Nghiên cứu “Ảnh hưởng của thời gian tiếp xúc Malachite Green lên một số chỉ
tiêu hu y ết học và tỉ lệ sống của cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus)” ñược thực
hiện từ tháng 04/2009 ñến 06/2009 nhằm mục tiêu ñánh giá mức ñộ thay ñổi và khả
năng phục hồi của các chỉ tiêu hu y ết học cũng như tỉ lệ sống của cá Tra theo thời
gian tiếp xúc với MG ở các nồng ñộ và thời gian khác nhau ñể làm cơ sở cho quản lý
và sử dụng hợp lý MG trong những trường hợp cần thiết. Thí nghiệm gồm 3 nồng ñộ
MG gây nhiễm: 0.15 ppm, 0.3 ppm, 0.45 ppm. Kết quả của thí nghiệm 1 cho thấy có
những thay ñổi lên các chỉ tiêu huyết học: Số lượng hồng
cầu (nghiệm thức ñối chứng khoảng 2,5 x106
tế bào/mm3
, nghiệm thức có thuốc
khoảng 2,5 – 2,9x106
tế bào/mm3
)
57 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1936 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ảnh hưởng của thời gian tiếp xúc malachite green lên một số chỉ tiêu huyết học và tỉ lệ sống của cá tra (pangasianodon hypophthalmus) giống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
TRẦN THỊ KIỀU PHƯƠNG
ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN TIẾP XÚC MALACHITE
GREEN LÊN MỘT SỐ CHỈ TIÊU HUYẾT HỌC VÀ TỈ LỆ
SỐNG CỦA CÁ TRA (Pangasianodon hypophthalmus)
GIỐNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS.TS.
NGUYỄN THANH PHƯƠNG
2009
LỜI CẢM TẠ
Qúa trình thực hiện luận văn tốt nghiệp ñã giúp tôi có ñược những kinh nghiệm và kỹ
năng bổ ích, thiết thực cho công việc sau này. ðể có ñược những kết quả trên, tôi
xin chân thành gởi lời cảm ơn ñến:
Thầy Nguyễn Thanh Phương, Cô Đỗ Thị Thanh Hương. Trong khoảng thời
gian làm luận văn dưới sự chỉ dẫn, dạy bảo tận tình của Thầy, Cô ñã giúp tôi nhận
thấy ñược những khoảng trống kiến thức cần phải củng cố, ñồng thời Thầy, Cô
còn cho tôi những kinh nghiệm quý báu ñể luận văn có thể hoàn thành theo ñúng muc
tiêu.
Xin chân thành cám ơn tất cả Thầy, Cô, cán bộ Khoa Thủy Sản ñã giúp ñỡ và tạo
ñiều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian học tập cũng như thực hiện ñề tài.
Xin chân thành cám ơn chị Nguyễn Thị Kim Hà và chị Nguyễn Hương Thùy ñã
giúp ñỡ và chỉ dẫn tôi rất nhiệt tình trong thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cám ơn các anh chị học viên cao học, các bạn sinh viên lớp nuôi trồng
thủy sản K33, lớp bệnh học K32 ñã ñộng viên,quan tâm, giúp ñỡ tôi trong những lúc
tôi gặp khó khăn.
Xin chân thành cám ơn gia ñình ñã quan tâm, chăm sóc, tạo ñiều kiện cho tôi trong
suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian thực hiện ñề tài này.
