Luận văn Biện pháp tổ chức môi trường chữ cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi

Người lớn thường đứng trước vấn đề “Làm thế nào để trẻ em chuẩn bị tốt hơn cho việc học ở trường tiểu học?”. Một nhiệm vụ quan trọng cho việc chuẩn bị này chính là giáo dục (GD) phát triển ngôn ngữ cho trẻ, nhà nghiên cứu GD trẻ em nổi tiếng A.M. Borodich đặc biệt quan tâm đến việc thực hành ngôn ngữ ở trẻ: “Nhà GD có nhiệm vụ thúc đẩy khả năng lĩnh hội những kỹ năng và kỹ xảo thực hành ngôn ngữ cho trẻ để chuẩn bị cho hoạt động (HĐ) học thực sự ở trường tiểu học”. Bàn về vấn đề giúp trẻ làm quen với việc đọc – viết, tác giả Phùng Đức Toàn với Phương án 0 tuổi cho rằng giai đoạn sơ sinh là thời kỳ học chữ lý tưởng nhất. Với quan điểm trên, ông đưa ra phương pháp học chữ qua trò chơi và khẳng định cần được đầu tư tổ chức môi trường ngôn ngữ, môi trường sống của trẻ [31]. Đồng quan điểm trên, Glenn Doman cho rằng môi trường và phương thức tác động GD sớm sẽ giúp đứa trẻ trở nên thông minh hơn, thậm chí trở thành thiên tài, thần đồng. Theo phương pháp này, trẻ sẽ tập đọc trước khi tập nói, trẻ sẽ được tập ghi nhớ chữ viết, tự tổng hợp cách ghép vần và phiên âm một cách vô thức. Vậy liệu điều đó có trở ngại tâm lý gì khi các bé vào lớp Một và bắt buộc phải học chữ viết bắt đầu từ nguyên tắc đánh vần cơ bản? Liệu chúng có giữ được sự hứng thú để học một thứ tưởng như là đã biết rồi nhưng lại rất khác? Ở bậc tiểu học, nuôi dưỡng được hứng thú và say mê với học hành mới là quan trọng nhất chứ đâu phải là tài năng của bé là đích đến của giáo viên tiểu học

pdf205 trang | Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Biện pháp tổ chức môi trường chữ cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Phạm Thị Lệ Xuân BIỆN PHÁP TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHỮ CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Phạm Thị Lệ Xuân BIỆN PHÁP TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHỮ CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI Chuyên ngành: Giáo dục học (Giáo dục Mầm non) Mã số : 60 14 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG PHƯỢNG Thành phố Hồ Chí Minh – 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Phạm Thị Lệ Xuân LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Sau đại học, Phòng Đào tạo, Khoa Giáo dục Mầm non, Thư viện trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Thư viện trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô, đặc biệt là TS. Nguyễn Thị Hồng Phượng – người đã dành rất nhiều thời gian, tâm huyết, tận tình giảng dạy, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và tập thể giáo viên trường Mầm non Thực hành – Quận 10 đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực nghiệm tại trường. Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ cho tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu đề tài này. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 HVCH Phạm Thị Lệ Xuân MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các biểu đồ PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC VẬN DỤNG CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHỮ CHO TRẺ MG 5-6 TUỔI ........... 9 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 9 1.2. Các khái niệm công cụ ............................................................................... 14 1.3. Tổng quan các quan niệm khoa học về HĐ LQCV ở trường MN ............ 16 1.3.1. LQCV theo cách tiếp cận “ngôn ngữ trọn vẹn” .............................. 16 1.3.2. LQCV theo quan điểm GD tích hợp ............................................... 17 1.3.3. LQCV theo quan điểm của M. Montessori ..................................... 18 1.4. Vấn đề tổ chức MTC trong trường MN ..................................................... 19 1.4.1. Vai trò của MTC đối với HĐ LQCV của trẻ MG 5-6 tuổi ............. 19 1.4.2. Mục tiêu của việc tổ chức MTC trong trường MN ......................... 21 1.4.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức MTC cho trẻ MG 5 – 6 tuổi .......................................................................................... 