Ảnhhưởngcủa kháng sinh florfenicol lên các chỉ tiêu sinh hóa, huyết 
học vàsựtồnlưu trên cá tra(Pangasianodon hypophthalmus) giai đoạn giống 
có trọnglượng 15-20 g/con được thực hiệntại Khoa Thủysản, Trường Đại 
họcCần Thơtừ tháng 4-10/2008. Thí nghi ệm đượcbố trí hoàn toàn ngẫu 
nhiên vàlặplại 3lần tronghệ thốngbể composite cós ục khí liêntục,mật độ
70 con/bể 500 L. Cá được cho ăn thức ăn có chứa florfenicolvới liềulượng 0, 
10, 30 và 100 mg/kg kh ốilượng thân/ngày, liêntục trong 7 ngày. Các ch ỉ tiêu 
sinh hóa(enzymeChE,LPO, GST và CAT ởcơ, gan, mang vànão), huy ết học 
(sốlượnghồngcầu,bạchcầu, hematocrit, hemoglobin, MCV, MCH, MCHC 
và ion Na+,K+, Cl-trong huyếttương) vàtồnlưu được thutại các thời điểm 0 
ngày (chưa ăn kháng sinh); 1, 4, 7 ngày( ăn kháng sinh); 1, 5, 14, 28 ngày 
(ngưng ăn kháng sinh). 
Kết quả cho thấy florfenicol gây ức chế hoạt tính ChE ở não và gan, 
đồng thời làmtăng hoạt tính LPO, GST và CAT ở mô não, mang, gan vàcơ. 
Sau khi cá ngưng ăn kháng sinh, hoạt tính các enzyme này có xuhướng phục 
hồi,mức độ và thời gian phụchồi phụ thuộc vàonồng độ kháng sinh và lo ại 
mô.Sốlượnghồngcầu,bạchcầu, hematocrit giảm và phụchồi sau khi cá 
ngưng ăn kháng sinh 1-5 ngày tùyl ượng kháng sinh cá đã ăn. Ngoài ra, các 
chỉ tiêu MCV, MCH, hemoglobin, MCHC và ion Na+,K+và Cl-trong huyết 
tương cósự biến động nhưng không đángkể sovới đối chứng.Mứctồnlưu 
florfenicol trong cơcáchỉ pháthiện được ở duy nhất1 nghiệm thức là NT-100 
tại thời điểm cá ăn kháng sinh 7 ngàyvớimức 336 ppb, sau khi cá ngưng ăn 
kháng sinh không còn phát hiện florfenicoltồnlưu trongcơ cho đến khikết 
thúc thínghiệm,kết quảnày cho th ấythời gian đào thải florfenicol khỏicơ thể
cá khá nhanh.Hơnnữa,sửdụng florfenicol liêntục 7 ngày không ảnhhưởng 
đến tăng trưởng cá tragiống 20-30 g/con
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 90 trang
90 trang | 
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2364 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ảnh hưởng của florfenicol lên sinh hóa, huyết học và tồn lưu trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) nuôi trong bể, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
KHOA THỦY SẢN 
LÊ KIM NGỌC 
ẢNH HƯỞNG CỦA FLORFENICOL LÊN 
SINH HÓA, HUYẾT HỌC VÀ TỒN LƯU TRÊN CÁ TRA 
(Pangasianodon hypophthalmus) NUÔI TRONG BỂ 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC 
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 
2009
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
KHOA THỦY SẢN 
LÊ KIM NGỌC 
ẢNH HƯỞNG CỦA FLORFENICOL LÊN 
SINH HÓA, HUYẾT HỌC VÀ TỒN LƯU TRÊN CÁ TRA 
(Pangasianodon hypophthalmus) NUÔI TRONG BỂ 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC 
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 
PGs.Ts. NGUYỄN THANH PHƯƠNG 
2009 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn kèm theo đây với tựa đề là “ẢNH HƯỞNG CỦA FLORFENICOL 
LÊN SINH HÓA, HUYẾT HỌC VÀ TỒN LƯU TRÊN CÁ TRA 
(Pangasianodon hypophthalmus) NUÔI TRONG BỂ” do Lê Kim Ngọc thực hiện 
và báo cáo đã được Hội đồng chấm luận văn thông qua. 
