Bài toán biên cho phương trình vi phân thường với điều kiện biên dạng
tuần hoàn đã được nghiên cứu từ lâu và đến nay vẫn tiếp tục được nghiên
cứu. Tuy nhiên việc nghiên cứu bài toán biên dạng tuần hoàn cho phương
trình hàm và từ đó áp dụng cho phương trình vi phân đối số chậm thực sự
được phát triển mạnh trong nhưng năm gần đây
61 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Bài toán biên dạng tuần hoàn với toán tử thuần nhất dương cho phương trình hàm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
____________
Huỳnh Thị Bình
BÀI TOÁN BIÊN DẠNG TUẦN HOÀN
VỚI TOÁN TỬ THUẦN NHẤT DƯƠNG
CHO PHƯƠNG TRÌNH HÀM
Chuyên ngành : Toán Giải Tích
Mã số : 60 46 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. NGUYỄN ANH TUẤN
Thành phố Hồ Chí Minh - 2008
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, cho tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
NGUYỄN ANH TUẤN, Khoa Toán – Tin học Trường Đại học Sư Phạm
TP Hồ Chí Minh đã dành thời gian và công sức tận tình hướng dẫn tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gởi lời cảm ơn đến các quý Thầy Cô trong Hội đồng chấm
luận văn đã dành thời gian đọc và đóng góp ý kiến giúp cho bài luận văn
của tôi được hoàn chỉnh hơn.
Cho tôi gởi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Sư Phạm
TP.Hồ Chí Minh, Phòng KHCN Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Toán và
quý thầy cô đã tham gia giảng dạy tôi trong suốt khóa học qua.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình cũng như những lời
động viên của Ban giám hiệu và đồng nghiệp Trường THPT Lộc Thanh đã
dành cho tôi trong suốt thời gian tôi tham gia khóa học này.
Trong quá trình viết luận văn này, khó tránh khỏi những thiếu sót,
tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của bạn đọc .
Tôi xin chân thành cảm ơn.
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lyù thuyeát baøi toaùn bieân cho phöông trình vi phaân thöôøng ra ñôøi töø
theá kyû 18 nhö moät coâng cuï ñeå giaûi quyeát caùc baøi toaùn vaät lyù, cô hoïc.
Tuy nhieân cho ñeán nay noù vaãn coøn phaùt trieån maïnh nhôø caùc öùng duïng
roäng raõi vaø to lôùn trong caùc lónh vöïc cuûa cuoäc soáng nhö vaät lyù, cô hoïc,
kyõ thuaät, noâng nghieäp, kinh teá vaø sinh hoïc Chính vì thế việc tiếp tục
nghiên cứu và mở rộng các phạm vi ứng dụng của nó là cần thiết và cấp
bách.
Bài toán biên cho phương trình vi phân thường với điều kiện biên dạng
tuần hoàn đã được nghiên cứu từ lâu và đến nay vẫn tiếp tục được nghiên
cứu. Tuy nhiên việc nghiên cứu bài toán biên dạng tuần hoàn cho phương
trình hàm và từ đó áp dụng cho phương trình vi phân đối số chậm thực sự
được phát triển mạnh trong nhưng năm gần đây.
2. Mục đích nghiên cứu
Trong luận văn này, chúng tôi tiếp tục mở rộng các kết quả của các
tác giả I.Kiguradze, A.Lomatidtaze, B.Puza, Robert Hakl trong các công
trình [1],[2],[3],
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trong luận văn này, chúng tôi nghiên cứu điều kiện đủ cho tính giải
được của bài toán biên dạng tuần hoàn cho phương trình vi phân hàm với
vế phải là toán tử thuần nhất dương.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Luận văn là tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên sau đại học có
quan tâm nghiên cứu về tính giải được của bài toán biên dạng tuần hoàn
cho phương trình vi phân hàm với vế phải là toán tử thuần nhất dương.
