Mục đích của luận văn là trình bày về bậc suy rộng của ánh xạ A-proper và
ứng dụng của bậc suy rộng vào việc chứng minh sự tồn tại nghiệm của phương
trình. Nội dung luận văn dựa trên nội dung của tài liệu: “Donal O’Regan, Yeol Je
Cho, Yu-Qing Chen, Volume 10: Topological Degree Theory And Applications,
Taylor – Francis Group, LLC, 2006, Chapter 4, 75-103”.
Và tham khảo thêm ở 2 tài liệu sau:
1/ WoloDymyr V.Petryshyn, Generalized Topological Degree And Semilinear
Equations, Cambridge University 1995.
2/ Lê Hoàn Hóa, Định lý điểm bất động và ứng dụng để nghiên cứu sự tồn tại
nghiệm của phương trình, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở - Mã số:
CS.2008.19.02, năm 2012.
Luận văn bao gồm 3 chương sau:
Chương 1. Ánh xạ A-proper
Trình bày về định nghĩa sơ đồ chiếu và ánh xạ A-proper (Định nghĩa 1.1.1 và
định nghĩa 1.2.1).
Chương 2. Bậc suy rộng của ánh xạ A-proper
Trình bày định nghĩa bậc suy rộng (Định nghĩa 2.1.1).
Trình bày các tính chất quan trọng của bậc (Định lý 2.2.1).
Chương 3. Ứng dụng của bậc suy rộng
53 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Bậc Tô pô của ánh xạ a - Proper và ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Tô Thanh Tùng
BẬC TÔPÔ CỦA ÁNH XẠ A-PROPER
VÀ ỨNG DỤNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Tô Thanh Tùng
BẬC TÔPÔ CỦA ÁNH XẠ A-PROPER
VÀ ỨNG DỤNG
Chuyên ngành : Toán Giải Tích
Mã số : 60 46 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. LÊ HOÀN HÓA
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin kính gửi đến Thầy, PGS.TS Lê Hoàn Hóa lời cảm ơn sâu
sắc về sự tận tình chỉ bảo tôi trong học tập, cũng như trong thời gian tìm hiểu và
trình bày hoàn chỉnh luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn quý Thầy Cô giảng dạy tại khoa Toán của trường Đại
học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức và kinh
nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Xin trân trọng cảm ơn quý Thầy Cô công tác tại Phòng Sau Đại học của
trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tôi hoàn tất chương trình học tập và thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn người thân và bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014
Học viên
Tô Thanh Tùng
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. ÁNH XẠ A-PROPER ............................................................................ 3
1.1. Định nghĩa sơ đồ chiếu. .................................................................................... 3
1.2. Ánh xạ A-proper ............................................................................................... 5
Chương 2. BẬC SUY RỘNG CỦA ÁNH XẠ A-PROPER ................................. 11
2.1. Định nghĩa bậc suy rộng của ánh xạ A-proper ............................................... 11
2.2. Tính chất của bậc ............................................................................................ 12
Chương 3. ỨNG DỤNG CỦA BẬC SUY RỘNG ................................................. 16
3.1. Phương trình với ánh xạ Fredholm chỉ số 0 ................................................... 16
3.2. Phương trình với dạng ánh xạ Fredholm chỉ số 0 .......................................... 24
3.3. Ứng dụng ........................................................................................................ 39
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 49
1
MỞ ĐẦU
Mục đích của luận văn là trình bày về bậc suy rộng của ánh xạ A-proper và
ứng dụng của bậc suy rộng vào việc chứng minh sự tồn tại nghiệm của phương
trình. Nội dung luận văn dựa trên nội dung của tài liệu: “Donal O’Regan, Yeol Je
Cho, Yu-Qing Chen, Volume 10: Topological Degree Theory And Applications,
Taylor – Francis Group, LLC, 2006, Chapter 4, 75-103”.
Và tham khảo thêm ở 2 tài liệu sau:
1/ WoloDymyr V.Petryshyn, Generalized Topological Degree And Semilinear
Equations, Cambridge University 1995.
2/ Lê Hoàn Hóa, Định lý điểm bất động và ứng dụng để nghiên cứu sự tồn tại
nghiệm của phương trình, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở - Mã số:
CS.2008.19.02, năm 2012.