Ủy viên Ủy viên, thư ký 
Phản biện 1 Phản biện 2 
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2009 
Chủ tịch Hội đồng 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 i 
LỜI CẢM TẠ 
 Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGs.Ts. Nguyễn Thanh 
Phương đã quan tâm, động viên và hướng dẫn tận tình trong suốt thời gian 
triển khai thí nghiệm và hoàn thành luận văn tốt nghiệp; đồng thời tạo mọi 
điều kiện thuận lợi và cơ hội học tập nâng cao sự hiểu biết. 
 Xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ts. Đỗ Thị Thanh Hương, 
Ts.Nguyễn Văn Công về những lời khuyên quý báu và sự hướng dẫn nhiệt 
tình trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. 
 Chân thành cảm ơn Ts. Huỳnh Thị Tú, Ths. Vương Thanh Tùng, Ks. 
Trần Minh Phú đã hướng dẫn và hỗ trợ tôi về kỹ thuật phân tích mẫu. Cảm ơn 
bạn Nguyễn Hương Thùy và bạn Nguyễn Thị Kim Hà, cán bộ Bộ môn Dinh 
dưỡng và Chế biến Thủy sản đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình thực 
hiện thí nghiệm. 
 Xin được gửi lời cảm ơn đến các em sinh viên lớp Nuôi trồng Thủy sản 
K30 và Bệnh học Thủy sản K31 đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình thực 
hiện đề tài. 
 Chân thành cảm ơn Dự án Physcam, Đề tài Nghị định thư Việt-Bỉ đã hỗ 
trợ kinh phí và tạo điều kiện giúp tôi nâng cao kiến thức và tiếp cận kỹ thuật 
nghiên cứu chuyên sâu. 
 Xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT 
Hậu Giang, Lãnh đạo Chi cục Thủy sản Hậu Giang, các anh, chị và các bạn 
đồng nghiệp đã quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên, giúp đỡ tôi 
trong suốt thời gian học tập tại trường. 
 Cám ơn các anh, chị lớp Cao học Nuôi trồng Thủy sản K13 đã giúp đỡ, 
động viên tôi trong suốt khóa học. 
 Cuối cùng, xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và 
những người thân đã chia sẽ, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian học 
tập và nghiên cứu tại trường. 
 Xin Chân thành cảm ơn. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 ii 
TÓM TẮT 
 Ảnh hưởng của kháng sinh florfenicol lên các chỉ tiêu sinh hóa, huyết 
học và sự tồn lưu trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) giai đoạn giống 
có trọng lượng 15-20 g/con được thực hiện tại Khoa Thủy sản, Trường Đại 
học Cần Thơ từ tháng 4-10/2008. Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu 
nhiên và lặp lại 3 lần trong hệ thống bể composite có sục khí liên tục, mật độ 
70 con/bể 500 L. Cá được cho ăn thức ăn có chứa florfenicol với liều lượng 0, 
10, 30 và 100 mg/kg khối lượng thân/ngày, liên tục trong 7 ngày. Các chỉ tiêu 
sinh hóa (enzyme ChE, LPO, GST và CAT ở cơ, gan, mang và não), huyết học 
(số lượng hồng cầu, bạch cầu, hematocrit, hemoglobin, MCV, MCH, MCHC 
và ion Na+, K+, Cl- trong huyết tương) và tồn lưu được thu tại các thời điểm 0 
ngày (chưa ăn kháng sinh); 1, 4, 7 ngày (ăn kháng sinh); 1, 5, 14, 28 ngày 
(ngưng ăn kháng sinh). 
 Kết quả cho thấy florfenicol gây ức chế hoạt tính ChE ở não và gan, 
đồng thời làm tăng hoạt tính LPO, GST và CAT ở mô não, mang, gan và cơ. 
