Trong đời sống hằng ngày của con người diễn ra rất nhiều hoạt động,
có hoạt động cần sự tập trung chú ý, sự tham gia cao độ của ý thức và cũng có
hoạt động diễn ra một cách tự động và không cần sự kiểm soát của ý thức.
Đó là những thói quen. Thói quen là những điều một người làm một cách tự
động, không cần phải tập trung suy nghĩ cho lắm [7]. Nhờ có thói quen mà
con người hoàn thành một công việc nào đó một cách dễ dàng mà không cần
sự tập trung của bộ não, nó giúp giảm tải bớt mức độ làm việc quá căng thẳng
của bộ não mà công việc vẫn hiệu quả như tập thể dục, thức dậy sớm, đánh
răng, ăn uống nhờ đó mà con người có nhiều thời gian và hướng sự tập
trung trí não của mình cho những công việc phức tạp khác. Những thói quen
tốt giúp nâng cao giá trị cuộc sống con người, giữ cho sự phát triển vững
trong hiện tại và cả tương lai. Và một trong những thói quen quan trọng mà
một đứa trẻ cần có là thói quen tiết kiệm.
164 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 2798 | Lượt tải: 10
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Biện pháp giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Trần Thị Yến Trâm
BIỆN PHÁP GIÁO DỤC THÓI QUEN TIẾT
KIỆM CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI
Ở MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Trần Thị Yến Trâm
BIỆN PHÁP GIÁO DỤC THÓI QUEN TIẾT
KIỆM CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI
Ở MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Giáo dục học (Giáo dục Mầm non)
Mã số: 60 14 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ NGỌC CHÚC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
bài tập và kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa từng được ai công bố trong
bất kì công trình nào khác.
Tác giả luận văn
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến:
Quý Thầy Cô trường Đại học Sư Phạm Thành phồ Hồ Chí Minh, Phòng
Sau Đại học trường Đại học Thành phố Hồ Chí Minh, trường Đại học Sài
Gòn đã giảng dạy tôi trong suốt những năm học đại học, đặc biệt là trong hai
năm học cao học. Quý Thầy Cô đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi được
học tập, nghiên cứu suốt thời gian qua và hoàn thành luận văn này.
TS. Trần Thị Ngọc Chúc, Người thầy kính mến luôn hỗ trợ, tôn trọng,
động viên, khuyến khích tôi trong những lúc tôi gặp khó khăn, tiếp thêm sức
mạnh và rèn tác phong nghiên cứu khoa học cho tôi tiếp tục trên con đường
học tập, nghiên cứu khoa học hôm nay và mai sau.
Gia đình, bè bạn, đặc biệt là bạn học cùng lớp cao học khóa 23 đã tạo
điều kiện cho tôi được học tập, nghiên cứu và luôn ở bên cạnh giúp đỡ, chia
sẻ. Cảm ơn các Ban Giám hiệu ở các trường mầm non, giáo viên mầm non và
trẻ lớp 5-6 tuổi đã nhiệt tình tham gia vào khảo sát, phỏng vấnđể tôi có thể
hoàn thành luận văn.
