1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam là một nước nông nghiệp, hơn 80% dân số sống bằng nghề
nông, vì vậy nông nghiệp luôn giữ một vị trí rất quan trọng trong quá trình phát
triển của đất nước. Nước ta từ chỗ thiếu lương thực đã trở thành một nước xuất
khẩu gạo đứng hàng thứ hai trên thế giới, được vậy phải nói đến sự làm việc
không ngừng của những hộ sản xuất nông nghiệp.
Cùng với sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế cũng như sự ra đời của hàng loạt
các chính sách về nông nghiệp đã làm cho đời sống vật chất và tinh thần của
người dân được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp phụ thuộc rất
lớn vào thiên nhiên, vốn. Do đó, người sản xuất không phải lúc nào cũng đủ vốn,
có lúc thừa nhưng cũng có lúc thiếu vốn. Chính sự tác động cộng hưởng của nền
kinh tế và thiên nhiên đã gây nên cơn thiếu vốn cho người dân. Vì lẽ đó, mối
quan hệ giữa tín dụng và nông nghiệp không những là yêu cầu khách quan mà
còn là điều kiện cần thiết để đảm bảo liên tục quá trình sản xuất kinh doanh trong
nông nghiệp. Sự chuyển hướng của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn (NHNN & PTNT) cho vay trực tiếp đến hộ sản xuất ở nông thôn là phù
hợp với yêu cầu khách quan của nền kinh tế đáp ứng lòng mong đợi của hàng
triệu hộ nông dân được vay vốn để phát triển sản xuất kinh doanh, khôi phục
ngành nghề truyền thống, ngành nghề mới đánh thức tiềm năng lao động, đất
đai, giải quyết việc làm, hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn
Mỹ Tú là một huyện vùng sâu của Tỉnh Sóc Trăng nói riêng, của cả nước
nói chung. Với nền kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, trình độ dân trí thấp,
thu nhập người dân thấp, cơ sở vật chất kỹ thuật còn kém phát triển, đời sống
người dân còn gặp nhiều khó khăn là vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu. Do đó
Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn (NHNN & PTNT) Mỹ Tú
cần phải chú ý tới việc phát triển tín dụng đối với hộ sản xuất. Tín dụng hộ sản
xuất là hoạt động có thể xem là khá mạnh hơn so với các hoạt động tín dụng
khác. Tín dụng hộ sản xuất góp phần ổn định và nâng cao sản xuất, đời sống của
nông dân, giúp người dân trong huyện có đủ khả năng để phát triển ngành nghề
sản xuất của mình, và tạo cho Ngân hàng nông nghiệp có khả năng mở rộng qui
mô phát triển. Tuy nhiên hoạt động tín dụng hộ sản xuất của Ngân hàng hiện nay
gặp một số khó khăn do ảnh hưởng từ tình hình kinh tế chung của thế giới. Để tín
dụng hộ sản xuất có thể phát triển vững mạnh giúp nông dân hoạt động tốt trong
lĩnh vực sản xuất của mình và giúp đất nước vững bước trên đà hội nhập thì việc
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất luôn cần phải được quan tâm
giải quyết.
Xuất phát từ sự cần thiết của tín dụng đối với hộ sản xuất nông nghiệp nói
riêng và đối với nền nông nghiệp của đất nước nói chung mà em đã chọn đề tài
“Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Mỹ Tú – Sóc
Trăng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tập trung phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng hộ sản xuất của
chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Mỹ Tú qua các
năm từ 2006 – 2008 để thấy rõ thực trạng tình hình tín dụng và biện pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình chung của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú
- Phân tích tình hình hoạt động tín dụng hộ sản xuất của chi nhánh NHNN
& PTNT Huyện Mỹ Tú qua 3 năm (2006 -2008) cụ thể qua tình hình cho vay, thu
nợ, dư nợ, nợ quá hạn của tín dụng hộ sản xuất.
- Đánh giá chung về nhu cầu vay vốn hộ sản xuất và khả năng đáp ứng
của Ngân hàng.