Sau khi cá ngưng ăn kháng sinh, hoạt tính các enzyme này có xu hướng phục 
hồi, mức độ và thời gian phục hồi phụ thuộc vào nồng độ kháng sinh và loại 
mô. Số lượng hồng cầu, bạch cầu, hematocrit giảm và phục hồi sau khi cá 
ngưng ăn kháng sinh 1-5 ngày tùy lượng kháng sinh cá đã ăn. Ngoài ra, các 
chỉ tiêu MCV, MCH, hemoglobin, MCHC và ion Na+, K+ và Cl- trong huyết 
tương có sự biến động nhưng không đáng kể so với đối chứng. Mức tồn lưu 
florfenicol trong cơ cá chỉ phát hiện được ở duy nhất 1 nghiệm thức là NT-100 
tại thời điểm cá ăn kháng sinh 7 ngày với mức 336 ppb, sau khi cá ngưng ăn 
kháng sinh không còn phát hiện florfenicol tồn lưu trong cơ cho đến khi kết 
thúc thí nghiệm, kết quả này cho thấy thời gian đào thải florfenicol khỏi cơ thể 
cá khá nhanh. Hơn nữa, sử dụng florfenicol liên tục 7 ngày không ảnh hưởng 
đến tăng trưởng cá tra giống 20-30 g/con. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 iii 
ABSTRACT 
 The effect of florfenicol on biochemistry, hematology and residue on 
stripped catfish (Pangasianodon hyppophthalmus) fingerlings (15-20 g/fish) 
was studied in College of Aquaculture and Fisheries, Cantho University from 
April to October 2008. The experiment was randomly designed and triplicated 
in continuously aerated composite tank system. Fish were stocked at density of 
70 individuals per 500 liters tank. They were fed with daily diets containing 0, 
10, 30 and 100 mg florfenicol/kg body weight in consecutive 7 days. The 
parameters of biochemistry (enzyme ChE, LPO, GST and CAT in muscle, 
liver, gill and brain), hematology (quantity of red blood cell (RBC) and white 
blood cell (WBC), hematoctit, hemoglobin, MCV, MCH, MCHC and ion Na+, 
K+, Cl- in plasma) and residue of florfenicol in muscle were sampled at zero 
day (feeding without florfenicol); 1st, 4th, 7th day (feeding with florfenicol); 
and 1st, 5th, 14th, 28th day (after stopping feeding with florfenicol). 
 The result shows that florfenicol inhibits the ChE activity in brain and 
liver; and at the same time increases LPO, GST and CAT activities in brain, 
gill, liver and muscle. These enzyme activities tend to recover after the feeding 
with florfenicol has been stopped. The degree and time of recovery depend on 
florfenicol concentration and type of tissue. The quantity of RBC and WBC 
and hematocrit value are decreased, but then it can be recovered in 1-5 days 
after non-feeding with florfenicol. However, this completely depends on the 
amount of florfenicol that fishes have eaten. In addition, the other of 
hematological parameters such as MCV, MCH, hemoglobin, MCHC and ion 
Na+, K+, Cl- in plasma are changed lightly, and non-significant with the 
control. The florfenicol residue in muscle is only detected in treatment 4 at 7 th 
contamination day with the residue concentration of 336 ppb. Right after 
fishes have been fed without florfenicol, the florfenicol is no longer found in 
muscle until the experiment ends. The result indicates that the florfeniol 
residue was depleted from fish body rather fast. Moreover, the using 
florfenicol in consecutive 7 days cause no effect to the growth of 
Pangasianodon hypophthalmus fingerlings (20-30 g/fish). 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 iv 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả 
nghiên cứu của tôi trong khuôn khổ dự án Physcam và đề tài Nghị định thư 
giữa Việt Nam và Bỉ, các kết quả này chưa được dùng cho bất cứ luận văn 
cùng cấp nào khác. Dự án có quyền sử dụng kết quả của luận văn này để phục 
vụ cho dự án. 