TÓM TẮT
Nghiên cứu “Ảnh hưởng của thời gian tiếp xúc Malachite Green lên một số chỉ
tiêu huyết học và tỉ lệ sống của cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus)” ñược thực
hiện từ tháng 04/2009 ñến 06/2009 nhằm mục tiêu ñánh giá mức ñộ thay ñổi và khả
năng phục hồi của các chỉ tiêu huyết học cũng như tỉ lệ sống của cá Tra theo thời
gian tiếp xúc với MG ở các nồng ñộ và thời gian khác nhau ñể làm cơ sở cho quản lý
và sử dụng hợp lý MG trong những trường hợp cần thiết. Thí nghiệm gồm 3 nồng ñộ
MG gây nhiễm: 0.15 ppm, 0.3 ppm, 0.45 ppm. Kết quả của thí nghiệm 1 cho thấy có
những thay ñổi lên các chỉ tiêu huyết học: Số lượng hồng
cầu (nghiệm thức ñối chứng khoảng 2,5 x106 tế bào/mm3, nghiệm thức có thuốc
khoảng 2,5 – 2,9x106 tế bào/mm3), số lượng bạch cầu (nghiệm thức ñối chứng
khoảng 1,49x105 tế bào/mm3, nghiệm thức có thuốc khoảng 1,1x105-1,9x106 tế
bào/mm3), tỷ lệ huyết cầu ( nghiệm thức ñối chứng khoảng 31,8%, nghiệm thức có
thuốc khoảng 29-33%),thể tích hồng cầu (ở nghiệm thức ñối chứng khoảng 136
µ 3, ở nghiệm thức có thuốc khoảng 114 – 149 µ 3). Kết quả của thí nghiệm 2 cho
thấy có những thay ñổi lên các chỉ tiêu huyết học: Số lượng hồng cầu (nghiệm
thức ñối chứng khoảng 2,2 x106 tế bào/mm3, nghiệm thức có thuốc khoảng 2,2 –
2,3x106 tế bào/mm3), số lượng bạch cầu (nghiệm thức ñối chứng khoảng 1,08x105
tế bào/mm3, nghiệm thức có thuốc khoảng 0,7x106-1,14x105 tế bào/mm3), tỷ lệ
huyết cầu ( nghiệm thức ñối chứng khoảng 26,8%, nghiệm thức có thuốc khoảng
25,3-28,6%),thể tích hồng cầu (ở nghiệm thức ñối chứng khoảng 124,2 µ 3, ở
nghiệm thức có thuốc khoảng 128,3 – 148,8 µ 3).Tỉ lệ sống của cá cũng ñược khảo sát
qua 2 thí nghiệm cho thấy thí nghiệm 2 có tỉ lệ sống cao hơn thí nghiệm 1.
MỤC LỤC
Phần 1: ................................................................................................................................... 1
ĐẶT VẤN ðỀ ....................................................................................................................... 1
1.1 Giâi thiệu ..................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu dề tài ............................................................................................................. 2
1.3 Nội dung nghiên cứu.................................................................................................... 2
1.4 Thai gian và dja diểm thực hiện dề tài ........................................................................ 2
Phần 2: ................................................................................................................................... 3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................................................... 3
2.1 ðặc diểm sinh học cüa cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus)................................ 3
2.2 Ảnh huang cüa hóa chất lên sinh lý cüa cá.................................................................. 4
2.3 Ảnh huang cüa hóa chất lên chi tiêu huyết học cüa cá................................................ 5
2.4 Ảnh huang cüa nong duqc lên ti lệ sống cüa cá tom ................................................... 6
2.5 Khái quát về một số chi tiêu sinh lý và huyết học ....................................................... 6
2.5.1 Nguàng Oxy ......................................................................................................... 6
2.5.2 Tiêu hao Oxy ........................................................................................................ 6
2.5.3 Các chi tiêu huyết học........................................................................................... 6
2.6 Khái quát về Malachite Green (MG) ......................................................................... 10
2.6.1 Khái niệm MG .................................................................................................... 10
2.6.2 ðại cuang về MG ............................................................................................... 11
2.6.3 Ảnh huang cüa MG ............................................................................................ 11
2.6.4 Ứng dụng cüa MG .............................................................................................. 13
2.6.5 TInh hInh su dụng MG trên thế giâi ................................................................... 13
2.6.6 TInh hInh su dụng thuốc và hóa chất trong nuoi cá tra a ðBSCL...................... 14
2.6.7 Khâ nang tồn luu cüa MG................................................................................... 14
Phần 3: ................................................................................................................................. 16
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 16
3.1 Vật liệu nghiên cứu .................................................................................................... 16
3.2 Bố trI thI nghiệm ........................................................................................................ 18
3.2.1 ThI nghiệm: Xác djnh sự ânh huang cüa MG lên các chi tiêu sinh lý(tiêu hao
oxy và nguàng oxy) cüa cá Tra ................................................................................... 18
3.2.2 ThI Nghiệm: : Xác djnh sự ânh huang cüa MG lên các chi tiêu huyết học (hồng
cầu, bạch cầu, hematorite, MVC…) ............................................................................ 19
3.3 Phuang pháp thu mẫu ................................................................................................ 20
3.3.1 Theo dõi moi truang ........................................................................................... 20
3.3.2 Phuang pháp thu mẫu cá.............................................................................. 21
3.4 Phuang pháp pha dung djch MG thI nghiệm ....................................................... 21
3.5 Phuang pháp phân tIch mẫu huyết học ................................................................ 21
3.5.1 Phuang pháp dếm hồng cầu......................................................................... 21
3.5.2 Phuang pháp xác djnh tế bào bạch cầu............................................................... 22
3.5.3 Phuang pháp do Hematocrit (ti lệ huyết sắc tố %) ............................................. 23
3.5.4 Cong thức tInh thể tIch hồng cầu (MCV) ........................................................... 23
3.6 Phuang pháp xu lI số liệu .......................................................................................... 23
Phần 4: ................................................................................................................................. 24
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................................. 24
4.1 ThI nghiệm ânh huang cüa MG lên các chi tiêu sinh lý (tiêu hao oxy và nguàng oxy)
cüa cá Tra ......................................................................................................................... 24
4.1.1 Ảnh huang cüa MG lên tiêu hao oxy.................................................................. 24
4.1.2 Ảnh huang cüa MG lên nguàng oxy .................................................................. 25
4.2 ThI Nghiệm: Xác djnh sự ânh huang cüa MG lên các chi tiêu huyết học (hồng cầu,
bạch cầu, hematorite, MCV…) ........................................................................................ 26
4.2.1 ThI nghiệm 1: Cá Tra tiếp xúc vâi MG a các nồng dộ và thai gian dài ............ 26
4.2.2 ThI nghiệm 2: Cá Tra tiếp xúc vâi MG a các nồng dộ và thai gian tức thai .... 31
4.3 Kết quâ so sánh 1 số chi tiêu huyết học giữa 2 thI nghiệm........................................ 37
4.3.1 So sánh số luqng hồng cầu (106 tb/mm3) cüa cá sau 2 ngày tiếp xúc thuốc....... 37
4.3.2 So sánh số luqng bạch cầu (105 tb/mm3) cüa cá sau 2 ngày tiếp xúc thuốc ....... 38
4.3.3 So sánh số luqng ty lệ huyết cầu (%Hct) cüa cá sau 2 ngày tiếp xúc thuốc ....... 38
4.3.4 So sánh thể tIch hồng cầu (µ 3) cüa cá sau 2 ngày tiếp xúc thuốc ....................... 39
4.3.5 So sánh số luqng hồng cầu (106 tb/mm3) cüa cá sau 2 tuần tiếp xúc thuốc........ 39
4.3.6 So sánh số luqng ty lệ huyết cầu (%Hct) cüa cá sau 2 tuần tiếp xúc thuốc........ 40
4.3.7 So sánh thể tIch hồng cầu (µ 3) cüa cá sau 2 tuần tiếp xúc thuốc ........................ 40
4.4 Kết quâ so sánh ty lệ sống giữa 2 thI nghiệm ............................................................ 41
Phần 5: ................................................................................................................................. 42
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................................................ 42
5.1 Kết luận ...................................................................................................................... 42
5.2 ðề xuất ....................................................................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 43
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Giá trj LC50 cüa MG dối vâi 1 số loài cá a nhiệt dộ và pH khác nhau.... 12
Bảng 4.1: Biến dộng nhiệt dộ, pH cüa các bể thI nghiệm ........................................ 26
Bảng 4.2: Số luqng hồng cầu (106 tb/mm3) cüa cá trong quá trInh thI nghiệm ....... 29
Bảng 4.3: Số luqng bạch cầu (105 tb/mm3) cüa cá trong quá trInh thI nghiệm........ 30
Bảng 4.4: Sự biến dộng ty lệ huyết cầu (%Hct) cüa cá trong quá trInh thI nghiệm. 31
Bảng 4.5: Thể tIch hồng cầu (MCV) (µ 3) cüa cá trong quá trInh thI nghiệm .......... 31
Bảng 4.6: Biến dộng nhiệt dộ, pH cüa các bể thI nghiệm ........................................ 32
Bảng 4.7: Số luqng hồng cầu (106 tb/mm3) cüa cá trong quá trInh thI nghiệm ....... 34
Bảng 4.8: Số luqng bạch cầu (105 tb/mm3) cüa cá trong quá trInh thI nghiệm........ 35
Bảng 4.9: Sự biến dộng ty lệ huyết cầu (%Hct) cüa cá trong quá trInh thI nghiệm . 36
Bảng 4.10: Thể tIch hồng cầu (MCV) (µ 3) cüa cá trong quá trInh thI nghiệm ........ 36
Bảng 4.11: Số luqng hồng cầu (106 tb/mm3) cüa cá sau 2 ngày tiếp xúc thuốc ...... 37
Bảng 4.12:Số luqng bạch cầu (105 tb/mm3) cüa cá sau 2 ngày tiếp xúc thuốc ........ 38
Bảng 4.13: Số luqng ty lệ huyết cầu (%Hct) cüa cá sau 2 ngày tiếp xúc thuốc....... 38
Bảng 4.14: Thể tIch hồng cầu (µ 3) cüa cá sau 2 ngày tiếp xúc thuốc ...................... 39
Bảng 4.15: Số luqng hồng cầu (106 tb/mm3) cüa cá sau 2 tuần tiếp xúc thuốc ....... 39
Bảng 4.16: Số luqng bạch cầu (105 tb/mm3) cüa cá sau 2 tuần tiếp xúc thuốc ........ 40
Bảng 4.17: Số luqng ty lệ huyết cầu (%Hct) cüa cá sau 2 tuần tiếp xúc thuốc ....... 40
Bảng 4.18: Thể tIch hồng cầu (106 tb/mm3) cüa cá sau 2 tuần tiếp xúc thuốc ......... 41
DANH SÁCH HÌNH
HInh 2.1: Bạch cầu ...................................................................................................... 9
HInh 2.3: Ti lệ huyết cầu........................................................................................... 10
HInh 3.1: Cá Tra giống (Pangasianodon hypophthalmus) ....................................... 17
HInh 3.2: Hệ thống thI nghiệm.................................................................................. 17
HInh 3.3: Hệ thống thI nghiệm tiêu hao oxy và nguàng oxy.................................... 18
HInh 3.4: Vj trI dếm hồng cầu................................................................................... 21
HInh 4.1: Tiêu hao oxy (mgO2/kg/gia) cüa cá trong quá trInh thI nghiệm .............. 24
HInh 4.2: Nguàng oxy (mg/L) cüa cá trong quá trInh thI nghiệm ............................ 25
HInh 4.3: Biến dộng hàm luqng TAN a các nghiệm thức theo lần thu .................... 27
HInh 4.4: Biến dộng hàm luqng nitrite a các nghiệm thức theo lần thu................... 28
HInh 4.5: Biến dộng hàm luqng nitrate a các nghiêm thức theo lần thu .................. 28
HInh 4.7: biến dộng hàm luqng TAN a các nghiệm thức theo lần thu..................... 33
HInh 4.8: Biến dộng hàm luqng nitrite a các nghiệm thức theo lần thu................... 33
HInh 4.9: Biến dộng hàm luqng nitrate a các nghiêm thức theo lần thu .................. 34
HInh 4.10: Ty lệ sống giữa 2 thI nghiệm .................................................................. 42
CÁC TỪ VIẾT TẮT
Malachite green: MG
Leuco Malachite green: LMG
Đồng Bằng Song Cuu Long: ĐBSCL Thể
tIch hồng cầu: MCV
2
1.1 Giới thiệu
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay ngành thủy sản là 1 trong những ngành kinh tế mũi nhọn của quốc
gia. Theo Cooksey (2008) thì Việt Nam (VN) là 1 trong những nước trên thế giới có
tiềm năng và phát triển nhanh nhất về sản lượng thủy sản do “VN có nhiều nguồn
nước tốt như: nguồn nước ngọt, nước lợ, nước mặn, ñiều này cung cấp cho
VN nhiều thuận lợi ñể phát triển thủy sản”. Theo Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu
thủy sản VN (VASEP), 10 tháng ñầu năm (2008) xuất khẩu các tra, ba sa các loại ñạt
trên
1,24 tỉ USD, vượt qua mức dự kiến giá trị xuất khẩu của cả năm 2008.
ðồng Bằng Sông Cửu Long (ðBSCL) là vùng trọng ñiểm về sản xuất thủy
sản của VN. Theo thống kê của Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
(10/06/08) tổng diện tích có khả năng nuôi trồng thủy sản (NTTS) ở ðBSCL hơn
1.200.000 ha chiếm gần 60% diện tích nuôi trồng thủy sản của cả nước. Trong ñó
diện tích có khả năng nuôi thủy sản nước ngọt khỏang 600.000 ha ñược xác ñịnh là
có ñiều kiện rất thuận lợi và phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Tiền Giang, Long An, Bến
Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, ðồng Tháp,
Cần Thơ và Vĩnh Long. Vì thế ðBSCL có nhiều ñối tượng nuôi khác nhau như: Cá
tra, Cá Basa, Cá Hú, Cá Vồ ðém…ðặc biệt trong những năm gần ñây Cá Tra là một
ñối tượng nuôi quan trọng của ðBSCL và là 1 trong số các loài cá nước ngọt ñược
nuôi phổ biến nhất ở nước ta hiện nay với các hình thức nuôi bè, nuôi ñăng quầng,
nuôi ao…Mỗi năm diện tích nuôi Cá Tra ñều tăng, theo số liệu thống kê của Bộ
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (2008) tính ñến tháng 8/07 thì tất cả các tỉnh
ở ðBSCL có tổng diện tích nuôi cá tra trên 5.600 ha so với năm 2000 thì diện tích
này tăng trên 10 lần, sản lượng ñạt khỏang 1.200.000 tấn và kim ngạch xuất khẩu
gần 1 tỷ USD.
Với những thuận lợi về ñiều kiện sinh thái môi trường, kỹ thuật nuôi,…nghề
nuôi Cá Tra ñã phát triển rất nhanh. Người nuôi cá muốn gia tăng năng suất và sản
lượng nên tăng mật ñộ thả nuôi từ 20-30 con lên ñến 50-70 con/m2 ñối với nuôi ao
(Vietlinh) trong khi trình ñộ kỹ thuật và các biện pháp quản lý còn hạn chế nên vấn
ñề ô nhiễm môi trường và vấn ñề dịch bệnh xảy ra là ñiều tất yếu. Bệnh Cá Tra hiện
ñang là 1 trong những vấn ñề lớn, bệnh xảy ra ngày càng nhiều ảnh hưởng ñến sự
3
tăng trưởng, tỉ lệ sống và gây thiệt hại lớn. Vì thế việc sử dụng thuốc và hóa chất ñể
4
kiểm sóat dịch bệnh ngày càng trở nên phổ biến và sử dụng sai liều, lọai thuốc và
hóa chất cũng phổ biến hơn nên ñã gây thiệt hại kinh tế rất lớn cho những người
nuôi cá. Mặc dù MG ñã bị cấm sử dụng trên thế giới từ năm 1992 (thanhnien) và
MG cũng bị cấm sử dụng tại VN theo quyết ñịnh số 07/2005/Qð-BTS ngày 24
tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy Sản. Tuy nhiên, MG ñôi khi vẫn còn
ñược sử dụng ở nhiều nơi trên thế giới vì giá thành thấp và hiệu quả cao (Schnick,
1988). Vì thế ñã gây ra các băng khoăn về tác hại của MG cũng như dẫn xuất của
MG (LMG) ñối với hệ sinh thái trên cạn và dưới nước, chất này cũng ñược xem
như là chất gây ô nhiễm (Burchmore and Wilkinson, 1993) và là mối nguy lớn ñối
với sức khỏe con người.
