Trên thế giới, chất lƣợng là một trong những vấn đề nóng bỏng, trung tâm chú ý
của bất cứ hệ thống giáo dục nào, do đó phải thƣờng xuyên tìm kiếm các giải pháp nâng cao
chất lƣợng dạy và học cũng nhƣ chất lƣợng quản lý. Đây là vấn đề cực kỳ thiết yêu cho các
tất cả các cơ sở giáo dục nói chung và giáo dục đại học nói riêng. Khái niệm chất lƣợng giáo
dục đại học là một khái niệm còn nhiều tranh luận ở Việt Nam cũng nhƣ trên thế giới. Có
nhiều cách hiểu và quan niệm về chất lƣợng giáo dục đại học.
- Các mô hình của nƣớc ngoài nhƣ: kiểm nhận chất lƣợng ở Mỹ, đảm bảo chất lƣợng
ở Châu Âu và các mô hình nhà nƣớc quản lý chất lƣợng ở các quốc gia trong khu vực cho
thấy sự đa dạng của cơ chế, cách thức đánh giá và quản lý chất lƣợng. Có thể tham khảo các
mô hình đảm bảo chất lƣợng này để tìm ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục đại
học Việt Nam
53 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1834 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng giáo dục đại học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA MỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
TÊN ĐỀ TÀI
CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
CHỦ NHIỆM ĐỂ TÀI: PGS.TSKH. BÙI MẠNH NHỊ
Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
NĂM 2004
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA MỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
TÊN ĐỀ TÀI
CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
CHỦ NHIỆM ĐỂ TÀI: PGS.TSKH. BÙI MẠNH NHỊ
Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
NĂM 2004
4
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MẪU 01/GDDT
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. TÊN ĐỀ TÀI: CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
2. MÃ SỐ
B2004 – CTGD - 05
3. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 4. LOẠI HÌNH
NGHIÊN CỨU
Tự
nhiên
Xã hội
nhân văn
Giáo
dục
Kỹ
thuật
Nông Lâm
- ngƣ
Y
dƣợc
Môi
trƣờng
Cơ bản Ứng
dụng
Triển
khai
5. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Từ tháng 5/2004 đến tháng 03/2006
6. CƠ QUAN CHỦ TRÌ
Tên cơ quan: Trƣờng Đại học Sƣ phạm TPHCM
Địa chỉ: 280 An Dƣơng Vƣơng, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 8352021
Fax: (08) 8398946
7. CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ và tên: Bùi Mạnh Nhị
Học vị, chức danh khoa học: PGS.TSKH
Chức vụ: Hiệu trƣởng
Địa chỉ cơ quan: Trƣờng ĐH Sƣ Phạm TPHCM, 280 An Dƣơng Vƣơng, Quận 5
Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 8352021
Fax: (08) 8398946
Điện thoại nhà riêng: (08) 8111282 - 0903636054
8. DANH SÁCH NHỮNG NGƢỜI CHỦ CHỐT THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Họ và tên
1) PGS.TSKH. Bùi Mạnh
Nhị (Hiệu trƣởng)
2) PGS. TS. Nguyễn Tấn
Phát (Giám đốc)
3) GS.TSKH. Lê Ngọc Trà
(Viện trƣởng)
4) PGS. TS. Lê Văn Anh
(Hiệu trƣởng)
Đơn vị công tác
Trƣờng ĐH Sƣ
Phạm TPHCM
Đại học Quốc gia
TP HCM
Viện Nghiên cứu