Và cuối cùng là tôi xin chân thành cảm ơn Quý hội đồng chấm đề cương
và luận văn đã dành thời gian đọc và đưa ra những ý kiến nhận xét để giúp tôi
càng hiểu rõ và điều chỉnh luận văn hoàn chỉnh hơn.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................ 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 6
1.1.1. Những nghiên cứu về việc giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ
và các vấn đề liên quan ở nước ngoài ................................................. 6
1.1.2. Những nghiên cứu về việc giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ
và các vấn đề liên quan ở trong nước ................................................. 8
1.2. Các khái niệm công cụ ............................................................................. 10
1.2.1. Tiết kiệm ........................................................................................... 10
1.2.2. Thói quen, đặc điểm, phân loại và cơ chế hình thành thói quen ...... 11
1.2.3. Thói quen tiết kiệm ........................................................................... 17
1.2.4. Giáo dục thói quen tiết kiệm ............................................................. 18
1.3. Những vấn đề chung của việc giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ ........ 18
1.3.1. Một số đặc điểm tâm lý trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi liên quan đến thói
quen tiết kiệm. ................................................................................... 18
1.3.2. Ý nghĩa của việc giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ mẫu giáo
5-6 tuổi .............................................................................................. 22
1.3.3. Nội dung căn bản về giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ mẫu
giáo 5-6 tuổi. ..................................................................................... 24
1.3.4. Nước, Thực phẩm ............................................................................. 26
1.3.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc giáo dục thói quen tiết kiệm
cho trẻ ................................................................................................ 30
1.3.6. Biện pháp .......................................................................................... 34
Tiểu kết chương 1................................................................................................... 37
Chương 2. THỰC TRẠNG CỦA VIỆC GIÁO DỤC THÓI QUEN
TIẾT KIỆM CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI Ở MỘT
SỐ TRƯỜNG MẦM NON TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH ................................................................................................... 38
2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ
mẫu giáo 5-6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí
Minh ........................................................................................................ 38
2.1.1 Mục đích nghiên cứu thực trạng ........................................................ 38
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................... 38
2.2. Thực trạng về giáo dục thói quen tiết kiệm và thói quen tiết kiệm
của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ...................................................................... 42
2.2.1. Thực trạng về giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ mẫu giáo 5-6
tuổi .................................................................................................... 42
2.2.2 Thực trạng thói quen tiết kiệm của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi .................. 63
Tiểu kết chương 2................................................................................................... 69
Chương 3. BIỆN PHÁP GIÁO DỤC THÓI QUEN TIẾT KIỆM CHO
TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI Ở MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM
NON TẠI TPHCM ............................................................................ 70
3.1. Biện pháp giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở
một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh .............................. 70
3.1.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp ........................................................ 70
3.1.2. Nội dung các biện pháp ..................................................................... 72
3.1.3. Bảng quan sát trẻ, bài tập đánh giá trẻ trước và sau thử nghiệm ...... 87
3.1.4. Tiêu chí và thang đánh giá ............................................................... 89
3.2. Tổ chức thử nghiệm biện pháp ................................................................. 90
3.2.1. Thử nghiệm ....................................................................................... 90
3.2.2. Khảo sát tính cần thiết, khả thi và mức độ thực hiện thực tế tại
nhóm lớp ........................................................................................... 99
Tiểu kết chương 3................................................................................................ 107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 112
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TB : Trung bình
ĐTB : Điểm trung bình
GDMN : Giáo dục mầm non
MN : Mầm non
TL : Tỷ lệ
% : Phần trăm
BP : Biện pháp
(1) : Ít khi
(2) : Thường xuyên
(3) : Rất thường xuyên
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cách quy điểm trung bình bảng có 3 mức độ ............................. 41
