinh lời trên tài sản (Return On Asset) ROE : Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity) ROI : Tỉ suất sinh lời trên vốn đầu tư (Return On Investment) ROS : Thu nhập trên doanh thu (Return On Sales) SLR : Tổng quan theo hệ thống (Systematic literature review) vi TC : Tài chính TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TOPP : Chương trình sản xuất cuối cùng TQM : Quản lý chất lượng toàn diện (Total quality management) VCCI : Phòng Thương mại và công nghiệp VN WEF : Diễn đàn kinh tế thế giới (World Economic Forum) vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp các mô hình PMS ....................................................................... 15 Bảng 1.2: Mối liên hệ giữa đặc điểm hoạt động dịch vụ với đặc điểm của PMS trong các doanh nghiệp dịch vụ .......................................................................... 30 Bảng 1.3: Tổng hợp các yếu tố tác động đến việc áp dụng PMS ................................ 40 Bảng 1.4: Các giả thuyết của mô hình ........................................................................ 54 Bảng 2.1: Thang đo từ các nghiên cứu trước của biến “Việc áp dụng PMS” .............. 67 Bảng 2.2: Thang đo sau điều chỉnh của biến “Việc áp dụng PMS” ............................ 68 Bảng 2.3: Thang đo từ nghiên cứu trước của biến “Mức độ đa chiều của bộ chỉ số đo lường” 69 Bảng 2.4: Thang đo sau điều chỉnh của biến “Mức độ đa chiều của bộ chỉ số đo lường” . 70 Bảng 2.5: Thang đo của biến “Quyết tâm của lãnh đạo” ............................................ 71 Bảng 2.6: Thang đo của biến “Đào tạo về PMS” ....................................................... 72 Bảng 2.7: Kết quả kiểm định độ tin cậy lần 1 của thang đo cho biến “ Sự tham gia của nhân viên” ................................................................................................ 73 Bảng 2.8: Thang đo sau điều chỉnh của biến “ Sự tham gia của nhân viên” ................ 73 Bảng 2.9: Kết quả kiểm định độ tin cậy lần 1 của thang đo cho biến “Sự gắn kết thành tích với lợi ích”. ........................................................................................ 74 Bảng 2.10: Thang đo của biến “Sự gắn kết thành tích với lợi ích” ............................. 74 Bảng 2.11: Thang đo của biến “Thái độ của người lao động đối với PMS” ................ 75 Bảng 2.12: Hệ số factor loading đạt yêu cầu theo cỡ mẫu .......................................... 77 Bảng 3.1: Kết quả thu thập phiếu điều tra .................................................................. 81 Bảng 3.2: Kết quả sàng lọc phiếu điều tra .................................................................. 81 Bảng 3.3: Thống kê mô tả mẫu 1 ............................................................................... 82 Bảng 3.4: Thống kê mô tả mẫu 2 ............................................................................... 87 Bảng 3.5: Ma trận nhân tố xoay ................................................................................. 89 Bảng 3.6: Độ tin cậy của thang đo cho biến “Mức độ đa chiều của bộ chỉ số đo lường” .. 91 Bảng 3.7: Độ tin cậy của thang đo cho biến “Quyết tâm của lãnh đạo” ...................... 92 Bảng 3.8: Độ tin cậy của thang đo cho biến “Đào tạo về PMS” ................................. 93 Bảng 3.9: Độ tin cậy của thang đo cho biến “Sự tham gia của nhân viên” .................. 93 Bảng 3.10: Độ tin cậy của thang đo cho biến “Sự gắn kết thành tích với lợi ích” ...... 94 Bảng 3.12: Độ tin cậy của thang đo cho biến “Việc áp dụng PMS” ........................... 95 viii Bảng 3.13: Ma trận hệ số tương quan......................................................................... 96 Bảng 3.14: Tóm tắt mô hình hồi quy .......................................................................... 97 Bảng 3.15: Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................ 97 Bảng 3.16: Kết quả kiểm định các giả thuyết ............................................................. 99 Bảng 3.17: Kết quả kiểm định ANOVA khi phân nhóm DNSX theo quy mô lao động 102 Bảng 3.18: Kết quả kiểm định ANOVA khi phân nhóm DNSX theo quy mô vốn .... 102 Bảng 3.19: Kết quả kiểm định ANOVA khi phân nhóm DNSX theo ngành SX ....... 103 Bảng 3.20: Kết quả kiểm định ANOVA khi phân nhóm DNSX theo hình thức sở hữu 103 ix DANH MỤC HÌNH Hình 1: Số lượng DN ngành công nghiệp CBCT ......................................................... 2 Hình 2: Số lao động ngành công nghiệp CBCT ............................................................ 3 Hình 3: Tỷ trọng DN ngành CBCT kinh doanh thua lỗ ................................................ 4 Hình 1.1: Thành phần của PMS ................................................................................. 17 Hình 1.2: Đặc điểm của PMS trong DNSX ................................................................ 19 Hình 1.3: Tần suất xuất hiện của các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng PMS trong các nghiên cứu ................................................................................................ 