Mục đích của thí nghiệm là khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ phân cho vào 3, 4 và 
5% vật chất khô với thời gian lƣu trữ của phân là 10 và 20 ngày trên khả năng sinh gas 
và các chỉ tiêu hóa lý của nƣớc thải đầu ra nhƣ: vật chất khô, pH, đạm tổng số, hàm 
lƣợng amoniac, COD. Thí nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên 1 yếu tố 
có 3 nghiệm thức là:
 3% vật chất khô cho vào với thời gian lƣu lại 20 ngày 
 4% vật chất khô cho vào với thời gian lƣu lại 10 ngày 
 5% vật chất khô cho vào với thời gian lƣu lại 20 ngày
Thí nghiệm đƣợc tiến hành trên các hầm xây thiết kế kiểu KT1 Trung Quốc có thể 
tích 6 và 10 m
3
. Kết quả cho thấy đạm tổng số của chất thải đầu ra giảm trung bình 
61% so với đạm tổng số của phân cho vào. Hàm lƣợng amoniac của chất thải đầu ra 
giảm trung bình 15,7% so với hàm lƣợng amoniac của phân cho vào. COD ở đầu ra 
giảm trung bình 74% so với phân cho vào. Kết quả thí nghiệm đã cho thấy ở nồng độ 
vật chất khô 3% với thời gian lƣu lại phân 20 ngày thì khả năng xử lý phân và sinh gas 
tốt nhất.
.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 53 trang
53 trang | 
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2499 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ảnh hưởng nồng độ phân bõ lên khả năng sinh gas của hầm ủ KT1 trung quốc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
****0O0**** 
TRẦN VŨ QUỐC BÌNH 
ẢNH HƢỞNG NỒNG ĐỘ PHÂN BÕ LÊN 
KHẢ NĂNG SINH GAS CỦA HẦM 
Ủ KT1 TRUNG QUỐC 
LUẬN VĂN KỸ SƢ 
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
Thành phố Hồ Chí Minh 
-Tháng 9/2006- 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
****0O0**** 
ẢNH HƢỞNG NỒNG ĐỘ PHÂN BÕ LÊN 
KHẢ NĂNG SINH GAS CỦA HẦM 
Ủ KT1 TRUNG QUỐC 
LUẬN VĂN KỸ SƢ 
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
 Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện 
 TS. DƢƠNG NGUYÊN KHANG TRẦN VŨ QUỐC BÌNH 
 KHÓA: 2002 – 2006 
Thành phố Hồ Chí Minh 
-Tháng 9/2006-
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING 
NONG LAM UNIVERSITY, HCMC 
FACULTY OF BIOTECHNOLOGY 
 
EFFECT OF COW MANURE CONCERTRATION 
ON GAS PRODUCTION OF CHINESE 
FIXED – DOME DIGESTER 
GRADUATION THESIS 
MAJOR: BIOTECHNOLOGY 
 Professor Student 
 Dr. DUONG NGUYEN KHANG TRAN VU QUOC BINH 
 TERM: 2002 - 2006 
HCMC, 09/2006 
 iii 
LỜI CẢM ƠN 
 Để hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân 
thành đến: 
 Ban giám hiệu trƣờng Đại Học Nông Lâm Tp. HCM, Ban chủ nhiệm bộ môn 
Công Nghệ Sinh Học, cùng tất cả các thầy cô đã tận tình giảng dạy, giúp tôi có đƣợc 
kiến thức trong những năm Đại Học. 
 TS. Dƣơng Nguyên Khang, ngƣời thầy đã luôn tận tình hƣớng dẫn, động 
viên tôi trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận này. 
 Trại bò sữa thực nghiệm thuộc trung tâm chuyển giao Khoa Học và Công 
Nghệ Trƣờng Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. 
 Trung tâm Công nghệ - Quản lý tài nguyên và môi trƣờng, trƣờng Đại học 
Nông Lâm cùng các anh chị làm việc tại đó đã tạo điều kiện và hết lòng giúp đỡ tôi 
trong quá trình thực tập. 
 Gia đình cô Nguyễn Thị Mỹ Đức đã nhiệt tình giúp đỡ tôi. 
 Toàn thể các bạn trong lớp CNSH28 đã hỗ trợ, giúp đỡ và động viên tôi trong 
thời gian làm đề tài. 
 Con thành kính ghi ơn ba mẹ cùng những ngƣời thân trong gia đình luôn tạo 
điều kiện và động viên con trong quá trình học tập tại trƣờng. 
 Tháng 09 năm 2006 
 Trần Vũ Quốc Bình 
 iv 
TÓM TẮT 
TRẦN VŨ QUỐC BÌNH, Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Tháng 9/2005. "ẢNH 
HƢỞNG NỒNG ĐỘ PHÂN BÒ LÊN KHẢ NĂNG SINH GAS CỦA HẦM Ủ KT1 
TRUNG QUỐC". 
Giáo viên hƣớng dẫn: 
TS. DƢƠNG NGUYÊN KHANG. 
Đề tài đƣợc tiến hành từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2006 tại: trại bò sữa thực 
nghiệm thuộc trung tâm chuyển giao Khoa Học và Công Nghệ Trƣờng Đại Học Nông 
Lâm Tp. Hồ Chí Minh và hộ chăn nuôi bò sữa của cô Nguyễn Thị Mỹ Đức, 20/34 
đƣờng Bình Chiểu, tổ 2, khu phố 3, Phƣờng Bình Chiểu, Quận Thủ Đức, Thành phố 
Hồ Chí Minh. 
Mục đích của thí nghiệm là khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ phân cho vào 3, 4 và 
5% vật chất khô với thời gian lƣu trữ của phân là 10 và 20 ngày trên khả năng sinh gas 
và các chỉ tiêu hóa lý của nƣớc thải đầu ra nhƣ: vật chất khô, pH, đạm tổng số, hàm 
lƣợng amoniac, COD. Thí nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên 1 yếu tố 
có 3 nghiệm thức là: 
 3% vật chất khô cho vào với thời gian lƣu lại 20 ngày 
 4% vật chất khô cho vào với thời gian lƣu lại 10 ngày 
 5% vật chất khô cho vào với thời gian lƣu lại 20 ngày 
Thí nghiệm đƣợc tiến hành trên các hầm xây thiết kế kiểu KT1 Trung Quốc có thể 
tích 6 và 10 m3. Kết quả cho thấy đạm tổng số của chất thải đầu ra giảm trung bình 
61% so với đạm tổng số của phân cho vào. Hàm lƣợng amoniac của chất thải đầu ra 
giảm trung bình 15,7% so với hàm lƣợng amoniac của phân cho vào. COD ở đầu ra 
giảm trung bình 74% so với phân cho vào. Kết quả thí nghiệm đã cho thấy ở nồng độ 
vật chất khô 3% với thời gian lƣu lại phân 20 ngày thì khả năng xử lý phân và sinh gas 
tốt nhất. 
. 
 v 
MỤC LỤC 
 TRANG 
Trang tựa 
Lời cảm tạ ...................................................................................................................... iii 
Tóm tắt ............................................................................................................................ iv 
Mục lục ............................................................................................................................ v 
Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................... viii 
Danh sách các bảng ........................................................................................................ ix 
Danh sách các hình .......................................................................................................... x 
Danh sách các sơ đồ và biểu đồ ...................................................................................... xi 
1. PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 
 1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1 
 1.2 Mục đích và yêu cầu ........................................................................................... 2 
 1.2.1 Mục đích ....................................................................................................... 2 
 1.2.2 Yêu cầu ......................................................................................................... 2 
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................................ 3 
 2.1. Sơ lƣợc đặc điểm chất thải chăn nuôi ................................................................. 3 
 2.1.1. Chất thải rắn ............................................................................................... 3 
 2.1.1.1. Phân .................................................................................................... 3 
 2.1.1.2. Xác súc vật chết ................................................................................. 5 
 2.1.1.3. Thức ăn dƣ thừa, vật liệu lót chuồng và các chất thải ....................... 5 
 2.1.2. Chất thải lỏng ............................................................................................. 5 
 2.1.3. Chất thải khí ............................................................................................... 6 
 2.2. Một số mô hình xử lý chất thải chăn nuôi .......................................................... 7 
 2.2.1. Sử dụng ao hồ để xử lý ............................................................................... 7 
 2.2.2. Sử dụng thủy sinh thực vật để xử lý ........................................................... 7 
 2.2.3. Xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện nhân tạo ...................................... 8 
 2.3. Xử lý chất thải chăn nuôi bằng hệ thống ủ yếm khí biogas ................................ 9 
 2.3.1. Sơ lƣợc lịch sử ............................................................................................ 9 
 2.3.2. Khí sinh học .............................................................................................. 10 
 2.3.2.1. Đặc tính khí sinh học biogas ............................................................ 10 
 2.3.2.2. Đặc tính của khí CH4 ....................................................................... 11 
 2.3.3. Cơ chế tạo thành khí sinh học trong hệ thống biogas .............................. 11 
 vi 
 2.3.3.1. Con đƣờng thứ nhất ......................................................................... 12 
 2.3.3.2. Con đƣờng thứ hai ........................................................................... 12 
 2.3.4. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình sinh khí sinh học ....................... 13 
 2.3.4.1. Điều kiện kỵ khí tuyệt đối ................................................................ 13 
 2.3.4.2. Nhiệt độ ............................................................................................ 13 
 2.3.4.3. pH ..................................................................................................... 13 
 2.3.4.4. Thời gian ủ ....................................................................................... 14 
 2.3.4.5. Hàm lƣợng chất rắn.......................................................................... 14 
 2.3.4.6. Thành phần dinh dƣỡng ................................................................... 14 
 2.3.4.7. H2S ................................................................................................... 15 
 2.3.4.8. Các chất gây trở ngại quá trình lên men .......................................... 15 
 2.3.4.9. Một số yếu tố khác ........................................................................... 15 
 2.3.5. Vai trò của biogas trong sản xuất và đời sống ......................................... 16 
 2.3.5.1. Cung cấp năng lƣợng ....................................................................... 16 
 2.3.5.2. Hạn chế ô nhiễm, bảo vệ môi trƣờng ............................................... 16 
 2.3.6. Một số hầm ủ biogas ở Việt Nam ............................................................. 17 
 2.3.6.1. Loại nắp trôi nổi ............................................................................... 17 
 2.3.6.2. Loại hầm nắp cố định ....................................................................... 17 
 2.3.6.3. Túi cao su và bao nylon ................................................................... 18 
 2.3.7. Tình hình nghiên cứu hiện nay ................................................................. 19 
3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP KHẢO SÁT ........................................................ 20 
 3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài .............................................................. 20 
 3.1.1. Thời gian ................................................................................................... 20 
 3.1.2. Địa điểm ................................................................................................... 20 
 3.1.3 Đối tƣợng khảo sát ................................................................................... 20 
 3.2. Vật liệu .............................................................................................................. 20 
 3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 21 
 3.3.1. Bố trí thí nghiệm ....................................................................................... 21 
 3.3.2. Quy trình thí nghiệm ................................................................................ 22 
 3.3.2.1. Lấy mẫu ........................................................................................... 22 
 3.3.2.2. Thời gian khảo sát ............................................................................ 22 
 3.3.2.3. Chỉ tiêu khảo sát............................................................................... 22 
 3.3.2.4. Xử lý số liệu ..................................................................................... 23 
4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN ......................................................................................... 24 
 4.1. Điều kiện nhiệt độ ............................................................................................. 24 
 vii 
 4.2. Vật chất khô của phân cho vào và chất thải đầu ra ........................................... 25 
 4.3. pH của phân cho vào và chất thải đầu ra .......................................................... 26 
 4.4. Đạm tổng số của phân cho vào và chất thải đầu ra ........................................... 27 
 4.5. Hàm lƣợng amoniac của phân cho vào và chất thải đầu ra .............................. 28 
 4.6. COD của phân cho vào và chất thải đầu ra ....................................................... 30 
 4.7. Lƣợng gas sinh ra .............................................................................................. 31 
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................................... 36 
 5.1. Kết luận ............................................................................................................. 36 
 5.2. Đề nghị .............................................................................................................. 36 