Giáo dục, Trƣờng
ĐH SP TPHCM
Trƣờng ĐH Sƣ
Phạm Huế
Nhiệm vụ đƣợc giao
Chủ nhiệm, quản lý đề tài
Cố vấn, góp ý đề cƣơng và
bản thảo
Cố vấn, góp ý đề cƣơng và
bản thảo
Cố vấn, góp ý bản thảo
Chữ ký
√
√
5
5) PGS. TS. Bùi Cách Tuyến
(Hiệu trƣởng)
6) TS. Trần Đăng Thao (Tổng
Biên tập)
7) PGS.TS. Nguyễn Kim
Hồng (Phó Hiệu trƣởng)
8) GS.TS. Võ Tòng Xuân
(Hiệu trƣởng)
9) TS. Lê Văn Hảo
(Phó trƣởng phòng Đào tạo)
10) TS. Nguyễn Kim Dung
(Giám đốc TT Nghiên cứu
Giáo dục Đại học)
11) TS. Trịnh Thanh Sơn (Phó
trƣởng phòng Khoa học Công
nghệ - Sau Đại học)
12) ThS. Hoàng Thị Nhị Hà
(Phó trƣởng phòng Khoa học
Công nghệ - Sau Đai học)
13) TS. Đoàn Hữu Hải (Phó
trƣởng phòng Đào tạo)
14) TS. Nguyễn Xuân Tú
Huyên (Khoa Pháp)
15) TS. Đoàn Văn Điều
(Khoa Tâm lý-Giáo dục)
16) ThS. Phạm Tấn (Phó
Khoa Anh)
17) ThS. Đỗ Hạnh Nga (Phó
Khoa Giáo dục Đặc biệt)
18) ThS. Hoàng Thị Tuyết
(Khoa Tiểu học)
19) TS. Hà Bích Liên (Khoa
Sử)
20) ThS. Tạ Quanh Lâm (Phó
trƣởng phòng Đào tạo)
Trƣờng Đại học Nông
Lâm, TP HCM
Báo Giáo dục và Thời đại
Trƣờng ĐH Sƣ Phạm
TPHCM
Trƣờng Đại học An
Giang
Trƣờng ĐH Thủy Sản
Nha Trang
Viện Nghiên cứu Giáo
dục, Trƣờng ĐH SP
TPHCM
Trƣờng ĐH Sƣ Phạm
TPHCM
Trƣờng ĐH Sƣ Phạm
TPHCM
Trƣờng ĐH Sƣ Phạm
TPHCM
Trƣờng ĐH Sƣ Phạm
TPHCM
Trƣờng ĐH Sƣ Phạm
TPHCM
Trƣờng ĐH Sƣ Phạm
TPHCM
Trƣờng ĐH Sƣ Phạm
TPHCM
Trƣờng ĐH Sƣ Phạm
TPHCM
Trƣờng ĐH Sƣ Phạm
TPHCM
Trƣờng ĐH Sƣ Phạm
TPHCM
Góp ý bản thảo, điều tra thực
trạng
Phối hợp tổ chức hội thác
Viết báo cáo kiến nghị
Cố vấn về tƣ liệu điều tra
Viết phần nghiên cứu tổng
quan
Thƣ ký khoa học, viết báo
cáo tổng hợp
Thƣ ký hành chính, tham gia
khảo sát
Thƣ ký hành chính, tham gia
khảo sát
Lập phiếu khảo sát, tham gia
viết phần II
Khảo sát, tham gia viết phần
III
Khảo sát, tham gia viết phần
IV
Khảo sát, tham gia viết phần
V
Khảo sát, tham gia viết phần
V
Khảo sát, tham gia viết phần
VI
Khảo sát, tham gia viết phần
III
Khảo sát, tham gia viết phần
I
9. ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH
Tên đơn vị
1. Cục Khảo thí và Kiểm
Chất lƣợng
Nội dung phối hợp
Xây dựng các chuẩn kiểm nhận
và áp dụng
Họ và tên ngƣời đại diện
TS. Phạm Xuân Thanh
6
2. Vụ Đại học và Sau
Đại
học
3. Đại học Quốc gia Hà
Nội
4. Đại học Quốc gia
Thành phố HCM
5. Đại học Đà Nẵng
6. Đại học Cần Thơ
7. Đại học Thái Nguyên
8. Trƣờng Đại học Bách
khoa Hà Nội
9. Viện Chiến lƣợc và
Chƣơng trình Giáo dục
10. Dự án đại học
11. Các Bộ/ngành/sở có
liên quan
Đánh giá thực trạng chất
lƣợng đào tạo đại học và sau
đại học
Phối hợp điều tra khảo sát
khu vực phía Bắc
Phối hợp điều tra khảo sát
khu vực phía Nam
Phối hợp điều tra khảo sát
khu vực miền Trung
Phối hợp điều tra khảo sát
khu vực phía Nam
Phối hợp điều tra khảo sát
khu vực phía Bắc
Phối hợp điều tra khảo sát
khu vực phía Bắc
Cung cấp thông tin, số liệu
kết quả nghiên cứu có liên
quan
Cung cấp tài liệu
Phối hợp điều tra, khảo sát
TS. Nguyễn Viết Khuyến
TS. Nguyễn Phƣơng Nga TS.