- Đề suất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản
xuất nhằm tạo điều kiện thuận lợi để nông dân có đủ khả năng phát triển sản xuất
giúp nền nông nghiệp đất nước ngày càng vững mạnh.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Nguồn vốn huy động của Ngân hàng có đáp ứng được nhu cầu cho vay
hộ sản xuất của Ngân hàng không?
- Tình hình thu nợ hộ sản xuất của Ngân hàng có tương xứng với tình hình
cho vay hay không?
- Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất có làm ảnh hưởng nhiều đến hoạt động
của Ngân hàng không?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Nghiên cứu về thực trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng hộ sản xuất của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng.
1.4.2. Thời gian
Thời gian nghiên cứu đề tài trong 3 tháng (từ ngày 02/02/2009 đến ngày
01/05/2009), số liệu phân tích được sử dụng qua 3 năm 2006 – 2008.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là số liệu phát sinh từ các bảng cân đối kế toán,
bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Ngoài ra, đối tượng
nghiên cứu còn là số liệu kết quả kinh doanh của lĩnh vực huy động vốn và cho
vay của Ngân hàng như tình hình nguồn vốn của Ngân hàng, doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, tình hình dư nợ và nợ quá hạn của Ngân hàng. Nhưng đối tượng
nghiên cứu chủ yếu của đề tài là các số liệu có liên quan đến lĩnh vực tín dụng hộ
sản xuất như tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn hộ sản xuất của Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Huyện Mỹ Tú qua 3 năm 2006, 2007,
2008. Bên cạnh đó đối tượng nghiên cứu của đề tài còn là các số liệu có được từ
việc thu thập thực tế từ hộ sản xuất qua bảng câu hỏi thực tế.
118 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1895 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT
CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN MỸ TÚ – SÓC TRĂNG
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
LÊ THỊ THU TRANG TRỊNH NGỌC MAI
MSSV: 4053576
Lớp: Kế toán tổng hợp-K31
Cần Thơ 2009
www.kinhtehoc.net
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Nhân sự phòng tín dụng ........................................................................ 29
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3
năm 2006, 2007, 2008.......................................................................................... 40
Bảng 3: Tổng nguồn vốn của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007,
2008 ..................................................................................................................... 45
Bảng 4: Nguồn vốn huy động của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006,
2007, 2008 ........................................................................................................... 48
Bảng 5: Tình hình cho vay vốn của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006,
2007, 2008 ........................................................................................................... 51
Bảng 6: Tình hình cho vay hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 55
Bảng 7 Tình hình cho vay hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 58
Bảng 8: Tình hình thu nợ hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 62
Bảng 9: Tình hình thu nợ hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN & PTNT
qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ................................................................................ 65
Bảng 10: Hệ số thu nợ hộ sản xuất ...................................................................... 68
Bảng 11: Tình hình dư nợ hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 70
Bảng 12: Tình hình dư nợ hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 73
Bảng 13: Tỷ lệ dư nợ hộ sản xuất ........................................................................ 76
Bảng 14: Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN
& PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ................................................................. 78
Bảng 15: Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 80
Bảng 16: Tỷ lệ nợ quá hạn hộ sản xuất ................................................................ 82
www.kinhtehoc.net
Bảng 17: Vòng vay vốn tín dụng hộ sản xuât ...................................................... 82
Bảng 18: Tình hình nợ xấu của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006,
2007, 2008 ........................................................................................................... 84
Bảng 19: Hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất của của Chi nhánh NHNN &
PTNT Huyện Mỹ Tú ............................................................................................ 86
Bảng 20: Số lượng hộ sản xuất Huyện Mỹ Tú .................................................... 88
Bảng 21: Điều tra thực tế về tuổi, trình độ của hộ sản xuất của Huyện Mỹ Tú .. 89
Bảng 22: Diện tích đất sản xuất theo loại hình sản xuất Huyện Mỹ Tú qua 3 năm
