Chúng ta đang sống trong một thế kỷ mà trên thế giới đang tích cực nghiên cứu
và chuẩn bị cho ra đời một ngành công nghệ mới, hứa hẹn sẽ lấp đầy mọi nhu cầu trong
cuộc sống của con người, đó là công nghệ nanô. Chính xu hướng này làm cho vật lý
bán dẫn thấp chiều ngày càng dành được nhiều sự quan tâm nghiên cứu.
Việc chuyển từ hệ các bán dẫn khối thông thường sang các hệ thấp chiều đã
làm thay đổi hầu hết tính chất của điện tử. Ở bán dẫn khối các điện tử chuyển động
trong toàn mạng tinh thể ( cấu trúc 3 chiều), nhưng ở hệ thấp chiều chuyển động của
điện tử bị giới hạn nghiêm ngặt dọc theo một hoặc hai, ba trục toạ độ. Phổ năng
lượng của hạt tải bị gián đoạn theo các phương này. Chính sự lượng tử hoá phổ
năng lượng này đã làm thay đổi cơ bản các đại lượng của hệ như: hàm phân bố, mật
độ trạng thái, và do đó làm thay đổi tính chất của hệ điện tử. Nghiên cứu cấu trúc
cũng như các hiện tượng vật lý trong hệ bán dẫn thấp chiều cho thấy, cấu trúc thấp
chiều đã làm thay đổi đáng kể nhiều đặc tính của vật liệu. Đồng thời, cấu trúc thấp
chiều làm xuất hiện nhiều đặc tính mới ưu việt hơn mà các hệ điện tử chuẩn ba
chiều không có. Các hệ bán dẫn với cấu trúc thấp chiều đã giúp cho việc tạo ra các
linh kiện, thiết bị điện tử dựa trên nguyên tắc hoàn toàn mới, công nghệ cao, hiện
đại có tính chất cách mạng trong khoa học kỹ thuật nói chung và quang- điện tử nói
riêng.
68 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ảnh hưởng của sóng điện từ mạnh lên hấp thụ sóng điện từ yếu bởi điện tử giam cầm trong siêu mạng hợp phần có kể đến hiệu ứng giam cầm của phonon (trường hợp tán xạ điện tử - Phonon quang), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------------
NGUYỄN THỊ HƯƠNG
ẢNH HƯỞNG CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ MẠNH
LÊN HẤP THỤ SÓNG ĐIỆN TỪ YẾU BỞI ĐIỆN TỬ GIAM CẦM TRONG
SIÊU MẠNG HỢP PHẦN CÓ KỂ ĐẾN HIỆU ỨNG GIAM CẦM CỦA PHONON
(TRƯỜNG HỢP TÁN XẠ ĐIỆN TỬ-PHONON QUANG)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội – 2012
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------------
NGUYỄN THỊ HƯƠNG
ẢNH HƯỞNG CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ MẠNH
LÊN HẤP THỤ SÓNG ĐIỆN TỪ YẾU BỞI ĐIỆN TỬ GIAM CẦM TRONG
SIÊU MẠNG HỢP PHẦN CÓ KỂ ĐẾN HIỆU ỨNG GIAM CẦM CỦA PHONON
(TRƯỜNG HỢP TÁN XẠ ĐIỆN TỬ-PHONON QUANG)
Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán
Mã số: 60 44 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đinh Quốc Vương
Hà Nội – 2012
3
LỜI CẢM ƠN
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến TS.Đinh Quốc
Vương. Người đã hướng dẫn và chỉ đạo tận tình cho em trong quá trình thực hiện
luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và dạy bảo tận tình của các thầy cô
giáo trong bộ môn vật lý lý thuyết – Khoa Vật Lý – trường Đại Học Khoa Học Tự
Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội trong suốt thời gian vừa qua, để em có thể học
tập và hoàn thành luận văn này một cách tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện của ban chủ
nhiệm khoa Vật Lý, phòng sau đại học trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại
Học Quốc Gia Hà Nội.