23 1.4.4. Nguyên lý vận hành cơ chế HĐ tổ chức MTC................................ 24 1.5. Đặc điểm phát triển tâm sinh lý của trẻ 5- 6 tuổi cần thiết cho HĐ LQCV ........................................................................................................ 27 1.5.1. Đặc điểm về thể chất ....................................................................... 27 1.5.2. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ của trẻ 5 – 6 tuổi ............................. 29 1.5.3. Đặc điểm nhận thức ........................................................................ 31 1.6. Vấn đề LQCV và việc tổ chức MTC trong GDMN Việt Nam hiện nay ... 33 1.7. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của việc sử dụng các biện pháp tổ chức MTC cho trẻ 5- 6 tuổi . .............................................................................. 38 Tiểu kết chương 1 ............................................................................................. 39 Chương 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHỮ CHO TRẺ MG 5-6 TUỔI Ở MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................. 41 2.1. Khái quát điều tra thực trạng ..................................................................... 41 2.1.1. Mục đích khảo sát ........................................................................... 41 2.1.2. Phương pháp và đối tượng khảo sát ................................................ 41 2.1.3. Địa bàn khảo sát .............................................................................. 41 2.1.4. Thời gian khảo sát ........................................................................... 42 2.1.5. Nội dung khảo sát............................................................................ 42 2.1.6. Phương tiện khảo sát ....................................................................... 42 2.2. Tiêu chí và thang đo đánh giá .................................................................... 43 2.2.1. Tiêu chí đánh giá ............................................................................. 43 2.2.2. Thang đánh giá chung ..................................................................... 45 2.2.3. Thang điểm đánh giá trong từng tiêu chí cụ thể ............................. 45 2.3. Kết quả khảo sát......................................................................................... 45 2.3.1. Trình độ chuyên môn và thâm niên công tác của GVMN tham gia trả lời phiếu trưng cầu ý kiến .................................................... 45 2.3.2. Thực trạng nhận thức của GVMN, CBQL trường MN về việc tổ chức MTC cho trẻ MG 5 - 6 tuổi. ................................................... 46 2.3.3. Thực trạng việc tổ chức MTC cho trẻ MG 5 - 6 tuổi tại trường MN .................................................................................................. 57 2.3.4. Thực trạng tổ chức các HĐ cho trẻ LQCV ..................................... 61 2.3.5. Thực trạng về hiệu quả của việc sử dụng các biện pháp tổ chức MTC cho trẻ MG 5 - 6 tuổi tại trường mầm non ............................ 64 2.4. Đánh giá của phụ huynh về việc tổ chức MTC, HĐ LQCV cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trường MN .............................................................................. 70 2.5. Ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức MTC cho trẻ MG 5 – 6 tuổi của GVMN và CBQL trường MN ............................................ 73 Tiểu kết chương 2 ............................................................................................. 74 Chương 3. ĐỀ XUẤT VÀ THỰC NGHIỆM BIỆN PHÁP TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHỮ CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI ..................... 76 3.1. Các căn cứ và nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................. 76 3.1.1. Căn cứ ............................................................................................. 76 3.1.2. Nguyên tắc ...................................................................................... 76 3.2. Các biện pháp tổ chức MTC cho trẻ MG 5 – 6 tuổi được đề xuất ............ 