Bảng 2.2. Cách quy điểm trung bình bảng có 4 mức độ ............................. 41
Bảng 2.3. Cách tính điểm mức độ thói quen tiết kiệm của trẻ .................... 42
Bảng 2.4. Nhận thức của giáo viên về biểu hiện tiết kiệm nước của trẻ
mẫu giáo 5-6 tuổi ........................................................................ 42
Bảng 2.5. Nhận thức của giáo viên về biểu hiện tiết kiệm thực phẩm
của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ............................................................ 44
Bảng 2.6. Đối tượng dùng để tổ chức giáo dục thói quen tiết kiệm cho
trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ................................................................... 46
Bảng 2.7. Mức độ tổ chức giáo dục thói quen tiết kiệm của giáo viên
cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trên các đối tượng ............................. 46
Bảng 2.8. Cơ hội tổ chức giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ mẫu
giáo 5-6 tuổi tại các thời điểm trong ngày .................................. 48
Bảng 2.9. Mức độ khó khăn khi thực hiện các biện pháp giáo dục thói
quen tiết kiệm cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi .................................... 50
Bảng 2.10. Nguyên nhân gây khó khăn trong việc thực hiện các biện
pháp giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ ................................... 52
Bảng 2.11. Mức độ khó khăn khi thực hiện các chỉ số liên quan đến
việc giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ...... 53
Bảng 2.12. Mức độ quan trọng của một số yếu tố ảnh hưởng đến việc
giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi .............. 55
Bảng 2.13. Thực trạng sử dụng các biện pháp giáo dục thói quen tiết
kiệm cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ................................................... 57
Bảng 2.14. Mức độ sử dụng các biện pháp giáo dục thói quen tiết kiệm
cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi (sử dụng bảng tính điểm 4 mức độ) .... 58
Bảng 2.15. Nhận định của giáo viên về hiệu quả của việc giáo dục thói
quen tiết kiệm cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi .................................... 60
Bảng 2.16. Mức độ nhận thức về thói quen tiết kiệm của trẻ mẫu giáo 5-
6 tuổi ........................................................................................... 63
Bảng 2.17. Mức độ thái độ đối với thói quen tiết kiệm của trẻ mẫu giáo
5-6 tuổi ........................................................................................ 64
Bảng 2.18. Mức độ kỹ năng của thói quen tiết kiệm của trẻ mẫu giáo 5-
6 tuổi ........................................................................................... 66
Bảng 3.1. Phân chia thời gian và thứ tự thực hiện các biện pháp ............... 85
Bảng 3.2. Tiêu chí đánh giá sản phẩm tranh vẽ .......................................... 90
Bảng 3.3. Bảng quy mức độ thói quen tiết kiệm (thử nghiệm) ................... 90
Bảng 3.4. Cách quy điểm mức độ cần thiết, khả thi và mức độ thực hiện ..... 91
Bảng 3.5. So sánh kết quả trung bình tổng điểm trước và sau thử
nghiệm ......................................................................................... 97
Bảng 3.6. So sánh mức độ trước và sau thử nghiệm ................................... 98
Bảng 3.7. Bảng khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp .................. 100
Bảng 3.8. Bảng khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp ..................... 102
Bảng 3.9. Bảng khảo sát mức độ thực hiện khi áp dụng vào thực tế của
các biện pháp............................................................................. 104
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đổ 1.1. Vòng lặp thói quen .................................................................... 13
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ trung bình tổng điểm trước và sau thử nghiệm ........... 97
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ so sánh mức độ thói quen tiết kiệm của trẻ trước
và sau thử nghiệm ..................................................................... 98
Biểu đồ 3.3. Biểu đổ tương quan giữa mức độ cần thiết, khả thi và
mức độ thực hiện .................................................................... 105
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong đời sống hằng ngày của con người diễn ra rất nhiều hoạt động,
có hoạt động cần sự tập trung chú ý, sự tham gia cao độ của ý thức và cũng có
hoạt động diễn ra một cách tự động và không cần sự kiểm soát của ý thức.
Đó là những thói quen. Thói quen là những điều một người làm một cách tự
động, không cần phải tập trung suy nghĩ cho lắm [7]. Nhờ có thói quen mà
con người hoàn thành một công việc nào đó một cách dễ dàng mà không cần
sự tập trung của bộ não, nó giúp giảm tải bớt mức độ làm việc quá căng thẳng
của bộ não mà công việc vẫn hiệu quả như tập thể dục, thức dậy sớm, đánh
răng, ăn uống nhờ đó mà con người có nhiều thời gian và hướng sự tập
trung trí não của mình cho những công việc phức tạp khác. Những thói quen
tốt giúp nâng cao giá trị cuộc sống con người, giữ cho sự phát triển vững
trong hiện tại và cả tương lai. Và một trong những thói quen quan trọng mà
một đứa trẻ cần có là thói quen tiết kiệm.
Xã hội ngày càng phát triển, con người ngày càng sinh sôi nhiều hơn
nhưng những nguồn tài nguyên thiên nhiên là có hạn. Sự phân bố các nguồn
tài nguyên thiên nhiên trên khắp thế giới rất khác nhau, nơi thừa, nơi thiếu.