Em cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã luôn động viên
em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2012
Học viên
Nguyễn Thị Hương
4
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SIÊU MẠNG HỢP PHẦN VÀ BÀI TOÁN HẤP THỤ
SÓNG ĐIỆN TỪ YẾU BỞI ĐIỆN TỬ GIAM CẦM TRONG BÁN DẪN KHỐI KHI CÓ
MẶT SÓNG ĐIỆN TỪ MẠNH .................................................................................. 8
1. Tổng quan về siêu mạng hợp phần ............................................................. 8
1.1. Khái niệm về siêu mạng hợp phần ......................................................... 8
1.2. Hàm sóng và phổ năng lượng của điện tử giam cầm trong siêu mạng
hợp phần ...................................................................................................... 8
1.3. Sự giam cầm của phonon trong siêu mạng hợp phần5
2. Ảnh hưởng của sóng điện từ mạnh lên hấp thụ sóng điện từ yếu bởi điện
tử giam cầm trong bán dẫn khối ( trường hợp tán xạ điện tử-phonon quang). 11
2.1. Hamiltonian của hệ điện tử-phonon trong bán dẫn khối ....................... 11
2.2. Xây dựng phương trình động lượng tử cho điện tử trong bán dẫn khối 11
2.3.Hệ số hấp thụ sóng điện từ yếu trong bán dẫn khối khi có mặt sóng điện
từ mạnh ...................................................................................................... 15
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LƯỢNG TỬ VÀ HỆ SỐ HẤP THỤ SÓNG
ĐIỆN TỪ YẾU BỞI ĐIỆN TỬ GIAM CẦM TRONG SIÊU MẠNG HỢP PHẦN DƯỚI
ẢNH HƯỞNG CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ MẠNH CÓ KỂ ĐẾN HIỆU ỨNG GIAM CẦM
CỦA PHONON (TRƯỜNG HỢP TÁN XẠ ĐIỆN TỬ-PHONON QUANG) ............... 18
1. Hamiltonian của hệ điện tử giam cầm- phonon giam cầm trong siêu mạng
hợp phần .......................................................................................................... 18
2. Phương trình động lượng tử cho điện tử giam cầm trong siêu mạng
hợp phần có kể đến sự giam cầm của phonon................................................... 19
3. Hệ số hấp thụ sóng điện từ yếu trong siêu mạng hợp phần dưới ảnh hưởng
của sóng điện từ mạnh có kể đến hiệu ứng giam cầm của phonon
(trường hợp tán xạ điện tử-phonon quang) ....................................................... 35
Chương 3. TÍNH TOÁN SỐ CHO SIÊU MẠNG HỢP PHẦN GaAs - Al0.3Ga0.7As
VÀ BÀN LUẬN ...................................................................................................... 48
1. Tính toán số ................................................................................................. 48
2. Bàn luận ....................................................................................................... 51
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 54
5
PHỤ LỤC 56
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong một thế kỷ mà trên thế giới đang tích cực nghiên cứu
và chuẩn bị cho ra đời một ngành công nghệ mới, hứa hẹn sẽ lấp đầy mọi nhu cầu trong
cuộc sống của con người, đó là công nghệ nanô. Chính xu hướng này làm cho vật lý
bán dẫn thấp chiều ngày càng dành được nhiều sự quan tâm nghiên cứu.
Việc chuyển từ hệ các bán dẫn khối thông thường sang các hệ thấp chiều đã
làm thay đổi hầu hết tính chất của điện tử. Ở bán dẫn khối các điện tử chuyển động
trong toàn mạng tinh thể ( cấu trúc 3 chiều), nhưng ở hệ thấp chiều chuyển động của
điện tử bị giới hạn nghiêm ngặt dọc theo một hoặc hai, ba trục toạ độ. Phổ năng
lượng của hạt tải bị gián đoạn theo các phương này. Chính sự lượng tử hoá phổ
năng lượng này đã làm thay đổi cơ bản các đại lượng của hệ như: hàm phân bố, mật
độ trạng thái,và do đó làm thay đổi tính chất của hệ điện tử. Nghiên cứu cấu trúc
cũng như các hiện tượng vật lý trong hệ bán dẫn thấp chiều cho thấy, cấu trúc thấp
chiều đã làm thay đổi đáng kể nhiều đặc tính của vật liệu. Đồng thời, cấu trúc thấp
chiều làm xuất hiện nhiều đặc tính mới ưu việt hơn mà các hệ điện tử chuẩn ba
chiều không có. Các hệ bán dẫn với cấu trúc thấp chiều đã giúp cho việc tạo ra các
linh kiện, thiết bị điện tử dựa trên nguyên tắc hoàn toàn mới, công nghệ cao, hiện
đại có tính chất cách mạng trong khoa học kỹ thuật nói chung và quang- điện tử nói
riêng.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của vật lý chất rắn và một số công nghệ
hiện đại, người ta đã chế tạo ra các cấu trúc hai chiều- hố lượng tử, các cấu trúc một
chiều- dây lượng tử, hay các cấu trúc không chiều- điểm lượng tử, với những thông
số phù hợp với mục đích sử dụng. Từ những cấu trúc này người ta lại có thể chế tạo
ra những cấu trúc thấp chiều khác. Siêu mạng hợp phần được tạo thành từ một cấu
trúc tuần hoàn các hố lượng tử trong đó khoảng cách giữa các hố lượng tử đủ nhỏ
để có thể xảy ra hiệu ứng đường hầm. Sự có mặt của thế siêu mạng đã làm thay đổi
cơ bản phổ năng lượng của điện tử, làm cho siêu mạng có một số tính chất chú ý mà
bán dẫn khối thông thường không có [1-13].