5. Cấu trúc luận văn
Nội dung của luận văn gồm hai chương:
Trong chương I, chúng tôi nghiên cứu điều kiện đủ cho tính giải
được của bài toán biên dạng tuần hoàn cho phương trình vi phân hàm với
vế phải là toán tử thuần nhất dương, nghĩa là bài toán :
( ) ( , )( ) ( )( ) u t H u u t Q u t (0.1)
( ) ( ) ( )u a u b h u (0.2)
trong đó : , ; , ; , ; H C a b R C a b R L a b R là toán tử liên tục, thuần
nhất dương không giảm đối với biến thứ nhất và không tăng đối với biến
thứ hai.
: , ; , ;Q C a b R L a b R , : , ;h C a b R R là toán tử
liên tục thoả điều kiệnCarathéodory, 0,1 .
Chương II, gồm hai phần. Trong phần 1 ta xét các tính chất của các
tập ,abV , ,abV , ,abW , ,abW (xem định nghĩa 0.1 – 0.4 được
giới thiệu trong phần sau), và thiết lập các điều kiện cần và đủ cho các bao
hàm ,abH V , ,abH V , ,abH W và ,abH W . (0.3)
Trong phần 2, ta cũng xét các bao hàm (0.3) trong trường hợp đặc
biệt của toán tử H với H được định nghĩa:
1 2, max :H u v t p t u s t s t
1 2max :g t v s t s t với hkn ,t a b (0.4)
trong đó , , ;p g L a b R , ,i i abM ( 1,2)i và 1 2 1 2( ) ( ), ( ) ( )t t t t
với hầu khắp nơi ,t a b
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU
N : Tập hợp các số tự nhiên.
R : Tập hợp các số thực.
0, , ,0 R R .
1 1,
2 2
x x x x x x .
, ;C a b R là không gian Banach của các ánh xạ liên tục
: ,u a b R trên ;a b với chuẩn max ( ) : ,Cu u t t a b .
, ; , ; : ( ) , ,C a b D u C a b R u t D t a b trong đó D R .
, ;C a b D với D R là tập hợp các ánh xạ liên tục tuyệt đối
: ,u a b D .
, ;L a b R là không gian Banach của những hàm : ,p a b R khả
tích Lebesgue trên ;a b với chuẩn
b
L
a
p p s ds .
, ; , ; : vôùi t a,b hknL a b D p L a b R p t D trong đó D R .
abM là tập hợp các hàm đo được : , ,a b a b .
abH là tập hợp các toán tử liên tục
: , ; , ; , ; H C a b R C a b R L a b R thỏa các điều kiện sau:
1. Với mọi , , , ;u v w C a b R , ta có:
Nếu u t v t với ,t a b thì , ,H u w t H v w t với hầu
khắp nơi ,t a b .
Nếu u t v t với ,t a b thì , ,H w u t H w v t với hầu
khắp nơi ,t a b .
2. Với mọi , , ; , ; u v C a b R C a b R và hằng số 0 , ta có
, ,H u v t H u v t với hầu khắp nơi ,t a b .
abK là tập hợp các toán tử liên tục : , ; , ;F C a b R L a b R thỏa
mãn điều kiện Carathéodory, nghĩa là : Với mỗi 0r , tồn tại
, ;rq L a b R sao cho:
rF v t q t với hkn ,t a b , , ;v C a b R , Cv r .
, ;K a b A B ,trong đó A R , B R là tập hợp các ánh
xạ : ,f a b A B thỏa mãn điều kiện Carathéodory, nghĩa là:
. ., : ,f x a b B là hàm đo được với mỗi x A ,
. ,. :f t A B là liên tục hầu khắp nơi với mọi ,t a b
và với mỗi 0r , tồn tại , ;rq L a b R sao cho:
, rf t x q t với hkn ,t a b , x A , x r .
abFK là toán tử Volterra nếu với mọi ,c a b , , , ;u v C a b R
thỏa:
u t v t với ,t a c thì F u t F v t với hkn ,t a c .