Cộng vào đó là việc con người khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên quá
lãng phí, điều đó dẫn đến sự mất cân bằng, một bộ phận lớn người dân không
được hưởng những quyền lợi chính đáng mà đáng lẽ ra họ đương nhiên phải
được. Chính vì vậy mà bên cạnh việc phát triển xã hội con người cần chú ý
đến việc rèn luyện thói quen tiết kiệm cho chính mình để việc phát triển thật
sự bền vững cho các quốc gia và cho các thế hệ tương lai.
Nếu ở nhà trẻ nhiệm vụ hàng đầu là giáo dục sức khỏe và thể chất cho
trẻ thì vào lứa tuổi mẫu giáo nhiệm vụ giáo dục đạo đức cho trẻ được đặt lên
hàng đầu. Nhà giáo dục cần quan tâm đặc biệt đến việc hình thành cho trẻ một
2
số chuẩn mực về hành vi đạo đức phù hợp với yêu cầu xã hội, trường lớp mẫu
giáo và cộng đồng. Trẻ mầm non có đặc điểm bắt chước mọi người xung
quanh, ham học hỏi, thích khám phá, ấn tượng đầu đời là những ấn tượng
mạnh mẽ và lưu giữ suốt đời, đây là khoảng thời gian tốt nhất để hình
thành thói quen cho trẻ. Thói quen tiết kiệm là một trong những kỹ năng sống
cần thiết cho trẻ làm hành trang bước vào trường phổ thông và cuộc sống sau
này.
Tuy nhiên, Về phía xã hội thời gian qua đã quan tâm nhiều hơn đến vấn
đề tuyên truyền, vận động thực hành tiết kiệm nhưng đa phần thì những công
việc đó thuộc về trách nhiệm của người lớn mà họ đã lãng quên vai trò vô
cùng to lớn của trẻ: trẻ em là những người chủ tương lai của đất nước. Về
phía nhà trường, một ngày trẻ có đến gần 10 tiếng đồng hồ là ở trường mầm
non, nhiệm vụ giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ chủ yếu thực hiện ở đây.
Vì vậy vai trò của việc giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ ở trường mầm non
là to lớn và không nơi nào thay thế được. Chương trình GDMN được Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành năm 2009 có vai trò như kim chỉ nam định hướng
cho hoạt động giáo dục ở cấp học MN, trong nội dung chương trình đã có đề
cập đến việc giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ tuy nhiên chỉ dừng lại ở
mức tiết kiệm điện, nước và chỉ là một nội dung nhỏ, khá sơ sài. Hiện nay
việc giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ vẫn còn nhiều hạn chế vì trẻ không
được có cơ hội thực hiện, thực hiện không thường xuyên, chưa tới nơi tới
chốn, chưa thấy được lợi ích và niềm vui từ thói quen tiết kiệm. Trường MN,
cụ thể là khối lớp lá 5-6 tuổi thì lại tập trung chủ yếu cho việc thực hiện Bộ
chuẩn trẻ 5 tuổi và những chỉ số liên quan đến việc chuẩn bị cho trẻ vào lớp
Một. Thêm vào đó là trong các biện pháp giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ
ở còn rất chung chung, thiếu tính đặc trưng và không có nhiều biện pháp hoạt
động, cung cấp kiến thức một chiều, không chú ý việc hình thành kỹ năng và
thái độ đối với việc thực hành tiết kiệm cho trẻ.
3
Xuất phát từ những lý do trên đề tài nghiên cứu “Biện pháp giáo dục
thói quen tiết kiệm cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở một số trường mầm non tại
thành phố Hồ Chí Minh” được xác lập.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục thói quen
tiết kiệm cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi dựa trên kết quả nghiên cứu thực trạng
thói quen tiết kiệm của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi và thực trạng của việc giáo dục
thói quen tiết kiệm cho trẻ ở một số trường mầm non.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp giáo dục thói quen tiết kiệm của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở một
số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình giáo dục thói quen tiết kiệm của trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi ở một
số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
4.1.1. Mục đích: Nghiên cứu các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà
nước, ngành giáo dục và các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên
cứu.
