Dân số đang được coi là một trong những vấn đề toàn cầu, hiện nay, dân số
thế giới đã vượt mốc 7 tỉ người. Tổ chức Liên Hợp Quốc đã tính toán dân số thế
giới sẽ tiếp tục tăng trong những thập kỉ tới và con số đó sẽ đạt mốc 10 tỉ người
khi thế giới bước vào thế kỉ XXII. Vấn đề dân số thế giới còn có sự khác biệt
sâu sắc giữa hai nhóm nước. Nếu như nhóm nước đang phát triên đối mặt với
vấn đề dân số đang tăng nhanh thì nhóm nước phát triên là vấn đề già hóa dân
số.
Việt Nam là quốc gia đang phát triên với dân số đứng thứ 13 trên thế giới.
Điều này đã tạo ra không ít những lợi thế như: nguồn lao động dồi dào, thị
trường tiêu thụ rộng lớn nhưng cũng có nhiều thách thức phải đối mặt như vấn
đề việc làm, mất cân bằng giới tính, dân cư ồ ạt lên thành thị Bên cạnh đó,
Việt Nam đang bước vào ngưỡng “dân số vàng”, theo đánh giá của các nhà
nghiên cứu, giai đoạn này sẽ kéo dài khoảng 30 năm. Đây thực sự là cơ hội
“vàng” đê Việt Nam đẩy mạnh và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, sử
dụng nguồn lao động dồi dào cho tăng trưởng và phát triên kinh tế, tập trung tiếp
tục cải thiện sức khoẻ
117 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Biến động dân số tỉnh Đắk lắk giai đoạn 2000 - 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Phạm Thị Thảo
BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ TỈNH ĐẮK LẮK
GIAI ĐOẠN 2000 - 2012
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Phạm Thị Thảo
BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ TỈNH ĐẮK LẮK
GIAI ĐOẠN 2000 - 2012
Chuyên ngành: Địa lí học
Mã số: 60 31 05 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ BÍCH HÀ
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Phạm Thị Thảo
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
quý báu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Nguyễn Thị Bích Hà -
người đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo Khoa Địa lí – Trường
Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ và góp nhiều
ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tôi
cũng xin được cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng sau đại học đã tạo điều kiện cho
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường.
Tôi xin chân thành cám ơn Ủy ban nhân dân, Cục thống kê, Chi cục DS -
KHHGĐ, Sở Lao động thương binh và xã hội tỉnh Đắk Lắk, đã nhiệt tình giúp
đỡ, cung cấptư liệu và đóng góp ý kiến đề tài luận văn.
Hoàn thành luận văn này, tôi luôn nhận được sự động viên, giúp đỡ tốt
nhất từ người thân và bạn bè. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới
những người đã luôn ủng hộ, chia sẻ và đồng hành cùng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ - bản đồ
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................... 2
3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 3
4. Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu....................................................... 4
5. Các đóng góp chính của đề tài .......................................................................... 6
6. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 7
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DÂN SỐ ......................... 8
1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................. 8
1.1.1. Một số khái niệm về dân số .................................................................. 8
1.1.2. Các học thuyết về dân số..................................................................... 19
1.1.3. Các nhân số ảnh hưởng đến sự biến động dân số ............................... 21
1.1.4. Vai trò của dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ..................... 26
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 28
1.2.1. Thực trạng biến động dân số Việt Nam .............................................. 28
1.2.2. Thực trạng biến động dân số Tây Nguyên .......................................... 33
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................ 36
Chương 2. THỰC TRẠNG BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ TỈNH ĐẮK LẮK
GIAI ĐOẠN 2000 – 2012 .................................................................................. 38
2.1. Khái quát tỉnh Đắk Lắk .............................................................................. 38
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới biến động dân số tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2000 - 2012 ............................................................................... 38
2.2.1. Vị trí địa lí ........................................................................................... 38