2006, 2007, 2008 ................................................................................................. 90
Bảng 23: Nhu cầu vốn của hộ sản xuất ................................................................ 91
Bảng 24: Nguồn vốn sản xuất .............................................................................. 92
Bảng 25:Nguồn vốn vay của hộ sản xuât ............................................................ 93
Bảng 26: Hồ sơ vay vốn của hộ sản xuất ............................................................. 94
www.kinhtehoc.net
DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNN & PTNT Huyện
Mỹ Tú qua 3 năm 2006, 2007, 2008 .................................................................... 43
Hình 2: Tình hình nguồn vốn của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006,
2007, 2008 ........................................................................................................... 46
Hình 3: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm
2006, 2007, 2008 ................................................................................................. 48
Hình 4: Tình hình cho vay vốn của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006,
2007, 2008 ........................................................................................................... 52
Hình 5: Tình hình cho vay hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 56
Hình 6: Tình hình cho vay hộ sản xuấtt theo ngành của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 59
Hình 7: Tình hình thu nợ hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 63
Hình 8: Tình hình thu nợ hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN & PTNT
qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ................................................................................ 66
Hình 9: Tình hình dư nợ hộ sản xuấtt theo thời gian của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 71
Hình 10: Tình hình dư nợ hộ sản xuấtt theo ngành của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 74
Hình 11: Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN
& PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ................................................................. 79
Hình 12: Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 81
www.kinhtehoc.net
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú ........... 28
Sơ đồ 2: Mạng lưới giao dịch của Chi nhánh NHNN & PHNT Huyện Mỹ Tú .. 31
Sơ đồ 3: Qui trình cho vay trực tiếp .................................................................... 35
Sơ đồ 4 : Qui trình cho vay gián tiếp ................................................................... 37
www.kinhtehoc.net
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNN & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
SXKD : Sản xuất kinh doanh
HĐND : Hội Đồng Nhân Dân
UBND : Ủy Ban Nhân Dân
DNNN : Doanh nghiepj Nhà Nước
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
NHNN : Ngân hàng Nhà Nước
www.kinhtehoc.net
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đất nước ta đang trên đà phát triển để hội nhập cùng nền kinh tế chung của
thế giới. Muốn đạt được đều đó thì nền kinh tế của đất nước phải vững mạnh.
Nước ta là nước nông nghiệp, nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất nông
nghiệp. Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế cho phù hợp với đà phát triển chung đã làm
ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất của nông dân, nhu cầu vốn để sản xuất của
họ ngày càng lớn nhưng vốn tự có của họ thì có hạn không đủ để đáp ứng cho
việc sản xuất. Ngân hàng là nơi họ có thể tin tưởng để vay vốn, đặc biệt đối với
hộ sản xuất thì Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn là Ngân hàng
gần gũi nhất và luôn tạo điều kiện tốt để họ vay vốn phục vụ cho sản xuất.
Tuy nhiên không phải lúc nào Ngân hàng cũng có đủ khả năng để đáp ứng
nhu cầu của toàn bộ hộ sản xuất do nhiều nguyên nhân cả khách quan và chủ
quan. Do điều kiện kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn, lạm phát làm cho
Ngân hàng gặp khó khăn trong việc huy động vốn. Nguồn vốn huy động thấp thì
Ngân hàng sẽ không đủ khả năng để phát triển hoạt động tín dụng của mình, đặc
biệt là tín dụng hộ sản xuất.
Bài viết sẽ đi vào đánh giá tình hình hoạt động tín dụng hộ sản xuất như
tình hình huy động vốn, doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn hộ sản xuất
trong 3 năm 2006, 2007, 2008 của chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Huyện Mỹ Tú. Từ đó ta thấy được những yếu kém còn tồn tại
trong hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của Ngân hàng nhằm đề suất biện
pháp để năng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với đối tượng này. Cũng từ đó
tạo cho đất nước có được nền kinh tế vững mạnh để cạnh tranh với các nước
trong khu vực nói chung và thế giới nơi riêng vì nước ta là nước nông nghiệp,
sản xuất có phát triển, nông dân có giàu có thì đất nước mới phát triển phồn vinh.
www.kinhtehoc.net
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS. Lê Văn Tư, Lê Tùng Vân, Lê Nam Hải (2000), Ngân hàng
thương mại, Nhà xuất bản Thống Kê.
2. TS Nguyễn Văn Tiến (2002), Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh
doanh ngân hàng, Nhà xuất bản Thống Kê.
3. ThS Thái Văn Đại (2005), Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại,
Trường đại học Cần Thơ.
4. Edward W.Reed, Edward K.Gill (1993), Ngân hàng thương mại, Nhà
xuất bản TP.HCM.
www.kinhtehoc.net
PHỤ LỤC
BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA THỰC TẾ ĐỐI VỚI
HỘ SẢN XUẤT HUYỆN MỸ TÚ
Tên:
Tuổi:
Địa chỉ:
Trình độ văn hóa:
Câu 1: Xin Cô (Chú) vui lòng cho biết số lao động trong gia đình
a. 1 b. 2 c. 3 d. Nhiều hơn
Câu 2: Xin Cô (Chú) cho biết diện tích đất của gia đình?
a. Dưới 0,5ha b. Từ 0,5 – 5ha c.Trên 5ha
Câu 3: Xin Cô (Chú) vui lòng cho biết lĩnh vực sản xuất nông nghiệp chủ yếu
của gia đình
a. Trồng lúa, mía b. Làm vườn
c. Chăn nuôi d. Sản xuất khác
Câu 4: Với mỗi ha đất thì Cô (Chú) cần bao nhiêu vốn để sản xuất? (Đồng)
a. Trồng lúa, mía b. Làm vườn c. Chăn nuôi d. Sản xuất khác
* 10.000.000 * 20.000.000 * 17.000.000 * 10.000.000
* 15.000.000 * 22.000.000 * 20.000.000 * 12.000.000
Câu 5: Trong chi phí bỏ ra cho mỗi năm sản xuất thì chủ yếu là vốn vay hay vốn
tự có?
a. Vốn vay b. Vốn tự có c. Vốn vay và vốn tự có
Câu 6: Nếu vay vốn thì nhu cầu vay trên mỗi ha là bao nhiêu?
a. Trồng lúa, mía b. Làm vườn c. Chăn nuôi d. Sản xuất khác
* 2.000.000 * 10.000.000 * 3.400.000 * 2.000.000
* 3.000.000 * 11.000.000 * 4.000.000 * 2.400.000
Câu 7: Ngân hàng mà Cô (Chú) thường vay vốn
a. Ngân hàng NN & PTNT b. Ngân hàng chính sách
c. Ngân hàng đầu tư phát triển d. Ngân hàng khác
Câu 8: Thủ tục vay vốn của Ngân hàng mà Cô (Chú) đang vay vốn
a. Rờm rà, khó khăn b. Đơn giản, dễ dàng
www.kinhtehoc.net
Câu 9: Vấn đề tài sản thế chấp như thế nào?
a. Đất ruộng b. Đất nhà c. Đất vườn d. Tài sản khác
Câu 10: Mức lãi suất của Ngân hàng mà Cô (Chú) đang vay vốn như thế nào?
a. Cao b. Hợp lí c. Thấp
Câu 11: Thời gian đáo hạn của khoảng vốn vay
a. Đến 12 tháng b. Trên 12 tháng đến 5 năm c. Trên 5 năm
Câu 12: Thái độ phục vụ của nhân viên Ngân hàng
a. Tận tình, vui vẻ b. Khó khăn, hách dịch
Câu 13: Quá trình thẩm định và quyết định cho vay của Ngân hàng?
a. Phức tạp, mất nhiều thời gian b. Gọn gàng, nhanh chóng
Câu 14: Cô (Chú) có ý định hợp tác lâu dài với Ngân hàng mà Cô (Chú) đang
vay vốn?
Câu 15: Năm vừa rồi có nhiều biến động về lãi suất ở các Ngân hàng, vấn đề đó
có ảnh hưởng gì đến khả năng vay vốn của Cô (Chú) ở Ngân hàng?
Câu 16: Cô (Chú) có đề suất gì đối với Ngân hàng mình đang hợp tác?
www.kinhtehoc.net
Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
GVHD: Lê Thị Thu Trang SVTH: Trịnh Ngọc Mai 1
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam là một nước nông nghiệp, hơn 80% dân số sống bằng nghề
nông, vì vậy nông nghiệp luôn giữ một vị trí rất quan trọng trong quá trình phát
triển của đất nước. Nước ta từ chỗ thiếu lương thực đã trở thành một nước xuất
khẩu gạo đứng hàng thứ hai trên thế giới, được vậy phải nói đến sự làm việc
không ngừng của những hộ sản xuất nông nghiệp.
Cùng với sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế cũng như sự ra đời của hàng loạt
các chính sách về nông nghiệp đã làm cho đời sống vật chất và tinh thần của
người dân được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp phụ thuộc rất
lớn vào thiên nhiên, vốn. Do đó, người sản xuất không phải lúc nào cũng đủ vốn,
có lúc thừa nhưng cũng có lúc thiếu vốn. Chính sự tác động cộng hưởng của nền
kinh tế và thiên nhiên đã gây nên cơn thiếu vốn cho người dân. Vì lẽ đó, mối
quan hệ giữa tín dụng và nông nghiệp không những là yêu cầu khách quan mà
còn là điều kiện cần thiết để đảm bảo liên tục quá trình sản xuất kinh doanh trong
nông nghiệp. Sự chuyển hướng của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn (NHNN & PTNT) cho vay trực tiếp đến hộ sản xuất ở nông thôn là phù
hợp với yêu cầu khách quan của nền kinh tế đáp ứng lòng mong đợi của hàng
triệu hộ nông dân được vay vốn để phát triển sản xuất kinh doanh, khôi phục
ngành nghề truyền thống, ngành nghề mới…đánh thức tiềm năng lao động, đất
đai, giải quyết việc làm, hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn…
Mỹ Tú là một huyện vùng sâu của Tỉnh Sóc Trăng nói riêng, của cả nước
nói chung. Với nền kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, trình độ dân trí thấp,
thu nhập người dân thấp, cơ sở vật chất kỹ thuật còn kém phát triển, đời sống
người dân còn gặp nhiều khó khăn là vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu. Do đó
Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn (NHNN & PTNT) Mỹ Tú
cần phải chú ý tới việc phát triển tín dụng đối với hộ sản xuất. Tín dụng hộ sản
xuất là hoạt động có thể xem là khá mạnh hơn so với các hoạt động tín dụng
khác. Tín dụng hộ sản xuất góp phần ổn định và nâng cao sản xuất, đời sống của
nông dân, giúp người dân trong huyện có đủ khả năng để phát triển ngành nghề
www.kinhtehoc.net
Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
GVHD: Lê Thị Thu Trang SVTH: Trịnh Ngọc Mai 2
sản xuất của mình, và tạo cho Ngân hàng nông nghiệp có khả năng mở rộng qui
mô phát triển. Tuy nhiên hoạt động tín dụng hộ sản xuất của Ngân hàng hiện nay
gặp một số khó khăn do ảnh hưởng từ tình hình kinh tế chung của thế giới. Để tín
dụng hộ sản xuất có thể phát triển vững mạnh giúp nông dân hoạt động tốt trong
lĩnh vực sản xuất của mình và giúp đất nước vững bước trên đà hội nhập thì việc
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất luôn cần phải được quan tâm
giải quyết.
Xuất phát từ sự cần thiết của tín dụng đối với hộ sản xuất nông nghiệp nói
riêng và đối với nền nông nghiệp của đất nước nói chung mà em đã chọn đề tài
“Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Mỹ Tú – Sóc
Trăng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tập trung phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng hộ sản xuất của
chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Mỹ Tú qua các
năm từ 2006 – 2008 để thấy rõ thực trạng tình hình tín dụng và biện pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình chung của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú
- Phân tích tình hình hoạt động tín dụng hộ sản xuất của chi nhánh NHNN
& PTNT Huyện Mỹ Tú qua 3 năm (2006-2008) cụ thể qua tình hình cho vay, thu
nợ, dư nợ, nợ quá hạn của tín dụng hộ sản xuất.