Trong luận văn này, ta đưa ra các khái niệm sau:
Định nghĩa 0.1
Ta nói rằng toán tử abHH thuộc vào tập ,abV nếu với mỗi
hàm , ,u C a b R thỏa:
,0u t H u t với hầu khắp nơi ,t a b và 0u a u b (0.5)
Thì ta có:
0u t với ,t a b .
Định nghĩa 0.2
Ta nói rằng toán tử abHH thuộc vào tập ,abV nếu với mỗi
hàm , ,u C a b R thỏa:
,0u t H u t với hầu khắp nơi ,t a b và 0u a u b (0.6)
Thì ta có
0u t với ,t a b .
Định nghĩa 0.3
Ta nói rằng toán tử abHH thuộc vào tập ,abW nếu với mỗi
0,1 , , ; y C a b R và mỗi , , ,u v C a b R thỏa:
, ,u t H y u t v t H y v t với hầu khắp nơi ,t a b (0.7)
và u a u b v a v b (0.8)
Thì ta có
u t v t với (0.9)
Định nghĩa 0.4
Ta nói rằng toán tử abHH thuộc vào tập ,abW nếu với mỗi
0,1 , , ; y C a b R và mỗi hàm , , ,u v C a b R thỏa (0.7), (0.8)
thì ta có (0.9).
Chương 1: CÁC ĐỊNH LÝ VỀ SỰ TỒN TẠI NGHIỆM
Trong các kết quả sau, ta luôn giả thiết , ,q K a b R R và thỏa mãn
điều kiện:
1lim , 0
b
x
a
q s x ds
x
(1.1)
Xét bài toán : ( ) ( , )( ) ( )( ) u t H u u t Q u t (0.1)
( ) ( ) ( )u a u b h u (0.2)
1.1 . Các định lý
Sau đây là các kết quả về sự tồn tại nghiệm của bài toán (0.1), (0.2):
Định lý 1.1.1
Cho , ,ab abH V W và nếu tồn tại c R sao cho với mọi
, ,v C a b R , ta có các bất đẳng thức:
, 0Cq t v Q v t với hkn ,t a b và 0c h v
Thì bài toán (0.1), (0.2) có ít nhất một nghiệm không dương.
Định lý 1.1.2
Cho , ,ab abH V W và nếu tồn tại c R sao cho với
mọi , ,v C a b R , ta có các bất đẳng thức:
0 , CQ v t q t v với hầu khắp nơi ,t a b và 0 h v c
Thì bài toán (0.1), (0.2) có ít nhất một nghiệm không âm.
Định lý 1.1.3
Cho , ,ab abH V V và ,abH W hoặc ,abH W . Hơn
nữa nếu tồn tại c R sao cho với mọi , ,v C a b R , ta có các bất đẳng
thức:
, CQ v t q t v với hầu khắp nơi ,t a b và h v c
Thì bài toán (0.1), (0.2) có ít nhất một nghiệm .
Hơn nữa :
Nếu 0h v , 0Q v t hầu khắp nơi trên ,a b và với mọi
, ,v C a b R (1.1.1)
Thì bài toán (0.1), (0.2) có ít nhất một nghiệm không dương.
Nếu 0h v , 0Q v t hầu khắp nơi trên ,a b , và với mọi
, ,v C a b R (1.1.2)
Thì bài toán (0.1), (0.2) có ít nhất một nghiệm không âm.
Để chứng minh các định lí trên, trước hết ta cần chứng minh các
bổ đề bổ trợ sau:
1.2. Các bổ đề bổ trợ
Trước hết ta nhắc lại một kết quả của I.Kiguradze và B.Puza trong [6]:
Bổ đề 1.2.1
Cho F K ab , c R , nếu tồn tại một số 0 sao cho với mọi 0,1
và mọi hàm , ;u C a b R thỏa :
u t F u t với hkn ,t a b , u a u b c (1.2.1)
ta đều có
C
u (1.2.2)
Khi đó bài toán
u t F u t , u a u b c có ít nhất một nghiệm.
Áp dụng bổ đề trên, ta có kết quả sau:
Bổ đề 1.2.2
Cho abHH và nếu với mọi 0,1 , bài toán
0, , 0u t H u t u a u b (1.2.3)
chỉ có nghiệm tầm thường. Khi đó với mỗi 0,1 , , ;y C a b R ,
0 , ;q L a b R và c R , bài toán
0,u t H y u t q t , u a u b c
có ít nhất một nghiệm.
Chứng minh:
Cho 0,1 , , ;y C a b R , 0 , ;q L a b R và c R cố định
Đặt
0,F v t H y u t q t với hkn ,t a b
Theo bổ đề 1.2.1, ta chỉ cần chứng minh rằng với mọi 0,1 và mọi
hàm , ;u C a b R là nghiệm của bài toán (1.2.1) thì ta có đánh giá
(1.2.2).
Giả sử ngược lại với mỗi n N , tồn tại 0,1n và hàm , ;nu C a b R
sao cho:
0,n n nu t H y u t q t với ,t a b hkn (1.2.4)
thỏa điều kiện biên n n nu a u b c (1.2.5)
và n Cu n (1.2.6)
Khi đó, đặt
nn
n C
u t
v t
u
với ,t a b , 1, 2,...n (1.2.7)
Ta có
1n Cv với 1, 2,...n (1.2.8)
Từ (1.2.4) và (1.2.5) ta có
01 ,n n n
n C
v t H y u t q t
u
Do H là toán tử thuần nhất dương nên
01,n n n
n nC C
yv t H v t q t
u u
(1.2.9)
với hkn ,t a b , 1, 2,...n
và
nn n
n C
cv a v b
u
với 1,2,...n (1.2.10)
Lấy tích phân hai vế của (1.2.9) ta có:
0,
t t
n n n
ns sC
yv t v s H v d q d
u
với , ,s t a b , 1,2,...n
Ta chứng minh:
, , 1 ,1n C C
n C
yH v H y H y
u
Thật vậy, nếu
, ,n n
n nC C
y yH v H v
u u
Thì
, , 1 , 1n C
n nC C
y yH v H H y
u u
, 1 ,1C CH y H y
Nếu
, ,n n
n nC C
y yH v H v
u u
Thì
, , ,1n nC C
n C
yH v H y v H y
u
Suy ra
, ,1 ,1n C C
n C
yH v H y H y
u
.
Mặt khác
, 1 ,0 0,0 0 C CH y H y H
Nên
, , 1 ,1n C C
n C
yH v H y H y
u
.
Vậy
, , 1 ,1n C C
n C
yH v H y H y
u
Do đó
tn n
s
v t v s w d với , ,s t a b , 1, 2,...n
trong đó 0, 1 ,1C Cw H y H y q
Dễ thấy t là khả tích Lebegue nên từ bất đẳng thức cuối, kết hợp với
(1.2.8) ta có dãy hàm 1n nv bị chặn đều trên ,a b và đẳng liên tục.
Theo định lý Ascoli, và không mất tính tổng quát ta có thể giả sử tồn tại
0 0,1 và 0 , ;v C a b R sao cho :
0lim nn (1.2.11)
và
0lim 0n Cn v v (1.2.12)
Do H liên tục nên chuyển qua giới hạn và từ (1.2.6), ta có:
0 0lim , 0,
t t
n nn
na aC
yH v d H v d
u
(1.2.13)
0lim 0
t
n
n
n aC
q d
u
(1.2.14)
lim 0n
n
n C
c
u
(1.2.15)
Lấy tích phân của (1.2.9) từ a đến t ta có:
0,
t t
n
n n n n
n na aC C
yv t v a H v d q d
u u
với ,t a b , 1, 2,...n
Cho n cùng với (1.2.10), (1.2.12) - (1.2.15) ta có
0 0 0 00,
t
a
v t v a H v d với ,t a b (1.2.16)
0 0 0v a v b
Hơn nữa theo (1.2.8) và (1.2.12) ta có 0 1Cv (1.2.17)
Vì vậy từ (1.2.16), 0 , ;v C a b R và 0v là nghiệm không tầm thường
của (1.2.3) với 0 , điều này mâu thuẫn với giả thiết bài toán (1.2.3)
chỉ có nghiệm tầm thường. □
Bổ đề 1.2.3
Cho 0, , , ; 0,1, 2,... n ny y u C a b R n sao cho:
0lim 0n Cn y y (1.2.18)
và tập 1n nu là tâp compắc tương đối .