2.2.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 39
2.2.3. Kinh tế - xã hội .................................................................................... 44
2.3. Hiện trạng biến động dân số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2000 - 2012 ............ 50
2.3.1. Biến động quy mô dân số .................................................................... 50
2.3.2. Biến động cơ cấu dân số ..................................................................... 60
2.3.3. Phân bố dân cư .................................................................................... 72
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................ 78
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DÂN SỐ
TỈNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2020 .............................................. 80
3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2020 ............................................................................................ 80
3.1.1. Các quan điểm phát triển .................................................................... 80
3.1.2. Các mục tiêu phát triển ....................................................................... 81
3.2. Định hướng phát triển dân số đến năm 2020 ............................................. 85
3.2.1. Quy mô dân số .................................................................................... 85
3.2.2. Cơ cấu dân số ...................................................................................... 86
3.2.3. Phân bố dân cư .................................................................................... 90
3.3. Các giải pháp phát triển dân số .................................................................. 91
3.3.1. Nhóm giải pháp về chính sách ............................................................ 91
3.3.2. Nhóm giải pháp về dân số ................................................................... 93
3.3.3. Nhóm giải pháp về giáo dục ............................................................... 94
3.3.4. Nhóm giải pháp về y tế ....................................................................... 96
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 105
DANH MỤC VIẾT TẮT
- CBYT: Cán bộ y tế
- CĐ: Cao đẳng
- DS – KHHGĐ: Dân số - kế hoạch hóa gia đình
- DS – SKSS: Dân số - sức khỏe sinh sản
- DTTN: Diện tích tự nhiên
- GDP: Tổng sản phẩm quốc nội
- NGO: Tổ chức phi chính phủ
- NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- ODA: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
- QH&TKNN: Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp
- SC: Sơ cấp
- TC: Trung cấp
- THCN: Trung học chuyên nghiệp
- Tp: Thành phố
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi các thời kì ........................ 32
Bảng 1.2. Phân bố dân số thành thị, nông thôn Việt Nam (1975 – 2012) ......... 32
Bảng 1.3. Phân bố dân số theo các vùng ở Việt Nam năm 2012 ....................... 33
Bảng 1.4. Phân bố dân số của các tỉnh Tây Nguyên năm 2012 ........................ 35
Bảng 2.1. GDP và GDP/người tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2000 – 2012 ................. 44
Bảng 2.2. Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2000 – 2012 ........................................................................................ 44
Bảng 2.3. Tình hình nhân lực y tế Đắk Lắk qua các năm .................................. 48
Bảng 2.4. Quy mô dân số theo huyện, thị giai đoạn 2000 – 2012 ..................... 56
Bảng 2.5. Quy mô hộ tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2000 – 2012 .............................. 57
Bảng 2.6. Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn tỉnh Đắk Lắk so với cả nước
và khu vực Tây Nguyên năm 2012 ................................................... 59
Bảng 2.7. Cơ cấu dân số theo giới tính tỉnh Đắk Lắk phân theo huyện năm
2000 và 2012 ....................................................................................... 61
Bảng 2.8. Cơ cấu giới tính thành thị và nông thôn tỉnh Đắk Lắk ....................... 62
Bảng 2.9. Tỉ lệ phụ thuộc trẻ và tỉ lệ phụ thuộc già tỉnh Đắk Lắk ...................... 66
Bảng 2.10. Nguồn lao động và dân số hoạt động kinh tế của tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2000 – 2012 ......................................................................... 66
Bảng 2.11. Cơ cấu lực lượng lao động phân theo giới tính và phân theo
thành thị, nông thôn năm 2012 .......................................................... 67