37 Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 48 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 50 Hình 2.3: Doanh thu của NKD (tỷ đồng) ................................................................... 58 Hình 3.1: DNSX phân nhóm theo quy mô lao động ................................................... 84 Hình 3.2: DNSX phân nhóm theo quy mô vốn ........................................................... 84 Hình 3.3: DNSX phân nhóm theo hình thức sở hữu ................................................... 85 Hình 3.4: DNSX phân nhóm theo ngành SX .............................................................. 85 Hình 3.5: Chức vụ người trả lời ................................................................................. 86 Hình 3.6: Tần suất đánh giá kết quả thực hiện PMS ................................................... 86 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của nghiên cứu Khái niệm hệ thống đo lường kết quả hoạt động (performance measurement system - PMS) được đề cập đến lần đầu tiên tại Mỹ vào năm 1976 khi các học giả tìm kiếm một công cụ có thể phát huy tốt hơn sức mạnh của chương trình quản lý theo mục tiêu giúp theo dõi, đánh giá, hỗ trợ nhân viên nhằm cải thiện kết quả thực hiện công việc của họ. PMS được đặc biệt quan tâm nghiên cứu trong khoảng 2 thập kỷ gần đây do bối cảnh kinh doanh thay đổi, các nhà quản trị có xu hướng áp dụng các công cụ quản trị hiện đại nhằm củng cố và phát triển năng lực cạnh tranh của mình. Ba lý do chính mà PMS được đưa vào áp dụng rộng rãi trong doanh nghiệp (DN) và phát huy hiệu quả được tổng hợp trong nghiên cứu của Andy Neely (1999) . Thứ nhất là áp lực cạnh tranh gay gắt từ bên ngoài khiến cho các công ty phải đồng thời tìm cách nâng cao năng lực quản trị của mình bằng cách áp dụng một loạt các công cụ quản lý hiện đại nhằm tiết giảm chi phí, gia tăng giá trị cho khách hàng (KH), cải thiện vị thế cạnh tranh của mình so với đối thủ bằng cách khác biệt hóa sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng nhanh những đòi hỏi của KH. Chính vì vậy, các công ty buộc phải thay đổi hệ thống đo lường hoạt động của mình để đáp ứng được các yêu cầu khi chiến lược thay đổi. Thứ hai là để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của KH, rất nhiều các công ty đã và đang áp dụng chương trình cải tiến liên tục. Các công cụ hỗ trợ việc cải tiến hiện đại như quản lý chất lượng toàn diện, sản xuất tinh gọn đều có một điểm chung là phải dựa trên việc đo lường hoạt động để cải tiến, có nghĩa là trước khi tổ chức quyết định cải tiến thì ít nhất tổ chức đó cũng phải có những chỉ số đo lường thể hiện lĩnh vực nào và tại sao cần phải cải tiến. Cuối cùng, thứ 3 là với sự phát triển của công nghệ thông tin (CNTT), các dữ liệu cho hệ thống đo lường hoạt động được thu thập, phân tích một cách dễ dàng và đơn giản hơn trước rất nhiều. Ba lý do trên đã thúc đẩy việc nghiên cứu và triển khai PMS một cách toàn diện, đặc biệt là trong những năm gần đây. Nhiều tác giả đã nghiên cứu về PMS trên nhiều góc độ khác nhau, trong đó hướng nghiên cứu PMS theo đặc thù của các DN tại từng quốc gia là một hướng nghiên cứu phổ biến. Tuy nhiên, khoảng 20 năm gần đây, có đến 95% những nghiên cứu ứng dụng những lý thuyết kinh tế được nghiên cứu trong bối cảnh của các nước phát triển và chỉ có 5% nghiên cứu trong bối cảnh của những nước đang phát triển (Farashahi và cộng sự, 2005). Môi trường năng động của những nước đang phát triển này lại là một mảnh 2 đất màu mỡ để kiểm nghiệm những lý thuyết mới, kỹ thuật mới, khái niệm mới trong lĩnh vực quản trị kinh doanh. Có rất ít nhà nghiên cứu đặt câu hỏi liệu rằng những công cụ quản trị hiện đại ở phương Tây có phát huy tác dụng trong những thị trường mới nổi hay không. Các nhà nghiên cứu cũng đã thừa nhận từ lâu rằng sự khác biệt về văn hóa là nguyên nhân chính cho sự khác biệt về hệ thống, cách đo lường. PMS có thể được coi là một trong những lý thuyết cần được kiểm chứng trong bối cảnh của những nước đang phát triển, nơi có môi trường kinh doanh năng động hơn và có thể khác hoàn toàn với môi trường của những nước phát triển (André A. de Waal, 2007). Về mặt thực tiễn, các doanh nghiệp sản xuất (DNSX) tại Việt Nam (VN) có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế và đa số là các DN còn non trẻ. Theo báo cáo của Tổng cục thống kê năm 2016, số lượng DNSX đang tăng rất mạnh từ 45.742 DN năm 2010 lên 67.490 DN năm 2015. Điều đó cho thấy có đến hơn 32% các DNSX có tuổi đời dưới 5 năm. Mặc dù số lượng DNSX chỉ chiếm 15,3% tổng số DN tại VN nhưng doanh thu từ các DNSX chiếm 33,5% tổng doanh thu của tất cả các DN. Số lao động làm việc trong các DNSX chiếm tỷ trọng rất lớn. Theo báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2016 do VCCI công bố, ngành công nghiệp chế biến chế tạo (CBCT) cung cấp việc làm cho 6,2 triệu người, chiếm 48,49% số lao động trong các DN năm 2015. Hình 1: Số lượng DN ngành công nghiệp CBCT Nguồn: Báo cáo thường niên DNVN 2016, VCCI - 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000 300,000 350,000 400,000 450,000 2010 2012 2013 2014 2015 279,360 346,777 373,213 402,326 442,485 45,472 56,305 58,688 63,251 67,490 Tổng số DNVN Số DN ng
Luận văn liên quan