4.1.2. Yêu cầu: đọc các tài liệu, tham khảo một số công trình nghiên cứu
có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
4.2.1. Phương pháp quan sát
4.1.1.1. Mục đích: Ghi nhận những biểu hiện về nhận thức, thái độ, hành
vi thói quen tiết kiệm của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong khi sinh hoạt tại trường
cũng như quan sát biểu hiện của trẻ về thói quen tiết kiệm trong khi trả lời các
câu hỏi làm rõ vấn đề của người nghiên cứu.
4
4.1.1.2 Yêu cầu: người nghiên cứu quan sát trực tiếp các thời điểm sinh
hoạt trong ngày của trẻ và đánh dấu vào bảng quan sát được thiết kế sẵn.
4.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
4.1.2.1. Mục đích: bảng hỏi được xây dựng dành cho hai đối tượng là
giáo viên đang giảng dạy lớp 5-6 tuổi và phụ huynh có con đang theo học lớp
5-6 tuổi. Hai bảng hỏi này mục đích là tìm hiểu về mức độ nhận thức, các
phương pháp tổ chức và những khó khăn trong quá trình rèn luyện thói quen
tiết kiệm cho trẻ.
4.1.2.2. Yêu cầu: dựa trên cơ sở lý luận của đề tài và các phương pháp
luận để xây dựng bảng hỏi phù hợp mục đích.
4.2.3. Phương pháp phỏng vấn
4.2.3.1. Mục đích: để làm rõ những vấn đề mà trong quá trình quan sát
chưa thể hiện được.
4.2.3.2. Yêu cầu: tiến hành phỏng vấn sau khi quan sát trực tiếp trẻ,
người nghiên cứu sẽ phỏng vấn trẻ những vấn đề chưa rõ trong quá trình quan
sát dựa trên bảng hỏi đã được soạn sẵn.
4.2.4. Phương pháp thử nghiệm:
4.2.4.1. Mục đích: Kiểm tra tính khả thi của các biện pháp.
4.2.4.2. Yêu cầu: các biện pháp đưa vào thử nghiệm phải đáp ứng đầy đủ
các nguyên tắc khả thi, mục đích,
4.2.5. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
4.2.5.1. Mục đích: Thu thập thông tin về thói quen tiết kiệm của trẻ thể
hiện trong sản phẩm do trẻ làm ra.
4.2.5.2. Yêu cầu: trước và sau khi thử nghiệm, người nghiên cứu cho trẻ
làm các bài tập, tạo hình về chủ đề tiết kiệm, sau đó người nghiên cứu đánh
giá, so sánh kết quả về thói quen tiết kiệm của trẻ thể hiện trong sản phẩm.
4.2.6. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để xử lý thống kê như: tính tần số, tỷ lệ
5
phần trăm, trị số trung bình, độ lệch chuẩn, kiểm nghiệm T- Test các kết quả
của quá trình điều tra thực trạng và thử nghiệm làm cơ sở để bình luận số liệu
thu được từ phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, quan sát và phỏng vấn.
5. Giả thuyết khoa học
Công tác giáo dục thói quen tiết kiệm của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi còn
nhiều hạn chế. Nếu đề xuất và thử nghiệm một số biện pháp giáo dục thì trẻ sẽ
có được thói quen tiết kiệm.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn nội dung nghiên cứu: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thói quen
tiết kiệm của trẻ 5-6 tuổi với các đối tượng là nước và thực phẩm.
- Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Đề tài dự kiến tiến hành nghiên cứu ngẫu
nhiên bốn trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh. Cụ thể là trường mầm
non Nam Sài Gòn – Quận 7, trường mầm non Hoa Lan- Quận Tân Phú và
trường mầm non Cẩm Tú- Quận Bình Tân và trường mầm non Hoa Cúc -
Quận Bình Tân trong thời gian dự kiến là 10 tuần ( tháng 2/2014 đến hết
tháng 5/2014).
7. Đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vấn đề giáo dục thói quen tiết kiệm cho
trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi .
- Thực trạng thói quen tiết kiệm của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi