Ảnhhưởngcủa kháng sinh florfenicol lên các chỉ tiêu sinh hóa, huyết
học vàsựtồnlưu trên cá tra(Pangasianodon hypophthalmus) giai đoạn giống
có trọnglượng 15-20 g/con được thực hiệntại Khoa Thủysản, Trường Đại
họcCần Thơtừ tháng 4-10/2008. Thí nghi ệm đượcbố trí hoàn toàn ngẫu
nhiên vàlặplại 3lần tronghệ thốngbể composite cós ục khí liêntục,mật độ
70 con/bể 500 L. Cá được cho ăn thức ăn có chứa florfenicolvới liềulượng 0,
10, 30 và 100 mg/kg kh ốilượng thân/ngày, liêntục trong 7 ngày. Các ch ỉ tiêu
sinh hóa(enzymeChE,LPO, GST và CAT ởcơ, gan, mang vànão), huy ết học
(sốlượnghồngcầu,bạchcầu, hematocrit, hemoglobin, MCV, MCH, MCHC
và ion Na+,K+, Cl-trong huyếttương) vàtồnlưu được thutại các thời điểm 0
ngày (chưa ăn kháng sinh); 1, 4, 7 ngày( ăn kháng sinh); 1, 5, 14, 28 ngày
(ngưng ăn kháng sinh).
Kết quả cho thấy florfenicol gây ức chế hoạt tính ChE ở não và gan,
đồng thời làmtăng hoạt tính LPO, GST và CAT ở mô não, mang, gan vàcơ.
Sau khi cá ngưng ăn kháng sinh, hoạt tính các enzyme này có xuhướng phục
hồi,mức độ và thời gian phụchồi phụ thuộc vàonồng độ kháng sinh và lo ại
mô.Sốlượnghồngcầu,bạchcầu, hematocrit giảm và phụchồi sau khi cá
ngưng ăn kháng sinh 1-5 ngày tùyl ượng kháng sinh cá đã ăn. Ngoài ra, các
chỉ tiêu MCV, MCH, hemoglobin, MCHC và ion Na+,K+và Cl-trong huyết
tương cósự biến động nhưng không đángkể sovới đối chứng.Mứctồnlưu
florfenicol trong cơcáchỉ pháthiện được ở duy nhất1 nghiệm thức là NT-100
tại thời điểm cá ăn kháng sinh 7 ngàyvớimức 336 ppb, sau khi cá ngưng ăn
kháng sinh không còn phát hiện florfenicoltồnlưu trongcơ cho đến khikết
thúc thínghiệm,kết quảnày cho th ấythời gian đào thải florfenicol khỏicơ thể
cá khá nhanh.Hơnnữa,sửdụng florfenicol liêntục 7 ngày không ảnhhưởng
đến tăng trưởng cá tragiống 20-30 g/con
90 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2143 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ảnh hưởng của florfenicol lên sinh hóa, huyết học và tồn lưu trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) nuôi trong bể, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
LÊ KIM NGỌC
ẢNH HƯỞNG CỦA FLORFENICOL LÊN
SINH HÓA, HUYẾT HỌC VÀ TỒN LƯU TRÊN CÁ TRA
(Pangasianodon hypophthalmus) NUÔI TRONG BỂ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
2009
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
LÊ KIM NGỌC
ẢNH HƯỞNG CỦA FLORFENICOL LÊN
SINH HÓA, HUYẾT HỌC VÀ TỒN LƯU TRÊN CÁ TRA
(Pangasianodon hypophthalmus) NUÔI TRONG BỂ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGs.Ts. NGUYỄN THANH PHƯƠNG
2009
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn kèm theo đây với tựa đề là “ẢNH HƯỞNG CỦA FLORFENICOL
LÊN SINH HÓA, HUYẾT HỌC VÀ TỒN LƯU TRÊN CÁ TRA
(Pangasianodon hypophthalmus) NUÔI TRONG BỂ” do Lê Kim Ngọc thực hiện
và báo cáo đã được Hội đồng chấm luận văn thông qua.
Ủy viên Ủy viên, thư ký
Phản biện 1 Phản biện 2
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2009
Chủ tịch Hội đồng
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
i
LỜI CẢM TẠ
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGs.Ts. Nguyễn Thanh
Phương đã quan tâm, động viên và hướng dẫn tận tình trong suốt thời gian
triển khai thí nghiệm và hoàn thành luận văn tốt nghiệp; đồng thời tạo mọi
điều kiện thuận lợi và cơ hội học tập nâng cao sự hiểu biết.