77 3.2.1. Biện pháp tổ chức MTC theo không gian sinh hoạt ....................... 77 3.2.2. Nhóm biện pháp tổ chức MTC theo hướng GD tích hợp ............... 82 3.2.3. Thiết kế các bài tập, trò chơi liên quan đến chữ viết, tích lũy và triển khai vào các góc chơi khi đến thời điểm thích hợp. ............... 86 3.2.4. Động viên, khuyến khích, tạo tình huống có vấn đề ....................... 88 3.3. Thực nghiệm các biện pháp tổ chức MTC cho trẻ MG 5 – 6 tuổi đã được đề xuất ............................................................................................... 89 3.3.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................... 89 3.3.2. Đối tượng thực nghiệm ................................................................... 89 3.3.3. Phạm vi thực nghiệm ...................................................................... 89 3.3.4. Thời gian thực nghiệm .................................................................... 90 3.3.5. Điều kiện tiến hành thực nghiệm .................................................... 90 3.3.6. Nội dung thực nghiệm ..................................................................... 90 3.3.7. Tiêu chí, thang đánh giá .................................................................. 91 3.3.8. Tiến trình thực nghiệm .................................................................... 91 3.3.9. Đo cuối thực nghiệm ....................................................................... 93 3.3.10. Phân tích kết quả thực nghiệm ........................................................ 94 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................... 113 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 115 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 119 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 122 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐHSPMN Đại học Sư phạm Mầm non CBQL Cán bộ quản lý CĐSPMN Cao đẳng Sư phạm Mầm non GD Giáo dục GDMN Giáo dục Mầm non GVMN Giáo viên Mầm non GV Giáo viên HĐ Hoạt động LQCV Làm quen chữ viết MG Mẫu giáo MN Mầm non MTC Môi trường chữ NĐC Nhóm đối chứng NTN Nhóm thực nghiệm SL Số lượng TB Trung bình THSPMN Trung học Sư phạm Mầm non TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Phương pháp và đối tượng khảo sát .............................................................. 41 Bảng 2.2. Trình độ chuyên môn của GVMN ................................................................ 45 Bảng 2.3. Thâm niên công tác ....................................................................................... 45 Bảng 2.4. Nhận thức của GVMN về việc tổ chức MTC cho trẻ MG 5 – 6 tuổi ........... 46 Bảng 2.5. Nhận thức của GVMN về vai trò của việc tổ chức MTC đối với HĐ LQCV cho trẻ MG 5 – 6 tuổi trong trường MN .......................................... 47 Bảng 2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức MTC cho trẻ .................................. 49 Bảng 2.7. Những điều cần lưu ý khi tổ chức MTC cho trẻ ........................................... 51 Bảng 2.8. Những khó khăn của GVMN khi tổ chức MTC cho trẻ ............................... 52 Bảng 2.9. Nhận thức của GVMN về MTC hiệu quả ..................................................... 54 Bảng 2.10. Nhận thức của GVMN về thay đổi MTC cho trẻ ........................................ 55 Bảng 2.11. Ý kiến của GVMN về mức độ thay đổi MTC cho trẻ ................................ 57 Bảng 2.12. Mức độ GVMN tổ chức các HĐ LQCV ..................................................... 61 Bảng 2.13. Hình thức GVMN thường xuyên sử dụng tổ chức HĐ LQCV ................... 63 Bảng 2.14. Mức độ sử dụng biện pháp tổ chức MTC cho trẻ ....................................... 64 Bảng 2.15. Đánh giá hiệu quả của các biện pháp bảng 2.14 ......................................... 67 Bảng 2.16. Biện pháp phát huy hiệu quả MTC cho trẻ ................................................. 69 Bảng 2.17. Mức độ quan tâm của phụ huynh đến việc tổ chức MTC cho trẻ ở trường MN .................................................................................................... 70 Bảng 3. 1. Kết quả đo trước thực nghiệm và đo sau thực nghiệm của NĐC và NTN .. 95 Bảng 3. 2. Bảng xếp loại việc thực hiện các tiêu chí của trẻ ở NĐC và NTN trước thực nghiệm .................................................................................................. 97 Bảng 3. 3. Kết quả kiểm định độ tin cậy về mức độ chênh lệch ý nghĩa kết quả thực hiện các tiêu chí giữa NĐC và NTN trước thực nghiệm: .................... 98 Bảng 3. 4. Bảng xếp loại việc thực hiện các tiêu chí của hai nhóm NĐC và NTN sau thực nghiệm ......................................................................................... 100 Bảng 3. 5. Kết quả kiểm định độ tin cậy về mức độ chênh lệch ý nghĩa kết quả thực hiện các tiêu chí giữa NĐC và NTN sau thực nghiệm ...................... 101 Bảng 3. 6. Bảng xếp loại việc thực hiện các tiêu chí của trẻ trước và sau thực nghiệm của NĐC ........................................................................................ 103 Bảng 3.7. Kết quả kiểm định độ tin cậy về mức độ chênh lệch ý nghĩa kết quả thực hiện các tiêu chí giữa NĐC trước và sau thực nghiệm ...................... 104 Bảng 3. 8. Kết quả kiểm định độ tin cậy về mức độ chênh lệch ý nghĩa kết quả thực hiện các tiêu chí giữa NĐC sau thực nghiệm và NTN trước thực nghiệm ........................................................................................................ 106 Bảng 3. 9. Kết quả kiểm định độ tin cậy về mức độ chênh lệch ý nghĩa kết quả thực hiện các tiêu chí của NTN trước và sau thực nghiệm ........................ 109 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3. 1. Biểu đồ so sánh kết quả đo trước thực nghiệm của NĐC và NTN ......... 96 Biểu đồ 3. 2. Biểu đồ so sánh kết quả xếp loại việc thực hiện các tiêu chí của NĐC và NTN trước thực nghiệm ............................................................ 97 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ so sánh kết quả thực hiện các tiêu chí của NĐC và NTN sau thực nghiệm ....................................................................................... 99 Biểu đồ 3.4. Biểu đồ so sánh kết quả xếp loại việc thực hiện các tiêu chí của NĐC và NTN sau thực nghiệm ....................................................................... 100 Biểu đồ 3.5. Biểu đồ so sánh kết quả thực hiện các tiêu chí của NĐC trước và sau thực nghiệm ..................................................................................... 102 Biểu đồ 3.6. Biểu đồ so sánh kết quả xếp loại việc thực hiện các tiêu chí của NĐC trước và sau thực nghiệm ....................................................................... 103 Biểu đồ 3.7. Biểu đồ so sánh kết quả thực hiện các tiêu chí của trẻ ở NĐC sau thực nghiệm và NTN trước thực nghiệm ............................................... 105 Biểu đồ 3.8. Biểu đồ so sánh kết quả xếp loại việc thực hiện các tiêu chí của NĐC sau thực nghiệm và NTN trước thực nghiệm ........................................ 106 Biểu đồ 3.9. Biểu đồ so sánh kết quả thực hiện các tiêu chí của NTN trước và sau thực nghiệm ........................................................................................... 107 Biểu đồ 3.10. Biểu đồ so sánh kết quả xếp loại việc thực hiện các tiêu chí của NTN trước và sau thực nghiệm ............................................................. 108 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Người lớn thường đứng trước vấn đề “Làm thế nào để trẻ em chuẩn bị tốt hơn cho việc học ở trường tiểu học?”. Một nhiệm vụ quan trọng cho việc chuẩn bị này chính là giáo dục (GD) phát triển ngôn ngữ cho trẻ, nhà nghiên cứu GD trẻ em nổi tiếng A.M. Borodich đặc biệt quan tâm đến việc thực hành ngôn ngữ ở trẻ: “Nhà GD có nhiệm vụ thúc đẩy khả năng lĩnh hội những kỹ năng và kỹ xảo thực hành ngôn ngữ cho trẻ để chuẩn bị cho hoạt động (HĐ) học thực sự ở trường tiểu học”. Bàn về vấn đề giúp trẻ làm quen với việc đọc – viết, tác giả Phùng Đức Toàn với Phương án 0 tuổi cho rằng giai đoạn sơ sinh là thời kỳ học chữ lý tưởng nhất. Với quan điểm trên, ông đưa ra phương pháp học chữ qua trò chơi và khẳng định cần được đầu tư tổ chức môi trường ngôn ngữ, môi trường sống của trẻ [31]. Đồng quan điểm trên, Glenn Doman cho rằng môi trường và phương thức tác động GD sớm sẽ giúp đứa trẻ trở nên thông minh hơn, thậm chí trở thành thiên tài, thần đồng. Theo phương pháp này, trẻ sẽ tập đọc trước khi tập nói, trẻ sẽ được tập ghi nhớ chữ viết, tự tổng hợp cách ghép vần và phiên âm một cách vô thức. Vậy liệu điều đó có trở ngại tâm lý gì khi các bé vào lớp Một và bắt buộc phải học chữ viết bắt đầu từ nguyên tắc đánh vần cơ bản? Liệu chúng có giữ được sự hứng thú để học một thứ tưởng như là đã biết rồi nhưng lại rất khác? Ở bậc tiểu học, nuôi dưỡng được hứng thú và say mê với học hành mới là quan trọng nhất chứ đâu phải là tài năng của bé là đích đến của giáo viên tiểu học. Trái ngược với hai quan điểm trên, các tác giả Holdaway (1979); Teale và Sulzby (1986); Clay (1991); Allington và Cunningham (1996); Grinfin và Snow (1999); Han và Moat (1999); Aleroy và Boussin (1968) cho rằng ở tuổi MN, trẻ cần được làm quen với đọc, viết một cách tự nhiên. Chúng ta chỉ đơn giản dạy trẻ 2 tập đọc các chữ cái, kết hợp với việc ghép âm tiết, hình thành các kỹ năng để trẻ học đọc, học viết chính thức về sau. Theo Sulzby (1989 & 1991) sự phát triển khả năng tiền đọc – viết được nuôi dưỡng bởi sự tiếp xúc về mặt xã hội, giữa người lớn và trẻ em, giữa trẻ em và các tài liệu đọc – viết. Đây được xem như là mầm mống của việc nhận ra cơ chế vận hành tổ chức môi trường chữ (MTC) dưới sự tác động qua lại giữa 3 yếu tố: trẻ em – môi trường vật thể xung quanh chúng và người thầy trong việc phát triển khả năng tiền đọc – viết của trẻ. Tác giả Carol Seefeldt và Nita Branour [16, tr.60-64] có nghiên cứu về việc đọc và viết của trẻ em lứa tuổi MN, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình học đọc và viết của trẻ. Tác giả quan tâm và nhấn mạnh “Trẻ chỉ dần dần nhận thức về chữ viết trong một môi trường nhất định và nó cần thời gian để kết nối về sự liên quan giữa những gì được viết và những gì trẻ đã tiếp nhận được” [16, tr.60-64]. Điều này cho thấy, MTC xung quanh trẻ rất quan trọng cần được quan tâm đầu tư và chuẩn bị cho trẻ từ rất sớm Schiekedanz (1983) cho thấy rằng trước khi học đọc cần phải hiểu mối liên hệ giữa lời nói và chữ viết, khi được tiếp xúc nhiều với chữ viết thì trẻ sẽ ý thức ngữ nghĩa và mối liên quan giữa lời nói với chữ viết. Một giải pháp hữu hiệu, chính là tổ chức môi trường kích thích được trẻ tích cực HĐ với chữ. Giải pháp này được rất nhiều nhà nghiên cứu phương Tây hưởng ứng. Vì vậy, làm thế nào để tổ chức môi trường ngôn ngữ mà đặc biệt là MTC cho trẻ mẫu giáo (MG) 5 – 6 tuổi hoạt động (HĐ) một cách tự nhiên, hứng thú nhằm giúp trẻ làm quen với đọc viết trong trường MN. Ở Việt Nam nói chung, trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) nói riêng, việc tổ chức MTC được đầu tư để hoàn thiện hơn, đặc biệt ở các lớp 5-6 tuổi. Bộ GD và Đào tạo luôn đề ra những bước đi nhằm thúc đẩy “Đổi mới trang thiết bị GD theo hướng khuyến khích trẻ học tích cực và đa dạng”, thực hiện chuyên đề “Đổi mới các HĐ GD làm quen chữ viết (LQCV)” trên khắp các quận, 3 huyện. Giáo viên mầm non (GVMN) được đánh giá có nhiều tiến bộ trong việc sắp xếp môi trường lớp học, tổ chức HĐ vui chơi và LQCV Tuy đó là những cơ sở, cũng là những điều kiện thuận lợi cho việc GD chuẩn bị cho trẻ bước vào học đọc, học viết ở trường tiểu học, nhưng hậu quả của việc nóng vội, thiếu cân nhắc trong trào lưu thi đua đổi mới, nhiều GVMN đã bước qua ranh giới giữa việc LQCV ở trường mẫu giáo (MG) với việc học chữ ở lớp một. Từ những năm học trước, nhất là trong năm học 2013 – 2014, Bộ GD và Đào tạo chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non (GDMN) nghiêm túc thực hiện việc không dạy chữ trước cho trẻ. Ngoài ra, liên quan đến việc xây dựng đúng đắn một MTC cho trẻ 5 – 6 tuổi còn là các chỉ đạo rất mới và thiết yếu về việc “Sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi vào hỗ trợ thực hiện chương trình GD, chuẩn bị tốt cho trẻ vào học lớp Một”, “Giảm tải lao động cho giáo viên (GV) bằng cách tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học”. Xuất phát từ những điều trên, đề tài “Biện pháp tổ chức MTC cho trẻ MG 5 - 6 tuổi” được đề xuất thực hiện nhằm hỗ trợ GVMN về cách thức
Luận văn liên quan