Luận văn bao gồm 3 chương sau:
Chương 1. Ánh xạ A-proper
Trình bày về định nghĩa sơ đồ chiếu và ánh xạ A-proper (Định nghĩa 1.1.1 và
định nghĩa 1.2.1).
Chương 2. Bậc suy rộng của ánh xạ A-proper
Trình bày định nghĩa bậc suy rộng (Định nghĩa 2.1.1).
Trình bày các tính chất quan trọng của bậc (Định lý 2.2.1).
Chương 3. Ứng dụng của bậc suy rộng
Ở mục 3.1: Bậc được định nghĩa ở chương 2 được ứng dụng vào việc chỉ ra
sự tồn tại nghiệm của phương trình Sx Nx p trong D S (định lý 3.1.1, định
lý 3.1.2, mệnh đề 3.1.2). Trong đó: :S D S X Y là ánh xạ Fredholm chỉ số 0,
:N D S Y sao cho N D S bị chặn.
Ở mục 3.2: Trình bày định nghĩa dạng ánh xạ Fredholm chỉ số 0 (Định nghĩa
3.2.1).
Các định lý quan trọng:
2
+ Định lý 3.2.1: chỉ ra sự tồn tại nghiệm của phương trình 0Lx Nx trong
D L , trong đó :L D L X Y là dạng ánh xạ Fredholm chỉ số 0,
0 ,n nX P là sơ đồ chiếu của X; là tập con mở, bị chặn trong X và :N Y
là ánh xạ L-A-proper đối với 0 .
+ Định lý 3.2.4: chỉ ra sự tồn tại nghiệm của phương trình 0Lx Nx trong
D L , trong đó :L D L X Y là dạng ánh xạ Fredholm chỉ số 0,
0 ,n nX P là sơ đồ chiếu của X; là tập con mở, bị chặn trong X và :N Y
là ánh xạ sao cho 1I L JP N JP là ánh xạ A-proper đối với 0 với mỗi
0 .
Ở mục 3.3: Sử dụng kết quả của định lý 3.1.1 để chứng tỏ sự tồn tại nghiệm
của bài toán (E.3.3.1). Xét bài toán (E.3.3.4), theo định lý 3.2.5 thì phương trình
Sx Nx p có nghiệm hay bài toán (E.3.3.4) có nghiệm yếu.
3
Chương 1
ÁNH XẠ A-PROPER
1.1. Định nghĩa sơ đồ chiếu
Định nghĩa
Cho X và Y là các không gian Banach tách được.
i) Nếu có một dãy các không gian hữu hạn chiều nX X và một dãy
n nP các phép chiếu tuyến tính : n nP X X thỏa mãn: lim nn P x x với mọi x X .
Khi đó ta nói X có sơ đồ chiếu ,n nX P .
ii) Nếu X có sơ đồ chiếu ,n nX P , Y có sơ đồ chiếu ,n nY Q và
dim dimn nX Y với mọi số n nguyên dương.
Khi đó ta gọi , ; , n n n nX P Y Q là một sơ đồ toán tử chiếu.
Ví dụ 1.1.1
Cho 0,1X C và n , ta chia đoạn 0,1 thành n đoạn bằng nhau.
Đặt: 0 1 2
1 2
0 ... 1 nt t t t
n n
.
Cho nX là không gian con với mọi x X là hàm tuyến tính với mỗi khoảng
con 1, i it t và : n nP X X là phép chiếu thỏa mãn , 1,2,..., n i iP x t x t i n .
Khi đó ,n nX P là một sơ đồ chiếu của X .
Ví dụ 1.1.2
Cho X là không gian Banach với một cơ sở Schauder : ie i .
Khi đó X có một sơ đồ chiếu ,n nX P được định nghĩa như sau:
1 2, ,...,n nX span e e e ,
1
n
n i i
i
P x x e với
1
i i
i
x x e .
Trong trường hợp X là không gian Hilbert tách được, ta có thể chọn cơ sở
trực chuẩn : ie i . Khi đó phép chiếu
1
,
n
n i i
i
P x x e e thỏa mãn: n nP P và
4
1nP .
Ví dụ 1.1.3
Cho X là không gian phản xạ với sơ đồ chiếu thỏa mãn min ,n m m nP P P .
Khi đó , n nP X P là một sơ đồ chiếu của X .
Chứng minh
Trên X ta có:
n n n n n n n n n n n nP P f x P P f x P f P x P f P x f P P x f P P x
2 n n n nf P x f P x f P x P f x .
Vậy
nP là một phép chiếu.
Ta có: dim dim dim dimn n n nP X N I P N I P X .
Ta chứng minh:
1
i
i
X P X .
Nếu điều này không đúng thì có 0 \ 0x X sao cho 0f x với mọi
1
i
i
f P X .
Khi đó X J X trong đó J x f f x với mọi f X và x X .
Do đó 0nf P x với mọi n và
f X .
Vì vậy 0f x với mọi f X , dẫn đến 0x . Điều này mâu thuẫn.
Vậy
1
i
i
X P X .
Ta cũng có n mP X P X với n m .
Do đó với mỗi f X và 0 , ta chọn ng P X sao cho f g và ta có:
1
sup 1
m m n
n
P f f P f g g f P .
Dẫn đến lim
m
m
P f f .
5
Ví dụ 1.1.4
Nếu cả X và Y có cơ sở Schauder thì tồn tại một sơ đồ toán tử chiếu.
Chứng minh
Cho n ne là một cơ sở Schauder của X và
/
n n
e là một cơ sở Schauder của Y .
Đặt: 1 2, ,...,n nX span e e e và / / /1 2, ,...,n nY span e e e .
Với
1
i i
i
x e và /
1
i i
i
y e . Đặt:
1
n
n i i
i
P x e và /
1
n
n i i
i
Q y e .
Khi đó , ; , n n n nX P Y Q là một sơ đồ toán tử chiếu.
1.2. Ánh xạ A-proper
Định nghĩa 1.2.1
Cho ,X Y là các không gian Banach thực và , ; , n n n nX P Y Q là một sơ
đồ toán tử chiếu. Khi đó ánh xạ : T D X Y được gọi là ánh xạ A-proper đối
với nếu thỏa mãn điều kiện:
Với mọi dãy bị chặn m mx D X và lim
m m
m
Q Tx y , tồn tại dãy con
km k
x
thỏa mãn lim
kmk
x x D và Tx y .
Ta kí hiệu: ,A D Y là lớp các ánh xạ A-proper : T D Y .
Định nghĩa 1.2.2
Cho ,X Y là các không gian Banach thực và , ; , n n n nX P Y Q là một sơ
đồ toán tử chiếu. Khi đó ánh xạ : T D X Y được gọi là ánh xạ giả A-proper đối
với nếu thỏa mãn điều kiện:
Với mọi dãy bị chặn m mx D X và lim
m m
m
Q Tx y , tồn tại x D T thỏa
mãn Tx y .
Định nghĩa 1.2.3
Cho X là không gian Banach tách được với sơ đồ chiếu ,n nX P .
Khi đó :T D T X X được gọi là ánh xạ 1P compắc nếu I T là ánh xạ
A-proper đối với với mọi 1 .
6
Cho ,X Y là các không gian Banach tách được, :S X Y là ánh xạ
Fredholm chỉ số 0 với 0N S và : N D X Y là một ánh xạ phi tuyến.
Xét bài toán nửa tuyến tính: Sx Nx y với x D S D và y Y .
Khi S là ánh xạ Fredholm chỉ số 0 thì tồn tại không gian con đóng /X của
X và /Y của Y với /dim dimY N S thỏa mãn:
/ X N S X và / Y Y R S .
Cho : P X N S và /: Q Y Y là hai phép chiếu và /: M N S Y là
một đẳng cấu.
Đặt: /:T MP X Y , khi đó T là một toán tử tuyến tính compắc.
Dẫn đến S T cũng là ánh xạ Fredholm chỉ số 0ind S T ind S và S T
là một song ánh và
1
:S T Y X
bị chặn.
Đặt:
/1 X D S
S S . Khi đó 1S là phép nội xạ đóng và
1
1S
liên tục trên R S .
Giả sử Y có một dãy các không gian con tuyến tính nY với dãy phép chiếu
:n nQ Y Y sao cho lim n
n
Q y y
với y Y .
Nếu :S X Y là ánh xạ Fredholm chỉ số 0. Đặt:
1
n nX S T Y
thì
, ,S n n nX Y Q là một sơ đồ chiếu chấp nhận được cho ,X Y .
Bổ đề 1.2.1
Nếu :S X Y là ánh xạ Fredholm chỉ số 0 thì S là ánh xạ A-proper đối với
S .
Chứng minh
Ta có: :n n nQ S X Y là ánh xạ liên tục.
Cho
j jn nj
x X là dãy bị chặn và lim
j jn nj
Q Sx y Y .
Khi nQ S T x S T x với mọi nx X thì j j jn n nQ S T x S T x .
7
Do T là ánh xạ compắc và
jn j
x là dãy bị chặn nên có thể giả sử rằng lim
jnj
Tx z
và lim
j jn nj
Q Tx z với z Y .
Ta có: lim lim
j j j j jn n n n nj j
S T x Q Sx Q Tx y z Y .
Suy ra:
1 1
1
lim lim lim
.
j j j j j jn n n n n nj j j
x S T S T x S T Q Sx Q Tx
S T y z
Đặt:
1
S T y z x X thì S T x y z hay Sx Tx y z .
Kết hợp với Tx z dẫn đến Sx y .
Vậy S là ánh xạ A-proper đối với S .
Bổ đề được chứng minh.
Định nghĩa 1.2.4
Cho ,X Y là các không gian Banach thực, , ; ,n n n nX P Y Q là một sơ đồ
toán tử chiếu và D X . Một họ các ánh xạ : 0,1 H D Y được gọi là đồng
luân A-proper đối với nếu H thỏa mãn hai điều kiện sau:
i) Với mọi dãy bị chặn m mx trong mD X ; 0mt t và
lim ,
n m m
m
Q H t x y , tồn tại dãy con
km k
x của m mx thỏa mãn: lim kmk x x D
và 0 ,H t x y .
ii) : 0,1 n n nQ H D X Y là ánh xạ liên tục với mọi 1,2,...n .
Nếu :S D S X Y là ánh xạ Fredholm, ta ký hiệu:
sup : , 0l S r r B S B B D S bò chaën .
Bổ đề 1.2.2
Cho : S X Y là ánh xạ Fredholm chỉ số 0, X là một tập mở, bị chặn,
S được định nghĩa như phần trên; :N D S Y là ánh xạ liên tục, bị chặn
8
và T S N với 0,1 . Giả sử rằng một trong các điều kiện sau đây thỏa
mãn:
i) N hoặc 11 :S R S X
là ánh xạ compắc.
ii) N là ánh xạ k -cô đặc với 0,k l S và 1nQ .
iii) 1 :N S T S T D S Y là ánh xạ cô đặc và 1nQ .
Khi đó T là ánh xạ A-proper đối với S với mỗi 0,1 .
Chứng minh
Giả sử điều kiện i) xảy ra.
+ Trường hợp: N là ánh xạ compắc và 0,1 cố định.
Cho
j jn nj
x X là một dãy bị chặn sao cho lim
j jn nj
Q S N x y .
Do N là ánh xạ compắc nên ta có thể giả sử 0lim
jnj
Nx z .
Khi đó 0lim
j jn nj
Q Sx z y .
Do S là ánh xạ Fredholm chỉ số 0 nên theo bổ đề 1.2.1, ta có S là ánh xạ A-proper.
Vì thế tồn tại 0x sao cho 0lim jnj
x x
và 0 0 Sx z y .
Mặt khác 0lim
jnj
Nx Nx (do N liên tục) suy ra 0 0Nx z .
Do đó 0 0 Sx z y 0 0 0 Sx Nx y S N x y .
Vậy T S N là ánh xạ A-proper đối với S với 0,1 .
+ Trường hợp: 1S
là ánh xạ compắc và 0,1 cố định.
Cho
j jn nj
x X là một dãy bị chặn sao cho:
lim lim lim
j j j j j j jn n n n n n nj j j
g Q S N x Q Sx Q Nx g Y .
Ta có lim lim
j j j j j jn n n n n nj j
g S T x Q Nx Q Tx g .
Đặt:
j j jj n n nn
g Sx Q Nx .
9
Do T là ánh xạ compắc nên: lim
jnj
g g . Suy ra:
j j j j j jj n n n n n nn
I Q g I Q Sx I Q Q Nx Sx I Q Q Nx
và lim
jnj
I Q g I Q g R S .
Đặt: 11
j jn n
h S I Q g .
Khi đó 1 11 1lim lim
j j j jn n n nj j
h I P x S I Q Q Nx S I Q g
Đặt: 11
h S I Q g . Do P và 11S I Q
là các ánh xạ compắc, hơn nữa
jn j
x
và
j jn n j
Q Nx là các dãy bị chặn nên ta có thể giả sử:
1lim
jnj
Px x và 11 2lim
j jn nj
S I Q Q Nx x trong X.
Khi đó 11 1 2lim lim
j j j j jn n n n nj j
x h Px S I Q Q Nx h x x .
Đặt: 0 1 2 x h x x .
Ta cần chứng minh: 0 S N x g .
Thật vậy, do tính liên tục của N nên 0lim lim
j j jjn n nnj j
Sx g Q Nx g Nx
trong Y .
Do tính đóng của S nên 0 0 Sx g Nx hay 0 S N x g .
Vậy T S N là ánh xạ A–proper đối với S với 0,1 .
Giả sử điều kiện ii) xảy ra.
Cho 0,1 cố định và
jn nj
x X là dãy bị chặn sao cho:
lim lim
j j j j jn n n n nj j
g Q Sx Q Nx g Y
.
Lập luận như phần trên ta có lim lim
j j jj n n nnj j
g Sx Q Nx g
.
Do tính compắc của dãy
jn j
g và bất đẳng thức:
10
j j j jn n n nQ Nx Nx k x .
Suy ra j j jn n nSx k x k x .
Kết hợp với giả thiết k l S ta có 0jnx hay jn jx là tập compắc tương
đối. Vì thế ta có thể coi 0lim jnj
x x
trong X và
0lim limj j jjn n nnj jSx g Q Nx g Nx trong Y .
Như vậy
0 0Sx Nx g hay 0S N x g .
Vậy T S N là ánh xạ A–proper đối với S với 0,1 .
Giả sử điều kiện iii) xảy ra.
Cho 0,1 cố định và
jn nj
x X là dãy bị chặn sao cho:
lim lim
j j j j jn n n n nj j
g Q Sx Q Nx g Y
.
Khi đó lim
j j j j jn n n n nj
S T x Q Nx Q Tx g
.
Đặt:
j jn n
y S T x , ta có :
1 1lim
j j j j jn n n n nj
y Q N S T y Q T S T y g
.
Do tính compắc của
1
T S T
và giả thiết iii) nên
jn j
y có dãy con /
jn j
y hội tụ.
Giả sử /
0lim jnj
y y
. Đặt:
1/ /
j jn n
x S T y
. Khi đó:
/
0lim
jnj
x x và 0 0Sx Nx g hay 0S N x g .
Vậy T S N là ánh xạ A–proper đối với S với 0,1 .
Bổ đề được chứng minh.
11
Chương 2
BẬC SUY RỘNG CỦA ÁNH XẠ A-PROPER
2.1. Định nghĩa bậc suy rộng của ánh xạ A-proper
Cho ,X Y là các không gian Banach thực tách được và , ; ,n n n nX P Y Q
là một sơ đồ toán tử chiếu. Cho X là tập mở, bị chặn và L là một không gian
con trù mật của X với
1
n
n
X L
.
Bổ đề 2.1.1
Cho ,T A L Y . Giả sử rằng p T L . Khi đó tồn tại số
nguyên 0 0n sao cho n n nQ p Q T X với mọi 0n n .
Chứng minh
Giả sử khẳng định của bổ đề 2.1.1 không đúng.
Khi đó tồn tại dãy số nguyên dương k kn sao cho lim kk n và dãy con
k kn nk
x X sao cho lim lim
k k kn n nk k
Q Tx Q p p
.
Do T là ánh xạ A-proper nên tồn tại dãy con
kl
n
l
x và 0 x L sao cho
0lim
kl
n
l
x x và 0Tx p . Do 0 x L nên 0 x và 0 x L .
Mặt khác
k kn n
x X , dẫn đến 0 x .
Suy ra 0 x L hay 0 Tx p T L .
Điều này mâu thuẫn với giả thiết p T L .
Bổ đề được chứng minh.
Định nghĩa 2.1.1
Cho ,T A L Y . Giả sử rằng p T L và nQ T liên tục.
Ta định nghĩa bậc suy rộng , ,Deg T L p định bởi:
12
, , : limdeg , ,
j j jn n nj
Deg T L p k Q T X Q p k .
Trong đó là tập hợp các số nguyên.
Do bổ đề 2.1.1 nên tồn tại số nguyên 0 0n sao cho n np Q T X và nQ T
liên tục. Vì thế bậc Brouwer , ,n n ndeg Q T X Q p được định nghĩa tốt khi
0n n . Do đó , ,Deg T L p là khác trống và được định nghĩa đúng.
2.2. Tính chất của bậc
Định lý 2.2.1
Cho ,T A L Y và p T L . Khi đó bậc , ,Deg T L p có
các tính chất sau:
i) Nếu , , 0Deg T L p thì phương trình Tx p có nghiệm trong
L .
ii) Nếu 1 2 1 2; ; và 1 2\ p T L .
Khi đó: 1 2, , , , , ,Deg T L p Deg T L p Deg T L p .
Ta quy ước .
iii) Nếu : 0,1 H L Y là đồng luân A-proper và ,p H t x với mọi
, 0,1t x L . Khi đó , , ,Deg H t L p không phụ thuộc 0,1t .
iv) Nếu 0 , là tập đối xứng đối với 0 , :T L Y là ánh xạ A-
proper lẻ và 0 T L . Khi đó , ,0Deg T L không chia hết cho số chẵn.
Chứng minh
Chứng minh i):
Giả sử , , 0Deg T L p , khi đó tồn tại dãy số nguyên dương k kn sao cho
lim
k
k
n thỏa mãn , , 0
k k kn n n
deg Q T X Q p .
Do lý thuyết bậc Brouwer nên tồn tại
kn
x L sao cho:
lim lim
k k kn n nk k
Q Tx Q p p .
13
Do T là ánh xạ A-proper nên có dãy con
kl
n
l
x của dãy
kn k
x sao cho:
0lim
kl
n
l
x x L và 0Tx p .
Điều này chứng tỏ phương trình Tx p có nghiệm trong L .
Chứng minh ii):
Khi 1 2\p T L , tồn tại số 0 0n sao cho:
1 2\n n nQ p Q T X với mọi 0n n .
Do đó 1 2, , , , , ,n n ndeg Q T p deg Q T p deg Q T p với mọi 0n n .
Giả sử lim , ,
j j jn n nj
k deg Q T X Q p
. Khi đó:
1 2lim , , , ,j j j j j jn n n n n njk deg Q T X Q p deg Q T X Q p .
+ Trường hợp:
1lim , ,j j jn n nj deg Q T X Q p và 2lim , ,j j jn n nj deg Q T X Q p đều bằng hoặc
. Khi đó k hoặc k .
Vậy 1 2, , , , , ,Deg T L p Deg T L p Deg T L p .
+ Trường hợp:
1lim , ,
j j jn n nj
deg Q T X Q p và 2lim , ,
j j jn n nj
deg Q T X Q p .
(hoặc 1lim , ,
j j jn n nj
deg Q T X Q p và 2lim , ,
j j jn n nj
deg Q T X Q p ).
Khi đó quy ước k .
Vậy 1 2, , , , , ,Deg T L p Deg T L p Deg T L p .
+ Trường hợp:
1limsup , ,j j jn n nj deg Q T X Q p và
2limsup , ,j j jn n nj deg Q T X Q p .
Vậy 1 2, , , , , ,Deg T L p Deg T L p Deg T L p .
14
Chứng minh iii):
Ta có ,H t là ánh xạ A-proper với mỗi 0,1t và khi , p H t L với
0,1t , theo bổ đề 2.1.1 tồn tại số nguyên 0 0n sao cho:
0,1
,n n n
t
Q p Q H t X
với mọi 0n n .
Khi đó , , ,n n ndeg Q H t X Q p không phụ thuộc 0,1t .
Giả sử khẳng định trên là sai. Khi đó tồn tại dãy số nguyên dương
: lim
k kk k
n n , 00,1 : lim
k kk k
t t t và
k kn nk
x X sao cho:
lim , lim
k k kn k n nk k