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ts. Đỗ Thị Thanh Hương,
Ts.Nguyễn Văn Công về những lời khuyên quý báu và sự hướng dẫn nhiệt
tình trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Chân thành cảm ơn Ts. Huỳnh Thị Tú, Ths. Vương Thanh Tùng, Ks.
Trần Minh Phú đã hướng dẫn và hỗ trợ tôi về kỹ thuật phân tích mẫu. Cảm ơn
bạn Nguyễn Hương Thùy và bạn Nguyễn Thị Kim Hà, cán bộ Bộ môn Dinh
dưỡng và Chế biến Thủy sản đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình thực
hiện thí nghiệm.
Xin được gửi lời cảm ơn đến các em sinh viên lớp Nuôi trồng Thủy sản
K30 và Bệnh học Thủy sản K31 đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình thực
hiện đề tài.
Chân thành cảm ơn Dự án Physcam, Đề tài Nghị định thư Việt-Bỉ đã hỗ
trợ kinh phí và tạo điều kiện giúp tôi nâng cao kiến thức và tiếp cận kỹ thuật
nghiên cứu chuyên sâu.
Xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
Hậu Giang, Lãnh đạo Chi cục Thủy sản Hậu Giang, các anh, chị và các bạn
đồng nghiệp đã quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên, giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Cám ơn các anh, chị lớp Cao học Nuôi trồng Thủy sản K13 đã giúp đỡ,
động viên tôi trong suốt khóa học.
Cuối cùng, xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và
những người thân đã chia sẽ, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian học
tập và nghiên cứu tại trường.
Xin Chân thành cảm ơn.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
ii
TÓM TẮT
Ảnh hưởng của kháng sinh florfenicol lên các chỉ tiêu sinh hóa, huyết
học và sự tồn lưu trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) giai đoạn giống
có trọng lượng 15-20 g/con được thực hiện tại Khoa Thủy sản, Trường Đại
học Cần Thơ từ tháng 4-10/2008. Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu
nhiên và lặp lại 3 lần trong hệ thống bể composite có sục khí liên tục, mật độ
70 con/bể 500 L. Cá được cho ăn thức ăn có chứa florfenicol với liều lượng 0,
10, 30 và 100 mg/kg khối lượng thân/ngày, liên tục trong 7 ngày. Các chỉ tiêu
sinh hóa (enzyme ChE, LPO, GST và CAT ở cơ, gan, mang và não), huyết học
(số lượng hồng cầu, bạch cầu, hematocrit, hemoglobin, MCV, MCH, MCHC
và ion Na+, K+, Cl- trong huyết tương) và tồn lưu được thu tại các thời điểm 0
ngày (chưa ăn kháng sinh); 1, 4, 7 ngày (ăn kháng sinh); 1, 5, 14, 28 ngày
(ngưng ăn kháng sinh).
Kết quả cho thấy florfenicol gây ức chế hoạt tính ChE ở não và gan,
đồng thời làm tăng hoạt tính LPO, GST và CAT ở mô não, mang, gan và cơ.
Sau khi cá ngưng ăn kháng sinh, hoạt tính các enzyme này có xu hướng phục
hồi, mức độ và thời gian phục hồi phụ thuộc vào nồng độ kháng sinh và loại
mô. Số lượng hồng cầu, bạch cầu, hematocrit giảm và phục hồi sau khi cá
ngưng ăn kháng sinh 1-5 ngày tùy lượng kháng sinh cá đã ăn. Ngoài ra, các
chỉ tiêu MCV, MCH, hemoglobin, MCHC và ion Na+, K+ và Cl- trong huyết
tương có sự biến động nhưng không đáng kể so với đối chứng. Mức tồn lưu
florfenicol trong cơ cá chỉ phát hiện được ở duy nhất 1 nghiệm thức là NT-100
tại thời điểm cá ăn kháng sinh 7 ngày với mức 336 ppb, sau khi cá ngưng ăn
kháng sinh không còn phát hiện florfenicol tồn lưu trong cơ cho đến khi kết
thúc thí nghiệm, kết quả này cho thấy thời gian đào thải florfenicol khỏi cơ thể
cá khá nhanh. Hơn nữa, sử dụng florfenicol liên tục 7 ngày không ảnh hưởng
đến tăng trưởng cá tra giống 20-30 g/con.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
iii
ABSTRACT
The effect of florfenicol on biochemistry, hematology and residue on
stripped catfish (Pangasianodon hyppophthalmus) fingerlings (15-20 g/fish)
was studied in College of Aquaculture and Fisheries, Cantho University from
April to October 2008. The experiment was randomly designed and triplicated
in continuously aerated composite tank system. Fish were stocked at density of
70 individuals per 500 liters tank. They were fed with daily diets containing 0,
10, 30 and 100 mg florfenicol/kg body weight in consecutive 7 days. The
parameters of biochemistry (enzyme ChE, LPO, GST and CAT in muscle,
liver, gill and brain), hematology (quantity of red blood cell (RBC) and white
blood cell (WBC), hematoctit, hemoglobin, MCV, MCH, MCHC and ion Na+,
K+, Cl- in plasma) and residue of florfenicol in muscle were sampled at zero
day (feeding without florfenicol); 1st, 4th, 7th day (feeding with florfenicol);
and 1st, 5th, 14th, 28th day (after stopping feeding with florfenicol).
The result shows that florfenicol inhibits the ChE activity in brain and
liver; and at the same time increases LPO, GST and CAT activities in brain,
gill, liver and muscle. These enzyme activities tend to recover after the feeding
with florfenicol has been stopped. The degree and time of recovery depend on
florfenicol concentration and type of tissue. The quantity of RBC and WBC
and hematocrit value are decreased, but then it can be recovered in 1-5 days
after non-feeding with florfenicol. However, this completely depends on the
amount of florfenicol that fishes have eaten. In addition, the other of
hematological parameters such as MCV, MCH, hemoglobin, MCHC and ion
Na+, K+, Cl- in plasma are changed lightly, and non-significant with the
control. The florfenicol residue in muscle is only detected in treatment 4 at 7 th
contamination day with the residue concentration of 336 ppb. Right after
fishes have been fed without florfenicol, the florfenicol is no longer found in
muscle until the experiment ends. The result indicates that the florfeniol
residue was depleted from fish body rather fast. Moreover, the using
florfenicol in consecutive 7 days cause no effect to the growth of
Pangasianodon hypophthalmus fingerlings (20-30 g/fish).
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi trong khuôn khổ dự án Physcam và đề tài Nghị định thư
giữa Việt Nam và Bỉ, các kết quả này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác. Dự án có quyền sử dụng kết quả của luận văn này để phục
vụ cho dự án.
Cần Thơ, ngày 14 tháng 10 năm 2009
Ký tên
Lê Kim Ngọc
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................... i
TÓM TẮT.................................................................................................... ii
ABSTRACT ................................................................................................ iii
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... iv
MỤC LỤC.................................................................................................... v
DANH SÁCH BẢNG................................................................................. vii
DANH SÁCH HÌNH................................................................................. viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................... ix
Chương 1 GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................... 3
2.1 Một số nghiên cứu sinh hoá trên cá ..................................................... 3
2.1.1 Sơ lược về vai trò của các enzyme............................................ 3
2.1.2 Một số nghiên cứu sinh hoá trên cá .......................................... 5
2.2 Một số nghiên cứu về huyết học trên các đối tượng thủy
sản nuôi .............................................................................................. 9
2.2.1 Thành phần cấu tạo và vai trò của máu..................................... 9
2.2.2 Một số nghiên cứu về huyết học trên cá.................................. 11
2.3 Tình hình sử dụng hoá chất, kháng sinh và một số nghiên
cứu về kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản ..................................... 13
2.4 Florfenicol và một số nghiên cứu sử dụng Florfenicol
trong điều trị bệnh cá ........................................................................ 14
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 19
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................... 19
3.2 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 19
3.3 Cá thí nghiệm ................................................................................... 19
3.4 Thức ăn............................................................................................. 19
3.5 Bố trí thí nghiệm............................................................................... 19
3.6 Phương pháp thu và phân tích mẫu ................................................... 21
3.6.1 Phương pháp thu mẫu............................................................. 21
3.6.2 Thời gian thu mẫu .................................................................. 21
3.6.3 Phương pháp phân tích mẫu ................................................... 22
3.7. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................ 32
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
vi
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 33
4.1 Nồng độ kháng sinh trong thức ăn và mức độ tiêu thụ
thức ăn của cá ................................................................................... 33
4.2 Kết quả theo dõi các yếu tố môi trường............................................. 33
4.2.1 Nhiệt độ, pH và Oxy hòa tan .................................................. 33
4.2.3 Nitrite, nitrate và tổng đạm amon ........................................... 34
4.3 Ảnh hưởng của FF đến một số chỉ tiêu sinh hóa................................ 36
4.3.1 Enzyme Cholinesterase (ChE)................................................ 36
4.3.2 Enzyme Lipid Peroxidation (LPO) ......................................... 39
4.3.3 Enzyme Glutathione S-tranferase (GST) ................................ 41
4.3.4 Enzyme Catalase (CAT)......................................................... 44
4.4 Ảnh hưởng của FF đến một số chỉ tiêu huyết học.............................. 46
4.4.1 Số lượng hồng cầu.................................................................. 46
4.4.2 Số lượng bạch cầu.................................................................. 48
4.4.3 Tỷ lệ huyết sắc tố (Hematocrit) .............................................. 49
4.4.4 Số lượng huyết sắc tố (Hemoglobin) ...................................... 50
4.4.5 Thể tích hồng cầu - MCV....................................................... 52
4.4.6 Trọng lượng trung bình huyết sắc tố trong hồng cầu – MCH.. 53
4.4.7 Nồng độ huyết sắc tố trong hồng cầu – MCHC ...................... 54
4.4.8 Nồng độ ion Na+, Cl- và K+ trong huyết tương ....................... 55
4.5 Sự tồn lưu kháng sinh FF trong cơ cá................................................ 56
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT...................................................... 58
5.1 Kết luận.............................................................................................. 58
5.2 Đề xuất............................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 60
PHỤ LỤC A ............................................................................................... 65
PHỤ LỤC B ............................................................................................... 66
PHỤ LỤC C ............................................................................................... 70
PHỤ LỤC D ............................................................................................... 71
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
vii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: Qui trình phân tích ChE................................................................ 23
Bảng 3.2: Qui trình phân tích CAT ............................................................... 24
Bảng 3.3: Qui trình phân tích GST ............................................................... 26
Bảng 3.4: Qui trình lập đường chuẩn và phân tích LPO ................................ 27
Bảng 3.5: Qui trình phân tích Protein............................................................ 28
Bảng 4.1: Thức ăn cá tiêu thụ trong thời gian cho ăn kháng sinh (7 ngày) .... 33
Bảng 4. 2: Biến động nhiệt độ, pH và oxy hòa tan trong quá trình thí nghiệm33
Bảng 4.3: Biến động số lượng hồng cầu (triệu tế bào/mm3) .......................... 46
Bảng 4.4: Biến động số lượng bạch cầu (nghìn tb/mm3) ............................... 48
Bảng 4.5: Biến động tỷ lệ huyết sắc tố - hematocrit (%) ............................... 49
Bảng 4.6: Biến động số lượng huyết sắc tố - hemoglobin (mM/L) ................ 51
Bảng 4.7: Biến động thể tích hồng cầu – MCV (µm3) ................................... 52
Bảng 4.8: Biến động trọng lượng huyết sắc tố_MCH (pg) ............................ 53
Bảng 4.9: Biến động nồng độ huyết sắc tố - MCHC (%)............................... 54
Bảng 4.10: Biến động giá trị Na+, K+ và Cl- trong huyết tương ..................... 55
Bảng 4.11: Nồng độ kháng sinh florfenicol tồn lưu trong cơ cá .................... 56
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
viii
DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1: Hệ thống bể thí nghiệm ................................................................. 20
Hình 3.2: Buồng đếm Neubauer.................................................................... 29
Hình 3.3: Vị trí đếm hồng cầu, bạch cầu trên buồng đếm Neubauer.............. 29
Hình 3.4: Cách làm kính phết ....................................................................... 30
Hình 4.1: Biến động NO2- qua các đợt thu mẫu............................................. 34
Hình 4.2: Biến động NO3- qua các đợt thu mẫu............................................. 35
Hình 4.3: Biến động TAN qua các đợt thu mẫu ............................................ 36
Hình 4.4: Hoạt tính ChE ở não, cơ, mang, gan cá qua các đợt thu mẫu ......... 37
Hình 4.5: Hoạt tính LPO ở não, cơ, mang, gan cá qua các đợt thu mẫu......... 40
Hình 4.6: Hoạt tính GST ở não, cơ, mang, gan cá qua các đợt thu mẫu......... 43
Hình 4.7: Hoạt tính CAT ở não, cơ, mang, gan cá qua các đợt thu mẫu ........ 45
Hình 4.8: Khối lượng trung bình (g) của cá qua các đợt thu mẫu .................. 57
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AChE Acetylcholinesterase
AOZ 3-amino-2-oxazolidinone (dẫn xuất của Furazolidone)
ATChI Acetylthiocholine Iodide
BChE Butyl cholinesterase
BSA Albumine Bovine
CAP Chloramphenicol
CAT Catalase
CDNB 1-chloro-2,4-dinitrobenzene
ChE Cholinesterase
Cl- Chloride
Cmax Nồng độ tối đa trong huyết tương
Cty TNHH TM Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thương mại
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
DMSO Dimethyl Sulfoxide
DO Dissolved oxygen
DTNB Dithiobisnitoobenzoate
EU Europe
F Sinh khả dụng (% lượng thuốc đi vào hệ tuần hoàn)
FB1 Aflatoxin B1 (độc chất từ loài nấm mốc giống Aspergillus)
FF Florfenicol
FFA Florfenicol amine
GSH Glutathione
GSH-Px Glutathione peroxidase
GST Glutathione S-tranferase
HAE 4-Hydroxyalkenals
Hb Hemoglobin
K+ Potassium
LC50 Lethal Concentration 50%
LOOHs Lipid hydroperoxides
LOQ Limit of analytical quantitation
LPO Lipid peroxidation
MCH Mean Corpuscular Haemoglobin
MCHC Mean Corpuscular Haemoglobin Concentration
MCV Mean Corpuscular Volumn
MDA Malondialdehyde bis dimethyl acetal
MIC Minimal Inhibition concentration
MRL Maximum Residue Limit
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
x
Na+ Sodium
NO2- Nitrite
NO3- Nitrate
NT-10 Nghiệm thức 2: 10 mg FF/kg cá/ngày
NT-100 Nghiệm thức 4: 100 mg FF/kg cá/ngày
NT-30 Nghiệm thức 3: 30 mg FF/kg cá/ngày
NT-ĐC Nghiệm thức 1: đối chứng
NTTS Nuôi trồng Thủy sản
PCV Packed Cell Volumn
PTNT Phát triển Nông thôn
RBC Red Blood Cell
ROS Rective Oxygen Species
SOD Superoxyde dimutase
t ½ Thời gian bán thải (The terminal half-life)
TAN Total Ammonia Nitrogen
tb Tế bào
TBA 2-Thiobarbituric A-xit
TBARS Thiobarbituric A-xit Reactive Substance
TCA Trichloroacetic A-xit
TiOSO4 Titanium Oxysulfate
tmax Thời gian đạt nồng độ tối đa trong huyết tương
WBC White Blood Cell
LC-MS/MS Liquid Chromatography - Mass Spectrometry/Mass
Spectrometry
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
1
Chương 1
GIỚI THIỆU
Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) phân bố tự nhiên ở một số nước
thuộc khu vực Đông Nam Châu Á như Campuchia, Thái Lan, Việt Nam….
Đây là loài cá nuôi quan trọng và mang lại giá trị kinh tế cao. Ở Việt Nam cá
tra được nuôi rất phổ biến, đặc biệt là ở một số tỉnh vùng Đồng Bằng Sông
Cửu Long (ĐBSCL) như Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh
Long,...
Mỗi năm diện tích nuôi cá tra ở ĐBSCL đều tăng, theo số liệu thống kê
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đến tháng 8/2009, toàn vùng có
tổng diện tích nuôi cá tra là 5.154 ha. So với năm 2000, diện tích này đã tăng
khoảng 10 lần và dự báo sẽ tiếp tục tăng nhanh trong những năm tới. Tổng sản
lượng cá tra toàn vùng đến 14/8/2009 là 456.775 tấn với tốc độ tăng bình quân
trong 8 tháng đầu năm 2009 là 13,5% (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn, 2009).
Với xu hướng phát triển về diện tích và quy mô trong thời gian qua, mức
độ thâm canh hoá ngày càng cao và tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng
trở nên nghiêm trọng, dịch bệnh xảy ra khắp nơi gây nhiều khó khăn và thiệt
hại không nhỏ cho người nuôi cá tra. Đối phó với tình hình này người dân đã
sử dụng hàng loạt các loại thuốc kháng sinh, hoá chất kể cả hoá chất, kháng
sinh cấm hoặc hạn chế sử dụng để ngăn ngừa và điều trị bệnh cá. Hơn nữa, đa
phần người dân chưa hiểu rõ cách sử dụng cũng như chưa quan tâm đến sự
ảnh hưởng của hoá chất, kháng sinh lên sinh trưởng và phát triển của cá, cũng
như ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và đặc biệt là tác động đến chất lượng
sản phẩm khi thu hoạch. Vấn đề lạm dụng hoá chất, kháng sinh