6
Tính chất quang của bán dẫn khối cũng như trong các hệ thấp chiều đã được nghiên
cứu [14-18]. Loại bài toán về sự ảnh hưởng của sóng điện từ mạnh (bức xạ laser) lên hấp
thụ sóng điện từ yếu bởi điện tử giam cầm trong hệ bán dẫn thấp chiều đã được công bố
khá nhiều. Tuy nhiên, trong các công trình này, các tác giả mới chỉ xem xét đến ảnh hưởng
của điện tử giam cầm trong các hệ thấp chiều, bỏ qua ảnh hưởng của phonon giam cầm.
Do đó trong luận văn này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu và giải quyết đề tài “Ảnh
hưởng của sóng điện từ mạnh lên hấp thụ sóng điện từ yếu bởi điện tử giam cầm
trong siêu mạng hợp phần có kể đến hiệu ứng giam cầm của phonon (trường
hợp tán xạ điện tử - phonon quang)"
Về phương pháp nghiên cứu
Đối với bài toán về ảnh hưởng của sóng điện từ mạnh lên hấp thụ sóng điện
từ yếu bởi điện tử giam cầm trong siêu mạng hợp phần có kể đến hiệu ứng giam
cầm của phonon ( trường hợp tán xạ điện tử -phonon quang) có thể sử dụng nhiều
phương pháp khác nhau như phương pháp Kubo – Mori, phương pháp chiếu toán
tử, phương pháp tích phân phiếm hàm, phương pháp phương trình động lượng tử,
phương pháp hàm Green kết hợp với việc sử dụng một số phần mềm hỗ trợ.
Trong đề tài nghiên cứu này, tôi đã sử dụng các phương pháp và trình tự tiến
hành như sau:
- Sử dụng phương pháp Phương trình động lượng tử để tính toán hệ số hấp
thụ phi tuyến sóng điện từ yếu bởi điện tử giam cầm trong siêu mạng hợp phần dưới
sự ảnh hưởng của sóng điện từ mạnh có kể đến hiệu ứng giam cầm của phonon.
- Sử dụng chương trình toán học Matlab để đưa ra tính toán số và đồ thị sự phụ
thuộc của hệ số hấp thụ vào các thông số của siêu mạng hợp phần
GaAs/Al0.3Ga0.7As.
Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về siêu mạng hợp phần và bài toán hấp thụ sóng điện
từ yếu bởi điện tử giam cầm trong bán dẫn khối khi có mặt sóng điện từ mạnh.
Chương 2: Phương trình động lượng tử và hệ số hấp thụ sóng điện từ yếu bởi
điện tử giam cầm trong siêu mạng hợp phần dưới ảnh hưởng của sóng điện từ mạnh có
kể đến hiệu ứng giam cầm của phonon ( trường hợp tán xạ điện tử-phonon quang).
7
Chương 3: Tính toán số cho siêu mạng hợp phần 0.3 0.7/GaAs Al Ga As và bàn luận.
Kết quả chính thu được trong luận văn là:
Dưới ảnh hưởng của phonon giam cầm thì hệ số hấp thụ sóng điện từ yếu bởi điện
tử giam cầm trong siêu mạng hợp phần phụ thuộc phức tạp vào nhiệt độ của hệ, các tham
số đặc trưng cho cấu trúc của siêu mạng hợp phần, biên độ, tần số của sóng điện từ yếu và
của bức xạ laser. Các tính toán cũng chỉ ra rằng các quang phổ của hệ số hấp thụ phi tuyến
trong trường hợp phonon bị giam cầm rất khác so với trường hợp phonon không bị giam
cầm. Phonon giam cầm gây ra sự thay đổi vị trí đỉnh cộng hưởng và xác suất xảy ra cộng
hưởng lớn hơn so với trường hợp phonon không bị giam cầm.
8
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ SIÊU MẠNG HỢP PHẦN VÀ BÀI TOÁN
HẤP THỤ SÓNG ĐIỆN TỪ YẾU BỞI ĐIỆN TỬ GIAM CẦM TRONG
BÁN DẪN KHỐI KHI CÓ MẶT SÓNG ĐIỆN TỪ MẠNH
1. Tổng quan về siêu mạng hợp phần
1.1. Khái niệm về siêu mạng hợp phần
Siêu mạng hợp phần là vật liệu bán dẫn mà hệ điện tử có cấu trúc chuẩn hai
chiều, được cấu tạo từ một lớp mỏng bán dẫn với độ dày d1, ký hiệu là A, độ rộng
vùng cấm hẹp Ag (ví dụ như GaAs) đặt tiếp xúc với lớp bán dẫn mỏng có độ dày d2
ký hiệu là B có vùng cấm rộng Bg (ví dụ AlAs). Các lớp mỏng này xen kẽ nhau vô
hạn dọc theo trục siêu mạng (hướng vuông góc với các lớp trên). Trong thực tế tồn
tại nhiều lớp mỏng kế tiếp dưới dạng B/A/B/A, và độ rộng rào thế đủ hẹp để các
lớp mỏng kế tiếp nhau như một hệ tuần hoàn bổ sung vào thế mạng tinh thể. Khi đó,
điện tử có thể xuyên qua hàng rào thế di chuyển từ lớp bán dẫn vùng cấm hẹp này
sang lớp bán dẫn có vùng cấm hẹp khác. Do đó, điện tử ngoài việc chịu ảnh hưởng
của thế tuần hoàn của tinh thể nó còn chịu ảnh hưởng của một thế phụ. Thế phụ này
được hình thành do sự chênh lệch năng lượng giữa các cận điểm đáy vùng dẫn của
hai bán dẫn siêu mạng, và cũng biến thiên tuần hoàn nhưng với chu kỳ lớn hơn rất
nhiều so với hằng số mạng. Sự có mặt của thế siêu mạng đã làm thay đổi cơ bản
phổ năng lượng của điện tử. Hệ điện tử trong siêu mạng hợp phần khi đó là khí điện
tử chuẩn hai chiều.
1.2. Hàm sóng và phổ năng lượng của điện tử giam cầm trong siêu mạng
hợp phần
Các tính chất vật lý của siêu mạng được xác định bởi phổ điện tử của chúng
thông qua việc giải phương trình Schodinger với thế năng bao gồm thế tuần hoàn
của mạng tinh thể và thế phụ tuần hoàn trong siêu mạng. Phổ năng lượng của điện
tử trong siêu mạng hợp phần có dạng
9
2 cos cosn x yk k d k d
(1.1)
Trong biểu thức (1.1), là độ rộng của vùng mini; d=d1+d2 là chu kỳ siêu
mạng; kx, ky là các véc tơ xung lượng của điện tử theo hai trục tọa độ x,y trong mặt
phẳng siêu mạng. Phổ năng lượng của mini vùng có dạng:
cosn n n zk k d
(1.2)
n lµ ®é réng cña mini vïng thø n, x¸c ®Þnh bëi biÓu thøc:
2 2
0 0
0
2 2
0
0 0
exp 2 /
4 1
2 /
n
n n
m d d U
d
d d m d d U
(1.3)
Trong công thức (1.3), d0 là độ rộng của hố thế biệt lập; 0 c vU là độ
sâu của hố thế biệt lập; A Bc c c là độ sâu của hố thế giam giữ điện tử được
xác định bởi cực tiểu của hai vùng dẫn của hai bán dẫn A và B; A Bv v v là
độ sâu của hố thế giam giữ lỗ trống được xác định bởi hiệu các cực đại của các khe
năng lượng giữa hai bán dẫn A và B; n là chỉ số mini vùng;
2 2
2
22
n n
m d
là các
mức năng lượng trong hố thế biệt lập.
2 2
1 2
1 2 1 2
1 2
cos cos sinh sin sinh
2
z
k k
k d k a k b k a k b
k k
1/ 2
2
1
1
2 s zk m E k
;
1/ 2
2
1
2 s zk m r k
Từ đó ta có:
2 2 2 2 2
2
cos
2 2
n n z
k n
k k d
m m d
(1.4)
c vr là thế siêu mạng được xác định bởi hiệu các khe năng lượng
hai bán dẫn. Như vậy, thế của siêu mạng bằng tổng năng lượng chênh lệch của các
vùng dẫn c và độ chênh lệch năng lượng các vùng hóa trị v của hai lớp bán dẫn
kế tiếp. Vì chu kỳ của siêu mạng lớn hơn nhiều so với hằng số mạng, trong khi đó biên
độ của thế siêu mạng lại nhỏ hơn nhiều so với biên độ của thế mạng tinh thể . Do đó,
10
ảnh hưởng của thế tuần hoàn trong siêu mạng chỉ thể hiện ở các mép vùng năng lượng.
Tại các mép của vùng năng lượng, quy luật tán sắc có thể xem là dạng bậc hai, phổ
năng lượng có thể tìm thấy trong gần đúng khối lượng hiệu dụng. Đối với các vùng
năng lượng đẳng hướng không suy biến, phương trình Schrodinger có dạng:
2
2
2
r r r E r
m
Vì r là tuần hoàn nên hàm sóng của điện tử r có dạng hàm Block
thỏa mãn điều kiện biên trên mặt tiếp xúc giữa hố thế và hàng rào thế. Hàm sóng
tổng cộng của điện tử trong mini vùng n của siêu mạng hợp phần (trong gần đúng
liên kết mạnh) có dạng.
1
1
exp exp
dN
x y z s
mx y
r i k x k y ik md z md
L L N
(1.5)
Trong đó, Lx, Ly là độ dài chuẩn hóa theo hướng x và y; d và Nd là chu kỳ và
số chu kỳ siêu mạng hợp phần; s z là hàm sóng của điện tử trong hố cô lập.
1.3. Sự giam cầm của phonon trong siêu mạng hợp phần
Phonon bị giam cầm trong siêu mạng hợp phần thì phổ năng lượng của
phonon chỉ nhận các giá trị năng lượng gián đoạn, chuyển động của phonon bị giới
hạn theo trục z làm ảnh hưởng đến thừa số dạng và hằng số tương tác điện tử -
phonon. So với trường hợp phonon không bị giam cầm thì trường hợp giam cầm bị
lượng tử hóa và thêm chỉ số giam cầm của phonon m khi đó thừa số dạng và hằng
số tương tác được biểu diễn bằng biểu thức:
+
.
, ' '
0
( ) ( ) ( )
m
N d i z
m L
n n n n
m
I z jd z jd e dz
L
: Thừa số dạng điện tử
trong siêu mạng hợp phần, d: chu kỳ của siêu mạng.
+
22
0
2
02
2 1 1
q
O
e
C
m
q V
L
: Hằng số tương tác điện tử-
phonon cho trường hợp tán xạ điện tử - phonon quang.
OV : Thể tích chuẩn hóa (chọn 1OV )
: Hằng số điện.
11
: Độ điện thẩm cao tần
0 : Độ điện thẩm tĩnh.
2. Ảnh hưởng của sóng điện từ mạnh lên hấp thụ sóng điện từ yếu bởi điện
tử giam cầm trong bán dẫn khối ( trường hợp tán xạ điện tử-phonon quang).
2.1. Hamiltonian của hệ điện tử-phonon trong bán dẫn khối
Ta có Hamilton của hệ điện tử - phonon trong bán dẫn khối là:
phephe HHHH (1.6)
Với:
+
p
ppe
aatA
c
e
pH )(
+
q
qqqph
bbH
+
pq
qqpqpqphe
bbaaCH
,
+ ,
p p
a a lần lượt là toán tử sinh và hủy điện tử ( kiểu hạt fecmi )
' ' , '
{ , } { , }=
p p p p p p
a a a a ;
' '
[ , ]=[ , ] 0
p p p p
a a a a
+ ,
q q
b b lần lượt là toán tử sinh và hủy phonon (kiểu hạt boson)
' , '
[ , ]
p p p p
b b ;
' '
[ , ]=[ , ] 0
p p p p
b b b b
+
q
C : hằng số tương tác điện tử - phonon.
+ ( )
e
p A t
c
là hàm năng lượng theo biến ( )
e
p A t
c
2.2. Xây dựng phương trình động lượng tử cho điện tử trong bán dẫn khối
Phương trình động lượng tử cho điện tử có dạng:
tpp
p Haa
t
tn
i ˆ,
)(
(1.7)
Hay
,
( )
, ( ) ( )p p p p p q q q q p q p q q
p q q p
t
n t e
i a a p A t a a b b C a a b b
t c
12
Vế phải của phương trình trên có ba số hạng. Ta lần lượt tính từng số hạng.
- Số hạng thứ nhất:
' '
'
1 ; ' ( ) 0
p p p pt
p
t
e
st a a p A t a a
c
- Số hạng thứ hai:
2 ; 0
p p q q qt
q
t
sh a a b b
- Số hạng thứ ba:
' ' ' '
, ' , '
3 ; ;
p p q p q p q q q p p p q p q qt
q p q p tt
sh a a C a a b b C a a a a b b
' , ' ' , '
, '
3
q p p p p q p q p p p q qt
q p t
sh C a a a a b b
q p p q q p p q q p q p q p q p qt t t t
q
C a a b a a b a a b a a b
* *
, , , , , , , ,
( ) ( ) ( ) ( )
q p p q q p q p q p q p q p p q q
q
C F t F t F t F t
Với
tqppqpp
baatF
2121
)(
,,
Vậy phương trình (1.7) trở thành:
* *
, , , , , , , ,
( )
( ) ( ) ( ) ( )p
q p p q q p q p q p q p q p p q q
q
n t
i C F t F t F t F t
t
Hay
* *
, , , , , , , ,
( )
( ) ( ) ( ) ( )p
q p p q q p q p q p q p q p p q q
q
n t i
C F t F t F t F t
t
(1.8)
Để giải (1.8) ta đi tính )(
,, 21
tF
qpp
bằng cách sử dụng phương trình động lượng
tử cho nó:
tqpp
qpp
Hbaa
t
tF
i ;
)(
21
21 ,,
(1.9)
Tính toán các số hạng trong vế phải của (1.9) rồi tiến hành giải phương trình
vi phân ta thu được:
13
1 2
1 2
1 1 2 1 1 1 1 2 1 11 1
1 1
, ,
2 1 2 1* , ,
( )
( ) ( ) ( ) ( )
p p q
q p p q
q p p q q q q q p q p q q q
q qt t
F t e
i p p p p A t F t
t m c
C a a b b b C a a b b b
(1.10)
Giải (1.10) bằng phương pháp biến thiên hằng số ta được:
1 2 1 1 1 2 1 1 1 2 1 1 1
2 2
1
1 2
2
, ,
2 1 2 1 1*
( )
exp ( )
t
p p q q p q p q q q p p q q q q
t tq
t
p p q
t
i
F t C a a b b b a a b b b
i ie
t t p p A t dt dt
m c
2
(1.11)
Thay (1.11) vào (1.8) và thực hiện một vài phép biến đổi ta thu được:
2
2
1 1
'
1 1
( ) 1
| |
' ( ') ( ')( 1) exp ' ( )
( ')( 1) ( ') exp ' ( )
p
q
q
t t
p q q p q p p q q
t
p q q p q p p q q
n t
C
t
i ie
dt n t N n t N t t qA t dt
mc
i ie
n t N n t N t t q A t dt
mc
'
1 1
'
1 1
'
( ') ( ')( 1) exp ' ( )
( ')( 1) ( ') exp ' ( )
t
t
t
p q p q q p q p q
t
t
p q p q q p q p q
t
i ie
n t N n t N t t qA t dt
mc
i ie
n t N n t N t t q A t dt
mc