Bảng 2.12. Tỉ lệ biết chữ của dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo giới tính,
thành thị - nông thôn năm 2012 ......................................................... 68
Bảng 2.13. Dân số 15 tuổi trở lên của tỉnh Đắk Lắk chia theo trình độ
chuyên môn kĩ thuật năm 2012 ........................................................... 69
Bảng 2.14. Tỉ lệ nhập học các cấp tỉnh Đắk Lắk năm 2012 ............................... 70
Bảng 2.15. Cơ cấu dân số theo dân tộc tỉnh Đắk Lắk năm 2000 và 2012 .......... 70
Bảng 2.16. Sự phân bố thành phần dân tộc tỉnh Đắk Lắk năm 2012 ................ 72
Bảng 2.17. Dân số Đắk Lắk theo đơn vị hành chính ......................................... 72
Bảng 2.18. Mật độ dân số chia theo huyện, thị giai đoạn 2000 – 2012 .............. 74
Bảng 3.1. Dự báo dân số của tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 ................................. 85
Bảng 3.2. Lao động tham gia trong các ngành kinh tế quốc dân
đến năm 2020 ...................................................................................... 88
Bảng 3.3. Dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ chuyên môn kĩ thuật
năm 2020 ............................................................................................. 90
Bảng 3.4. Mật độ dân số tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 ........................................ 90
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - BẢN ĐỒ
1. Biểu đồ:
Biểu đồ 1.1. Tháp dân số Việt Nam năm 2012 .................................................. 31
Biểu đồ 2.1. Gia tăng tự nhiên dân số Đắk Lắk giai đoạn 2000 – 2012 .................. 51
Biểu đồ 2.2. Thực hiện mục tiêu "mức sinh thay thế" giai đoạn 2000 - 2012 ... 52
Biểu đồ 2.3. Quy mô dân số Đắk Lắk giai đoạn 2000 - 2012 ............................. 55
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu dân số tỉnh Đắk Lắk phân theo thành thị và nông thôn
giai đoạn 2000 – 2012 ......................................................................... 58
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu dân số theo giới tỉnh Đắk Lắk giai đoạn ........................... 60
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi tỉnh Đắk Lắk .................................. 63
Biểu đồ 2.7. Tháp dân số Đắk Lắk năm 2000 và năm 2012 .............................. 64
Biểu đồ 2.8. Tỉ lệ phụ thuộc của Đắk Lắk giai đoạn 2000 – 2012 .................... 65
Biểu đồ 2.9. Tỉ lệ dân số 15 tuổi trở lên biết chữ tỉnh Đắk Lắk ......................... 68
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu lao động tham gia các ngành kinh tế năm 2012, ................ 89
2. Bản đồ:
Bản đồ hành chính tỉnh Đắk Lắk ......................................................................... 37
Bản đồ cơ cấu dân số và phân bố dân cư tỉnh Đắk Lắk năm 2000 ..................... 79
Bản đồ cơ cấu dân số và phân bố dân cư tỉnh Đắk Lắk năm 2012 ..................... 79
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Dân số đang được coi là một trong những vấn đề toàn cầu, hiện nay, dân số
thế giới đã vượt mốc 7 tỉ người. Tổ chức Liên Hợp Quốc đã tính toán dân số thế
giới sẽ tiếp tục tăng trong những thập kỉ tới và con số đó sẽ đạt mốc 10 tỉ người
khi thế giới bước vào thế kỉ XXII. Vấn đề dân số thế giới còn có sự khác biệt
sâu sắc giữa hai nhóm nước. Nếu như nhóm nước đang phát triển đối mặt với
vấn đề dân số đang tăng nhanh thì nhóm nước phát triển là vấn đề già hóa dân
số.
Việt Nam là quốc gia đang phát triển với dân số đứng thứ 13 trên thế giới.
Điều này đã tạo ra không ít những lợi thế như: nguồn lao động dồi dào, thị
trường tiêu thụ rộng lớn nhưng cũng có nhiều thách thức phải đối mặt như vấn
đề việc làm, mất cân bằng giới tính, dân cư ồ ạt lên thành thị Bên cạnh đó,
Việt Nam đang bước vào ngưỡng “dân số vàng”, theo đánh giá của các nhà
nghiên cứu, giai đoạn này sẽ kéo dài khoảng 30 năm. Đây thực sự là cơ hội
“vàng” để Việt Nam đẩy mạnh và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, sử
dụng nguồn lao động dồi dào cho tăng trưởng và phát triển kinh tế, tập trung tiếp
tục cải thiện sức khoẻ Cũng trong giai đoạn này, Việt Nam sẽ bước vào giai
đoạn dân số “già hóa” diễn ra trong vòng 25 năm và sau đó là giai đoạn dân số
“già”
Pháp lệnh dân số năm 2003 đã chỉ rõ “Dân số là một trong những yếu tố
quyết định sự phát triển bền vững của đất nước”. Chính vì vậy, chiến lược phát
triển dân số và sử dụng nguồn lực dân số hợp lí rất cần thiết với tình hình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng như hiện nay.