- Đánh giá chung về nhu cầu vay vốn hộ sản xuất và khả năng đáp ứng
của Ngân hàng.
- Đề suất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản
xuất nhằm tạo điều kiện thuận lợi để nông dân có đủ khả năng phát triển sản xuất
giúp nền nông nghiệp đất nước ngày càng vững mạnh.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Nguồn vốn huy động của Ngân hàng có đáp ứng được nhu cầu cho vay
hộ sản xuất của Ngân hàng không?
www.kinhtehoc.net
Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
GVHD: Lê Thị Thu Trang SVTH: Trịnh Ngọc Mai 3
- Tình hình thu nợ hộ sản xuất của Ngân hàng có tương xứng với tình hình
cho vay hay không?
- Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất có làm ảnh hưởng nhiều đến hoạt động
của Ngân hàng không?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Nghiên cứu về thực trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng hộ sản xuất của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng.
1.4.2. Thời gian
Thời gian nghiên cứu đề tài trong 3 tháng (từ ngày 02/02/2009 đến ngày
01/05/2009), số liệu phân tích được sử dụng qua 3 năm 2006 – 2008.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là số liệu phát sinh từ các bảng cân đối kế toán,
bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Ngoài ra, đối tượng
nghiên cứu còn là số liệu kết quả kinh doanh của lĩnh vực huy động vốn và cho
vay của Ngân hàng như tình hình nguồn vốn của Ngân hàng, doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, tình hình dư nợ và nợ quá hạn của Ngân hàng. Nhưng đối tượng
nghiên cứu chủ yếu của đề tài là các số liệu có liên quan đến lĩnh vực tín dụng hộ
sản xuất như tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn hộ sản xuất của Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Huyện Mỹ Tú qua 3 năm 2006, 2007,
2008. Bên cạnh đó đối tượng nghiên cứu của đề tài còn là các số liệu có được từ
việc thu thập thực tế từ hộ sản xuất qua bảng câu hỏi thực tế.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong bài viết có nghiên cứu những tài liệu có liên quan đến hoạt động tín
dụng cũng như rủi ro về tín dụng trong ngân hàng, một số luận văn và khóa luận
của trường Đại học Cần Thơ, Cao đẳng tài chính kế toán Vĩnh Long như:
- Th.S Thái Văn Đại (2005), Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại,
Trường đại học Cần Thơ. Tham khảo các nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng
thương mại, phân tích hoạt động tài chính Ngân hàng thương mại.
- Ngân hàng Thương mại. Tác giả: Lê Văn Tư, Lê Tùng Văn, Lê Nam Hải
(2000). Nội dung chính viết về các nghiệp vụ hoạt động của ngân hàng thương
www.kinhtehoc.net
Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
GVHD: Lê Thị Thu Trang SVTH: Trịnh Ngọc Mai 4
mại như: tạo lập vốn và sử dụng vốn, các nghiệp vụ của ngân hàng trên thị
trường chứng khoán, các hoạt động tài trợ ngoại thương, nội dung về rủi ro lãi
suất và quản lý lãi suất,…
- Sinh viên Trần Tú Thanh, Luận văn tốt nghiệp. Phân tích tình hình tín
dụng hộ sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Sóc Trăng. Trường Đại Học Cần Thơ, năm 2006, lớp Tài chính khóa 29.
Qua bài luận văn em tìm hiểu cách phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng.
- Luận văn tốt nghiệp của sinh viên Phạm Thị Thanh Thiết, Trường Đại
Học Kinh Tế - Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 2005, đề tài:
Thực trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Huyện Mỹ Tú. Qua bài luận văn
em tìm hiểu về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng.
www.kinhtehoc.net
Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
GVHD: Lê Thị Thu Trang SVTH: Trịnh Ngọc Mai 5
CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số vấn đề về tín dụng
2.1.1.1.