Vì vậy, tìm hiểu “Ảnh hưởng của thời gian tiếp xúc Malachite Green lên
một số chỉ tiêu huyết học và tỉ lệ sống của cá Tra (Pangasianodon
hypophthalmus)” ñược ñề xuất thực hiện.
1.2 Mục tiêu ñề tài
Nhằm ñánh giá mức ñộ thay ñổi và khả năng phục hồi của các chỉ tiêu huyết
học cũng như tỉ lệ sống của cá Tra theo thời gian tiếp xúc với MG ở các nồng ñộ
và thời gian khác nhau ñể làm cơ sở cho quản lý và sử dụng hợp lý MG trong
những trường hợp cần thiết.
1.3 Nội dung nghiên cứu
- ðánh giá sự ảnh hưởng của các nồng ñộ MG khác nhau lên các chỉ tiêu
sinh lý (tiêu hao oxy, ngưỡng oxy) của cá tra.
- ðánh giá sự thay ñổi các chỉ tiêu huyết học, sự phục hồi và tỉ lệ sống của
cá Tra khi tiếp xúc với MG ở các nồng ñộ và thời gian tức thời (ngắn).
- ðánh giá sự thay ñổi các chỉ tiêu huyết học, sự phục hồi và tỉ lệ sống của
cá Tra khi tiếp xúc với MG ở các nồng ñộ và thời gian dài
1.4 Thời gian và ñịa ñiểm thực hiện ñề tài
- Thời gian: từ tháng 04 ñến tháng 06/2009
- ðịa ñiểm: khoa thủy sản trường ðHCT
3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 ðặc ñiểm sinh học của cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus)
2.1.1 Phân loại
Bộ cá nheo Siluriformes
Họ cá tra Pangasiidae
Giống cá tra dầu Pangasianodon
Loài cá tra Pangasianodon hypophthalmus
2.1.2 Phân bố
Cá Tra phân bố ở lưu vực sông Mê kông, có mặt ở cả 4 nước Lào, Việt
Nam, Campuchia và Thái lan. Ở Thái Lan còn gặp cá Tra ở lưu vực sông
Mekloong và Chao Phraya (fistenet). Ở nước ta những năm trước ñây khi chưa
có cá sinh sản nhân tạo, cá bột và cá giống của cá Tra và cá ba sa ñược vớt trên
sông Tiền và sông Hậu (Nguyễn Văn Kiểm,2004). Cá trưởng thành chỉ thấy trong
ao nuôi, rất ít gặp trong tự nhiên ñịa phận Việt nam, do cá có tập tính di cư ngược
dòng sông Mê kông ñể sinh sống và tìm nơi sinh sản tự nhiên. Khảo sát chu kỳ di
cư của cá tra ở ñịa phận Campuchia cho thấy cá ngược dòng từ tháng 10 ñến tháng
5 và di cư về hạ lưu từ tháng 5 ñến tháng 9 hàng năm (Dương Nhựt Long, 2003)
2.1.3 Hình thái, sinh lý
Cá Tra là cá da trơn (không vẩy), thân dài, lưng xám ñen, bụng hơi bạc, miệng
rộng, có 2 ñôi râu dài. Cá tra sống chủ yếu trong nước ngọt, có thể sống ñược
ở vùng nước hơi lợ (nồng ñộ muối 7-10 ), có thể chịu ñựng ñược nước phèn với
pH
>5, dễ chết ở nhiệt ñộ thấp dưới 150C, nhưng chịu nóng tới 390C (khoa học
thủy
sản). Cá tra có số lượng hồng cầu trong máu nhiều hơn các lòai cá khác. Cá có cơ
quan hô hấp phụ là da và bong bóng khí nên chịu ñựng ñược môi trường nước
thiếu o