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 37 
 viii 
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
C/N Tỷ lệ cacbon/nitơ 
Ctv Cộng tác viên 
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 
C Concentration 
RT Retention Time 
COD Chemical Oxygen Demand 
E. coli Escherichia coli 
VCK Vật chất khô 
CHC Chất hữu cơ 
SEM Sum error of mean 
P Probability 
CRT Nồng độ và thời gian lƣu lại 
 ix 
DANH SÁCH CÁC BẢNG 
 TRANG 
Bảng 2.1. Số lƣợng chất thải của một số loài gia súc gia cầm ....................................... 3 
Bảng 2.2. Đặc tính của phân bò ...................................................................................... 4 
Bảng 2.3. Thành phần các loại phân gia súc, gia cầm (%) .............................................. 4 
Bảng 2.4. Thành phần nƣớc tiểu của các loại gia súc ở Nhật Bản. ................................. 5 
Bảng 2.5. Tỷ lệ C/N của một số loại phân ..................................................................... 14 
Bảng 3.1. Thông số bố trí thí nghiệm ............................................................................ 21 
Bảng 4.1. Vật chất khô của phân cho vào và chất thải đầu ra ....................................... 25 
Bảng 4.2. pH của phân cho vào và chất thải đầu ra....................................................... 26 
Bảng 4.3. Đạm tổng số của phân cho vào và chất thải đầu ra ....................................... 27 
Bảng 4.4. Hàm lƣợng amoniac của phân cho vào và chất thải đầu ra .......................... 29 
Bảng 4.5. COD của phân cho vào và chất thải đầu ra ................................................... 30 
Bảng 4.6. Luợng gas sinh ra .......................................................................................... 32 
 x 
DANH SÁCH CÁC HÌNH 
 TRANG 
Hình 2.1. Mô hình thiết kế hầm xây nắp trôi nổi của Ấn Độ ........................................ 17 
Hình 2.2. Mô hình thiết kế hầm xây nắp cố định của Trung Quốc ............................... 18 
Hình 2.3. Mô hình thiết kế túi ủ nylon .......................................................................... 18 
Hình 3.1. Hệ thống đo gas tại trƣờng ............................................................................ 23 
Hình 3.2. Hệ thống đo gas tại nông hộ .......................................................................... 23 
 xi 
DANH SÁCH SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ 
 TRANG 
Sơ đồ 2.1. Các chất khí tạo ra từ chất thải gia súc và thức ăn ......................................... 6 
Sơ đồ 2.2. Quá trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ do vi khuẩn .............................. 12 
Sơ đồ 2.3. Mô hình V – A – C – B kết hợp ................................................................... 16 
Biểu đồ 4.1. Nhiệt độ môi trƣờng thí nghiệm .............................................................. 24 
Biểu đồ 4.2. VCK của phân cho vào và chất thải đầu ra. ............................................ 25 
Biểu đồ 4.3. pH của phân cho vào và chất thải đầu ra ................................................. 26 
Biểu đồ 4.4. Đạm tổng số của phân cho vào và chất thải đầu ra ................................ 28 
Biểu đồ 4.5. Hàm lƣợng amoniac của phân cho vào và chất thải đầu ra .................... 29 
Biểu đồ 4.6. Hàm lƣợng COD của phân cho vào và chất thải đầu ra .......................... 30 
Biểu đồ 4.7. Lƣợng gas sinh ra theo thể tích ............................................................... 32 
Biểu đồ 4.8. Lƣợng gas sinh ra theo vật chất khô ....................................................... 33 
Biểu đồ 4.9. Lƣợng gas sinh ra theo chất hữu cơ ........................................................ 34 
Biểu đồ 4.10. Lƣợng gas sinh ra theo phần trăm thể tích hầm ủ ................................... 35
1 
PHẦN 1: MỞ ĐẦU 
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
 Nhƣ chúng ta đã biết, ngành chăn nuôi ở nƣớc ta đã có nguồn gốc từ rất lâu đời 
và cũng đóng góp quan trọng trong sự phát triển nền kinh tế đất nƣớc nói chung và 
đáp ứng cho nhu cầu thực phẩm nói riêng. Song song với mặt tích cực là giải quyết 
đƣợc nguồn thực phẩm cung cấp cho nhu cầu của mọi ngƣời thì ngành chăn nuôi cũng 
ảnh hƣởng tiêu cực không nhỏ đến đời sống và sức khỏe của ngƣời dân. Đó là vấn đề 
ô nhiễm môi trƣờng (ô nhiễm bầu không khí, đất, nƣớc…) do các chất thải từ quá 
trình sản xuất chăn nuôi, đặc biệt là nƣớc thải chăn nuôi. Đã có nhiều giải pháp đề 
nghị để xử lý chất thải này nhƣ: ủ phân bón cho trồng trọt, ủ phân làm chất đốt, nuôi 
cá, nuôi bèo... Tuy nhiên mỗi giải pháp sẽ tùy thuộc vào điều kiện chăn nuôi ở nông 
hộ nhƣng với giải pháp xử lý phân bằng hầm xây biogas tạo khí sinh học làm chất đốt 
là có khả thi và đã đƣợc sử dụng rộng rãi ở các nƣớc Châu Á. Nó không những làm 
giảm tác động đến môi trƣờng mà còn nhiều ứng dụng nhƣ: trong đun nấu, thắp sáng, 
chạy động cơ đốt trong và các ứng dụng khác. 
 Khí sinh học là hỗn hợp khí đƣợc sản sinh ra từ sự phân hủy những hợp chất hữu 
cơ dƣới tác động của vi khuẩn trong môi trƣờng yếm khí. Hỗn hợp khí này chiếm tỷ lệ 
lớn CH4, đây là chất khí chủ yếu tạo ra năng lƣợng khi đốt và lƣợng khí này có thể sử 
dụng thay thế cho nguồn năng lƣợng đang cạn kiệt dần. Theo một số nghiên cứu cho 
thấy rằng cứ 1 m3 khí biogas, khi đốt, sẽ cho nhiệt lƣợng tƣơng đƣơng với 5,5 kg củi; 
1,5 kwh điện; 1,6 kg than; 0,6 lít dầu. Lƣợng CH4 sản xuất chịu ảnh hƣởng bởi quá 
trình phân hủy sinh học, do đó số lƣợng khí sinh ra này sẽ tùy thuộc loại phân, tỷ lệ 
phân nƣớc hay nồng độ phân gia súc cho vào, nhiệt độ môi trƣờng, thời gian lƣu lại 
của phân … trong hệ thống phân hủy khí sinh học. 
 Đã có nhiều nghiên cứu về nồng độ phân thích hợp cho vào hầm ủ phân để tạo ra 
nguồn chất đốt và xử lý tốt nguồn chất thải chăn nuôi (Phạm Văn Minh, 1995; Phan 
Đức Quý, 1997; Long Đa, 1997). Các tác giả đã cho thấy rằng ở tỷ lệ phân nƣớc 
khoảng 1:4 đến 1:6 sẽ có năng suất gas cao nhất, đồng thời thời gian lƣu lại của phân 
càng lâu cũng đã cho năng suất gas cao và hiệu quả xử lý chất thải tốt hơn. Tuy nhiên 
những kết quả nghiên cứu này đƣợc điều tra tại các hộ chăn nuôi trong thực tế sản xuất 
2 
nên chƣa xác định rõ nồng độ và thời gian lƣu lại của phân thích hợp nhất. Do đó 
nghiên cứu nồng độ chất thải cho vào hầm xây biogas (% vật chất khô) và thời gian 
lƣu lại của phân trong hệ thống là rất cần thiết. Vì những lý do trên, chúng tôi tiến 
hành khảo sát trên các hệ thống hầm ủ phân làm chất đốt với đề tài “Ảnh hƣởng nồng 
độ phân bò lên khả năng sinh gas của hầm ủ KT1 Trung Quốc”. 
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU 
 1.2.1. MỤC ĐÍCH: xem ảnh hƣởng nồng độ và thời gian lƣu lại phân bò trên khả 
năng sinh gas của hệ thống ủ phân thiết kế dạng hầm xây KT1Trung Quốc. 
 1.2.2. YÊU CẦU: khảo sát các chỉ tiêu về lƣợng gas sinh ra tổng cộng, năng suất 
sinh gas trên lƣợng vật chất khô của phân cho vào hầm, năng suất sinh gas trên lƣợng 
chất hữu cơ của phân cho vào hầm, phần trăm gas sinh ra trên thể tích hầm và ảnh 
hƣởng của nồng độ chất thải đầu ra của hầm biogas trên vật chất khô, chất hữu cơ, 
đạm tổng số, hàm lƣợng amoniac, COD của chất thải đầu ra của hệ thống hầm ủ phân 
làm chất đốt. 
3 
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
2.1. SƠ LƢỢC ĐẶC ĐIỂM CHẤT THẢI CHĂN NUÔI 
 Chất thải trong chăn nuôi đƣợc chia làm ba loại: chất thải rắn, chất thải lỏng và 
chất thải khí. Đây là hỗn hợp chất hữu cơ, vô cơ, vi sinh vật và trứng ký sinh trùng có 
thể gây bệnh cho động vật và con ngƣời. 
 Chất thải rắn gồm phân, thức ăn thừa của thú, vật liệu lót chuồng, xác súc vật 
chết và các chất thải khác. Chất thải rắn có độ ẩm từ 56 – 83%, có tỷ lệ N, P, K cao. 
 Chất thải lỏng hay còn gọi là nƣớc thải, có độ ẩm cao trung bình khoảng 
93 – 98%, gồm nƣớc thải của