 Cần Thơ, ngày 14 tháng 10 năm 2009 
 Ký tên 
 Lê Kim Ngọc 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 v 
MỤC LỤC 
Trang 
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................... i 
TÓM TẮT.................................................................................................... ii 
ABSTRACT ................................................................................................ iii 
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... iv 
MỤC LỤC.................................................................................................... v 
DANH SÁCH BẢNG................................................................................. vii 
DANH SÁCH HÌNH................................................................................. viii 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................... ix 
Chương 1 GIỚI THIỆU .............................................................................. 1 
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................... 3 
2.1 Một số nghiên cứu sinh hoá trên cá ..................................................... 3 
2.1.1 Sơ lược về vai trò của các enzyme............................................ 3 
2.1.2 Một số nghiên cứu sinh hoá trên cá .......................................... 5 
2.2 Một số nghiên cứu về huyết học trên các đối tượng thủy 
sản nuôi .............................................................................................. 9 
2.2.1 Thành phần cấu tạo và vai trò của máu..................................... 9 
2.2.2 Một số nghiên cứu về huyết học trên cá.................................. 11 
2.3 Tình hình sử dụng hoá chất, kháng sinh và một số nghiên 
cứu về kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản ..................................... 13 
2.4 Florfenicol và một số nghiên cứu sử dụng Florfenicol 
trong điều trị bệnh cá ........................................................................ 14 
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 19 
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................... 19 
3.2 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 19 
3.3 Cá thí nghiệm ................................................................................... 19 
3.4 Thức ăn............................................................................................. 19 
3.5 Bố trí thí nghiệm............................................................................... 19 
3.6 Phương pháp thu và phân tích mẫu ................................................... 21 
3.6.1 Phương pháp thu mẫu............................................................. 21 
3.6.2 Thời gian thu mẫu .................................................................. 21 
3.6.3 Phương pháp phân tích mẫu ................................................... 22 
3.7. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................ 32 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 vi 
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 33 
4.1 Nồng độ kháng sinh trong thức ăn và mức độ tiêu thụ 
thức ăn của cá ................................................................................... 33 
4.2 Kết quả theo dõi các yếu tố môi trường............................................. 33 
4.2.1 Nhiệt độ, pH và Oxy hòa tan .................................................. 33 
4.2.3 Nitrite, nitrate và tổng đạm amon ........................................... 34 
4.3 Ảnh hưởng của FF đến một số chỉ tiêu sinh hóa................................ 36 
4.3.1 Enzyme Cholinesterase (ChE)................................................ 36 
4.3.2 Enzyme Lipid Peroxidation (LPO) ......................................... 39 
4.3.3 Enzyme Glutathione S-tranferase (GST) ................................ 41 
4.3.4 Enzyme Catalase (CAT)......................................................... 44 
4.4 Ảnh hưởng của FF đến một số chỉ tiêu huyết học.............................. 46 