Đắk Lắk là tỉnh nằm ở trung tâm của khu vực Tây Nguyên, có vị trí chiến
lược quan trọng về kinh tế cũng như an ninh quốc phòng. Dân số Đắk Lắk xấp
xỉ 1,8 triệu người, lớn nhất khu vực Tây Nguyên và đứng thứ 9 cả nước. Dân số
đông, với 48 dân tộc anh em cùng nhau sinh sống, lại là tỉnh còn gặp nhiều khó
2
khăn trong phát triển kinh tế - xã hội nên việc đánh giá và dự báo dân số có ý
nghĩa quan trọng nhằm đưa ra những giải pháp và kế hoạch phát triển thích hợp,
sao cho sự phát triển dân số là hợp lí và cân bằng với phát triển kinh tế của tỉnh,
đây là điều kiện quyết định để thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh tiến xa hơn
trong tương lai. Vì thế, tác giả chọn đề tài “Biến động dân số tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2000 – 2012” nhằm đánh giá sự biến động của dân số và đưa ra giải
pháp phát triển trong tương lai.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu đề tài
2.1 Mục tiêu đề tài
Tổng quan có chọn lọc một số vấn đề cơ sở lí luận về dân số từ đó vận
dụng vào tỉnh Đắk Lắk để phân tích sự biến động dân số của tỉnh giai đoạn 2000
– 2012. Trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp và định hướng nhằm khắc phục
những hạn chế trong quá trình phát triển dân số, phục vụ cho sự phát triển của
tỉnh.
2.2 Nhiệm vụ đề tài
- Tìm hiểu cơ sở lí luận và thực tiễn về dân số và biến động dân số vận
dụng vào tỉnh Đắk Lắk.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và sự biến động dân số tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2000 – 2012.
- Trình bày những cơ sở, định hướng và giải pháp phát triển dân số phù
hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.3. Phạm vi nghiên cứu đề tài
2.3.1. Nội dung
Luận văn tập trung phân tích sự biến động về quy mô, cơ cấu và phân bố
của dân số tỉnh Đắk Lắk. Sau đó, đưa ra những định hướng và giải pháp phát
triển dân số.
3
2.3.2. Thời gian
Luận văn tập trung nghiên cứu chủ yếu trong giai đoạn 2000 - 2012. Đây là
thời kì mở cửa nền kinh tế, đặc biệt trong thời gian này, phát triển cây công
nghiệp đã mang lại những thay đổi lớn cho đời sống của người dân trong tỉnh.
2.3.3. Không gian
Luận văn tập trung phân tích, đánh giá sự biến động dân số trong tỉnh Đắk
Lắk, có sự so sánh, phân tích và đánh giá sự biến động dân số và sự khác biệt
giữa các huyện lị, thành phố trực thuộc tỉnh, so sánh với khu vực.
3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Biến động về dân số có ảnh hưởng lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội. Sự tăng lên hay giảm đi của dân số (tăng giảm tự nhiên hay cơ học) đều ảnh
hưởng đến quy mô, cơ cấu, mật độ dân số và lao động của một quốc gia, đặc biệt
là các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Vấn đề biến động dân số từ
lâu đã thu hút được sự nghiên cứu của các nhà khoa học, đặc biệt từ sau khi đất
nước bước vào thời kì đổi mới, gia tăng dân số diễn ra với tốc độ nhanh chóng
càng làm các nhà khoa học, nhà nghiên cứu quan tâm hơn.
Ảnh hưởng của dân số tới phát triển của kinh tế - xã hội đã được các nhà
dân số, kinh tế, chính trị trên thế giới quan tâm nghiên cứu.
Ở Việt Nam, những năm cuối thập kỷ 80 đã có các công trình nghiên cứu
của GS.TS Đặng Thu, PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ, GS.TS Lê Thông, GS. Đào
Thế Tuấn về vấn đề mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội,
tác phẩm “Dân số và phát triển ở Việt Nam” của Patrick Gubry, Nguyễn Hữu
Dũng, Phạm Thúy Hương.