Khi đó
0lim ( , ) ( , ) 0n n n Ln H y u H y u . (1.2.19)
Chứng minh:
Giả sử (1.2.19) không thoả. Khi đó tồn tại 0 0 , dãy con
11kn n nky y và 11kn n nku u sao cho:
0 0lim ( , ) ( , )k k kn n n Ln H y u H y u với 1, 2,...k (1.2.20)
Rõ ràng
1kn k
u
cũng là tập compắc tương đối. Vì vậy tồn tại dãy con
hội tụ
1 1k km nk k
u u
.
Gọi 0 , ;u C a b R sao cho
0lim 0km Cn u u (1.2.21)
Theo (1.2.20) ta có
0 0lim ( , ) ( , ) k k km m m Ln H y u H y u với 1, 2,...k (1.2.22)
Mặt khác do (1.2.18),(1.2.21) và giả thiết abHH , ta có
0 0 0 0 0 0( , ) ( , ) ( , ) ( , ) ( , ) ( , ) 0k k k k k km m m m m mL L LH y u H y u H y u H y u H y u H y u
khi k .
Điều này mâu thuẫn với (1.2.22). Do đó (1.2.19) được chứng minh. □
Bổ đề 1.2.4
Cho : . ; . ; ( 0,1, 2,...) nT C a b R C a b R n
0T là toán tử liên tục và compắc. Giả sử 0 , ;u C a b R là điểm bất động
duy nhất của 0T và nếu tồn tại 0r sao cho với mỗi n N , ta có ít nhất một
điểm bất động nu trong tập:
0, ; : Cv C a b R v u r .
Khi đó
0lim 0n Cn u u (1.2.23)
nếu và chỉ nếu
0lim ( ) ( ) 0n n n Cn T u T u .
Chứng minh:
Chứng minh của bổ đề có thể tìm thấy trong [7].
Bổ đề 1.2.5
Cho H ;abW và giả sử tồn tại một số 0 sao cho với mọi
0,1 và với mọi , ;u C a b R thỏa:
, vôùi hkn ,
u t H u u t Q u t t a b
u a u b h u
(1.2.24)
ta có đánh giá (1.2.2). Hơn nữa , nếu
0Q v t với ,t a b hkn, và với mọi , ;v C a b R (1.2.25)
0h v với mọi , ;v C a b R (1.2.26)
Thì bài toán (0.1), (0.2) có ít nhất một nghiệm không dương.
Chứng minh:
Đặt
1 nÕu 0 s
2 nÕu <s<2
0 nÕu 2 s
s
s (1.2.27)
Trước hết ta định nghĩa:
CQ y t y Q y t với hkn ,t a b , Ch y y h y (1.2.28)
và với hàm , ;y C a b R cố định bất kỳ, ta xét bài toán :
,
C
u t y H y u t Q y t
u a u b h y
(1.2.29)
Vì H ;abW nên ta có với mọi 0,1 , bài toán (1.2.3) chỉ có nghiệm
tầm thường.
Theo bổ đề 1.2.2 và (1.2.27) và do H ;abW nên bài toán (1.2.29) có
duy nhất nghiệm. Hơn nữa do (1.2.25), (1.2.26) nên:
, 0u a u b
Do H ;abW nên 0u t với ,t a b . (1.2.30)
Gọi là toán tử xác định như sau: với mỗi , ;y C a b R , y
là nghiệm của bài toán (1.2.29).
Theo (1.2.27) và (1.2.28), tồn tại 2 , ; q L a b R , 2M R sao cho:
2Q v t q t với ,t a b hkn, , ;v C a b R (1.2.31)
2h v M với , ;v C a b R (1.2.32)
Lấy , ;y C a b R , u y ta có (1.2.30) và
,t C
a
u t u a y H y u Q y d với ,t a b .
,t C
a
u t u a y H y u Q y d
1 ,1
t
C
a
h y u b y H y u Q y d
,1
t
C
a
y H y u Q y d
, 0,C Cu t y H y u t y H u t
1 ,1
t
C
a
y H y u Q y d h y u b
,1
b
C
a
y H y u Q y d
,1
b
C
t
y H y u Q y d
1 ,1
t
C
a
y H y u Q y d
,1 1
b
C
t
y H y u Q y d h y u b u b u a
1 ,1
t
C
a
y H y u Q y d
,1 1
b
C
t
y H y u Q y d h y h y
1 ,1
t
C
a
y H y u Q y d
,1 1
b
C
t
y H y u Q y d h y h y
1 ,1 1
t
C
a
h y
y H y u Q y d
,1
b
C
t
y H y u Q y d với ,t a b
Từ (1.2.30) - (1.2.32) suy ra
C
u M (1.2.33)
Trong đó
2 21 2 1,01 L LM M H q .
Vậy ta có:
, t tC
s s
u t u s y H y u d Q y d
t
s
d với s, ,t a b (1.2.34)
Trong đó 20, 1 2 1,0MH H q .
Vì vậy từ (1.2.33), (1.2.34) và theo bổ đề Arzela - Ascoli, tập
, ;C a b R là tập con compắc tương đối trong , ;C a b R .
Lấy , , ;n oy y C a b R sao cho:
0lim 0n Cn y y .
Với mỗi 0,1,2,...n đặt n nu y , ta định nghĩa:
1 ,1 1
t
n
n n n nC
a
h y
T v t y H y v Q y d
,1
b
n n nC
t
y H y v Q y d với ,t a b
Theo bổ đề 1.2.3 ta có:
0lim ( , ) ( , ) 0n n n Ln H y u H y u .
Theo bổ đề 1.2.4 và do tính liên tục của ,Q, h nên ta có :
0lim 0n Cn u u .
Do vậy là toán tử liên tục biến tập , ;C a b R thành tập con compắc
tương đối. Theo định lý điểm bất động Schauder, tồn tại , ;u C a b R
sao cho u u hay , ;u C a b R và từ (1.2.29) ta có
,Cu t u H u u t Q u t với hkn ,t a b
Cu a u b u h u
Theo (1.2.27) và giả thiết của bổ đề ta có
C
u
và u là nghiệm không dương của bài toán (0.1), (0.2). Bổ đề đã được
chứng minh. □
Chứng minh một cách tương tự, ta có các bổ đề sau:
Bổ đề 1.2.6
Cho H ;abW và giả sử tồn tại một số 0 sao cho với mọi
0,1 , và mọi hàm , ;u C a b R thỏa:
, u t H u u t Q u t với hkn ,t a b ,
u a u b h u
ta có đánh giá (1.2.2). Hơn nữa , nếu
0Q v t với hkn ,t a b , với mọi , ;v C a b R ,
0h v với mọi , ;v C a b R .
Thì bài toán (0.1), (0.2) có ít nhất một nghiệm không âm.
Bổ đề 1.2.7
Cho H ; abV , c R và
, CQ v t q t v với hkn ,t a b , , ; v C a b R (1.2.35)
h v c với , ; v C a b R (1.2.36)
Khi đó tồn tại một số 0 sao cho với mọi 0,1 và mọi hàm
, ;u C a