4.4.1 Số lượng hồng cầu.................................................................. 46 
4.4.2 Số lượng bạch cầu.................................................................. 48 
4.4.3 Tỷ lệ huyết sắc tố (Hematocrit) .............................................. 49 
4.4.4 Số lượng huyết sắc tố (Hemoglobin) ...................................... 50 
4.4.5 Thể tích hồng cầu - MCV....................................................... 52 
4.4.6 Trọng lượng trung bình huyết sắc tố trong hồng cầu – MCH.. 53 
4.4.7 Nồng độ huyết sắc tố trong hồng cầu – MCHC ...................... 54 
4.4.8 Nồng độ ion Na+, Cl- và K+ trong huyết tương ....................... 55 
4.5 Sự tồn lưu kháng sinh FF trong cơ cá................................................ 56 
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT...................................................... 58 
5.1 Kết luận.............................................................................................. 58 
5.2 Đề xuất............................................................................................... 58 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 60 
PHỤ LỤC A ............................................................................................... 65 
PHỤ LỤC B ............................................................................................... 66 
PHỤ LỤC C ............................................................................................... 70 
PHỤ LỤC D ............................................................................................... 71 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 vii 
DANH SÁCH BẢNG 
Bảng 3.1: Qui trình phân tích ChE................................................................ 23 
Bảng 3.2: Qui trình phân tích CAT ............................................................... 24 
Bảng 3.3: Qui trình phân tích GST ............................................................... 26 
Bảng 3.4: Qui trình lập đường chuẩn và phân tích LPO ................................ 27 
Bảng 3.5: Qui trình phân tích Protein............................................................ 28 
Bảng 4.1: Thức ăn cá tiêu thụ trong thời gian cho ăn kháng sinh (7 ngày) .... 33 
Bảng 4. 2: Biến động nhiệt độ, pH và oxy hòa tan trong quá trình thí nghiệm33 
Bảng 4.3: Biến động số lượng hồng cầu (triệu tế bào/mm3) .......................... 46 
Bảng 4.4: Biến động số lượng bạch cầu (nghìn tb/mm3) ............................... 48 
Bảng 4.5: Biến động tỷ lệ huyết sắc tố - hematocrit (%) ............................... 49 
Bảng 4.6: Biến động số lượng huyết sắc tố - hemoglobin (mM/L) ................ 51 
Bảng 4.7: Biến động thể tích hồng cầu – MCV (µm3) ................................... 52 
Bảng 4.8: Biến động trọng lượng huyết sắc tố_MCH (pg) ............................ 53 
Bảng 4.9: Biến động nồng độ huyết sắc tố - MCHC (%)............................... 54 
Bảng 4.10: Biến động giá trị Na+, K+ và Cl- trong huyết tương ..................... 55 
Bảng 4.11: Nồng độ kháng sinh florfenicol tồn lưu trong cơ cá .................... 56 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 viii 
DANH SÁCH HÌNH 
Hình 3.1: Hệ thống bể thí nghiệm ................................................................. 20 
Hình 3.2: Buồng đếm Neubauer.................................................................... 29 
Hình 3.3: Vị trí đếm hồng cầu, bạch cầu trên buồng đếm Neubauer.............. 29 
Hình 3.4: Cách làm kính phết ....................................................................... 30 
Hình 4.1: Biến động NO2- qua các đợt thu mẫu............................................. 34 
Hình 4.2: Biến động NO3- qua các đợt thu mẫu............................................. 35 
Hình 4.3: Biến động TAN qua các đợt thu mẫu ............................................ 36 
Hình 4.4: Hoạt tính ChE ở não, cơ, mang, gan cá qua các đợt thu mẫu ......... 37 
Hình 4.5: Hoạt tính LPO ở não, cơ, mang, gan cá qua các đợt thu mẫu......... 40 
Hình 4.6: Hoạt tính GST ở não, cơ, mang, gan cá qua các đợt thu mẫu......... 43 
Hình 4.7: Hoạt tính CAT ở não, cơ, mang, gan cá qua các đợt thu mẫu ........ 45 
Hình 4.8: Khối lượng trung bình (g) của cá qua các đợt thu mẫu .................. 57 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 ix 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
AChE Acetylcholinesterase 
AOZ 3-amino-2-oxazolidinone (dẫn xuất của Furazolidone) 
ATChI Acetylthiocholine Iodide 
BChE Butyl cholinesterase 
BSA Albumine Bovine 
CAP Chloramphenicol 
CAT Catalase 
CDNB 1-chloro-2,4-dinitrobenzene 
ChE Cholinesterase 
Cl- Chloride 
Cmax Nồng độ tối đa trong huyết tương 
Cty TNHH TM Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thương mại 
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long 
DMSO Dimethyl Sulfoxide 
DO Dissolved oxygen 
DTNB Dithiobisnitoobenzoate 
EU Europe 
F Sinh khả dụng (% lượng thuốc đi vào hệ tuần hoàn) 
FB1 Aflatoxin B1 (độc chất từ loài nấm mốc giống Aspergillus) 
FF Florfenicol 
FFA Florfenicol amine 
GSH Glutathione 
GSH-Px Glutathione peroxidase 
GST Glutathione S-tranferase 
HAE 4-Hydroxyalkenals 
Hb Hemoglobin 
K+ Potassium 
LC50 Lethal Concentration 50% 
LOOHs Lipid hydroperoxides 
LOQ Limit of analytical quantitation 
LPO Lipid peroxidation 
MCH Mean Corpuscular Haemoglobin 
MCHC Mean Corpuscular Haemoglobin Concentration 
MCV Mean Corpuscular Volumn 
MDA Malondialdehyde bis dimethyl acetal 
MIC Minimal Inhibition concentration 
MRL Maximum Residue Limit 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 x 
Na+ Sodium 
NO2- Nitrite 
NO3- Nitrate 
NT-10 Nghiệm thức 2: 10 mg FF/kg cá/ngày 
NT-100 Nghiệm thức 4: 100 mg FF/kg cá/ngày 
NT-30 Nghiệm thức 3: 30 mg FF/kg cá/ngày 
NT-ĐC Nghiệm thức 1: đối chứng 
NTTS Nuôi trồng Thủy sản 
PCV Packed Cell Volumn 
PTNT Phát triển Nông thôn 
RBC Red Blood Cell 
ROS Rective Oxygen Species 
SOD Superoxyde dimutase 
t ½ Thời gian bán thải (The terminal half-life) 
TAN Total Ammonia Nitrogen 
tb Tế bào 
TBA 2-Thiobarbituric A-xit 
TBARS Thiobarbituric A-xit Reactive Substance 
TCA Trichloroacetic A-xit 
TiOSO4 Titanium Oxysulfate 
tmax Thời gian đạt nồng độ tối đa trong huyết tương 
WBC White Blood Cell 
LC-MS/MS Liquid Chromatography - Mass Spectrometry/Mass 
Spectrometry 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 1 
Chương 1 
GIỚI THIỆU 
Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) phân bố tự nhiên ở một số nước 
thuộc khu vực Đông Nam Châu Á như Campuchia, Thái Lan, Việt Nam…. 
Đây là loài cá nuôi quan trọng và mang lại giá trị kinh tế cao. Ở Việt Nam cá 
tra được nuôi rất phổ biến, đặc biệt là ở một số tỉnh vùng Đồng Bằng Sông 
Cửu Long (ĐBSCL) như Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh 
Long,... 
Mỗi năm diện tích nuôi cá tra ở ĐBSCL đều tăng, theo số liệu thống kê 
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đến tháng 8/2009, toàn vùng có 
tổng diện tích nuôi cá tra là 5.154 ha. So với năm 2000, diện tích này đã tăng 
khoảng 10 lần và dự báo sẽ tiếp tục tăng nhanh trong những năm tới. Tổng sản 
lượng cá tra toàn vùng đến 14/8/2009 là 456.775 tấn với tốc độ tăng bình quân 
trong 8 tháng đầu năm 2009 là 13,5% (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông 
thôn, 2009). 
Với xu hướng phát triển về diện tích và quy mô trong thời gian qua, mức 
độ thâm canh hoá ngày càng cao và tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng 
trở nên nghiêm trọng, dịch bệnh xảy ra khắp nơi gây nhiều khó khăn và thiệt 
hại không nhỏ cho người nuôi cá tra. Đối phó với tình hình này người dân đã 
sử dụng hàng loạt các loại thuốc kháng sinh, hoá chất kể cả hoá chất, kháng 
sinh cấm hoặc hạn chế sử dụng để ngăn ngừa và điều trị bệnh cá. Hơn nữa, đa 
phần người dân chưa hiểu rõ cách sử dụng cũng như chưa quan tâm đến sự 
ảnh hưởng của hoá chất, kháng sinh lên sinh trưởng và phát triển của cá, cũng 
như ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và đặc biệt là tác động đến chất lượng 
sản phẩm khi thu hoạch. Vấn đề lạm dụng hoá chất, kháng sinh