Năm 1994, đề tài luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Kim Hồng về “Sự
phát triển dân số và mối quan hệ của nó với phát triển kinh tế - xã hội ở Tp Hồ
Chí Minh”.
Năm 2002, luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Bích Hà – Phân tích
thực trạng di dân đến Đắk Lắk và ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế - xã
4
hội.
Năm 2009, luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Thị Bạch Tuyết – Biến động
dân số thành phố Hồ Chí Minh thời kì 1997 – 2007: Nguyên nhân và giải pháp.
Tuy nhiên, dưới góc độ địa lí ở tỉnh Đắk Lắk cho đến nay vẫn chưa có đề
tài nào nghiên cứu về biến động dân số. Các đề tài nghiên cứu trên là những tài
liệu tham khảo quý giá, thực sự bổ ích cho tác giả khi tiến hành nghiên cứu, thực
hiện đề tài của mình. Nhiều đánh giá, nhận định của các nhà nghiên cứu là gợi ý
quan trọng cho tác giả đi sâu nghiên cứu chi tiết hơn.
4. Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu
4.1. Hệ quan điểm
4.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Dân số, kinh tế, xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, vì vậy khi
nghiên cứu sự biến động dân số của một vùng, một nước nào đó phải dựa trên
nhiều yếu tố, xem xét trong mối quan hệ tổng hợp tự nhiên, kinh tế, xã hội để
làm cho sự tăng hay giảm dân số phù hợp với phát triển nhằm đạt hiệu quả cao
nhất về kinh tế, xã hội, môi trường.
4.1.2. Quan điểm hệ thống
Các đối tượng, hiện tượng địa lí đều có sự tác động qua lại với nhau trong
một hệ thống nhất định, khi một thành phần của hệ thống bị tác động làm nó
thay đổi phát triển thì nó gây ra những ảnh hưởng đến các thành phần khác của
hệ thống, làm cho các thành phần đó cũng thay đổi theo và cuối cùng làm cho cả
hệ thống thay đổi. Đắk Lắk là một bộ phận của khu vực Tây Nguyên và cả nước.
Phát triển dân số không những ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội của tỉnh mà còn
ảnh hưởng đến các tỉnh lân cận. Đồng thời, những chính sách của khu vực hay
quốc gia, cũng đã ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của tỉnh Đắk Lắk. Vì vậy,
khi tìm hiểu một vấn đề dân số, cần quan tâm đến dân số quốc gia, dân số khu
vực, những định hướng, chính sách mà Nhà nước đề ra. Sau đó, mới áp dụng
vào tình hình cụ thể của địa phương.
5
4.1.3. Quan điểm lịch sử, viễn cảnh
Các hiện tượng địa lí đều có quá trình phát sinh, phát triển và thay đổi
không ngừng theo không gian và thời gian. Do đó, để đánh giá hiện tượng địa lí
trong hiện tại và dự báo sự phát triển của chúng trong tương lai, phải đứng trên
quan điểm lịch sử, nghiên cứu quá khứ, hiện tại và dự báo tương lai mới chính
xác. Đắk Lắk có lịch sử hình thành và phát triển hơn 100 năm với nhiều giai
đoạn tăng giảm dân số khác nhau. Mỗi giai đoạn lịch sử đều mang các đặc trưng
riêng do tác động của nhiều nguyên nhân và ảnh hưởng đến quá trình phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh ở mức độ khác nhau. Vận dụng quan điểm lịch sử, viễn cảnh
trong nghiên cứu biến động dân số ở Đắk Lắk thời kì 2000 - 2012, luận văn
phân tích đánh giá sự biến động dân số trong giai đoạn 2000 - 2012, nhưng cũng
đặc biệt chú ý đến các thời điểm lịch sử quan trọng và những biến động về kinh
tế - xã hội, những cuộc tổng điều tra dân số trong những điều kiện cụ thể khác
nhau.
4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Biến động dân số có ảnh hưởng rất lớn đến môi