Vũ Thị Phƣơng Anh ThS.
Dƣơng Mộng Hà
PGS. TS. Nguyễn Văn Minh
TS. Nguyễn Hồng Quang
TS. Bùi Thị Thu Hà
PGS. TS. Nguyễn Hữu Châu
GS.TS. Đỗ Đình Thanh
Đại diện lãnh đạo đơn vị
10. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ SẢN PHẨM TRONG, NGOÀI NƢỚC LIÊN QUAN
TRỰC TIẾP ĐẾN ĐỀ TÀI
- Trên thế giới, chất lƣợng là một trong những vấn đề nóng bỏng, trung tâm chú ý
của bất cứ hệ thống giáo dục nào, do đó phải thƣờng xuyên tìm kiếm các giải pháp nâng cao
chất lƣợng dạy và học cũng nhƣ chất lƣợng quản lý. Đây là vấn đề cực kỳ thiết yêu cho các
tất cả các cơ sở giáo dục nói chung và giáo dục đại học nói riêng. Khái niệm chất lƣợng giáo
dục đại học là một khái niệm còn nhiều tranh luận ở Việt Nam cũng nhƣ trên thế giới. Có
nhiều cách hiểu và quan niệm về chất lƣợng giáo dục đại học.
- Các mô hình của nƣớc ngoài nhƣ: kiểm nhận chất lƣợng ở Mỹ, đảm bảo chất lƣợng
ở Châu Âu và các mô hình nhà nƣớc quản lý chất lƣợng ở các quốc gia trong khu vực cho
thấy sự đa dạng của cơ chế, cách thức đánh giá và quản lý chất lƣợng. Có thể tham khảo các
mô hình đảm bảo chất lƣợng này để tìm ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục đại
học Việt Nam.
- Ở Việt Nam, chất lƣợng giáo dục đại học hiện nay còn nhiều tồn tại, đang thu hút
sự quan tâm của Nhà nƣớc và xã hội (Xem thêm phần Tài liệu tham khảo). Các văn bản Nhà
nƣớc rất chú trọng đến chất lƣợng giáo dục đại học và các biện pháp quản lý,
7
nâng cao chất lƣợng giáo dục đại học Việt Nam. Chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc ta là xây
dựng một hệ thống đảm bảo chất lƣợng giáo dục đại học Việt Nam thật hiệu quả nhằm đáp
ứng dƣợc các yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Các đơn vị, cá nhân trong ngành và dƣ
luận xã hội cũng rất bức xúc về vấn đề này.
- Đã có nhiều công trình khoa học về chất lƣợng giáo dục và nâng cao chất lƣợng giáo
dục đại học Việt Nam, nhƣng chƣa có đề tài nào bao quát hết toàn diện và có hệ thống vấn
đề.
11. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chất lƣợng giáo dục nói chung, chất lƣợng giáo dục đại học nói riêng là vấn đề cơ bản
và then chốt của bất kỳ nền giáo dục nào. Đặc biệt, hiện nay, trong thời đại toàn cầu hoá, thời
đại của nền kinh tế tri thức, vấn đề chất lƣợng giáo dục đại học càng trở nên quan trọng và
bức xúc. Nó có ảnh hƣởng rất lớn đối với việc xây dựng nguồn nhân lực và sự phát triển của
một quốc gia.
- Giáo dục đại học có những đặc thù riêng. Các trƣờng đại học đóng vai trò vô cùng
quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực đối với hiện tại, tƣơng lai, đối với sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc trong bối cảnh các quốc gia trên thế
giới và khu vực vừa có sự hòa nhập, vừa có sự cạnh tranh,
- Nâng cao chất lƣợng giáo dục đại học đã trở thành một trong những mục tiêu của
giáo dục Việt Nam. Hiện nay, giáo dục đại học Việt Nam đã đạt đƣợc những bƣớc tiến nhất
định. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều vấn đề liên quan đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng nhƣ
các trƣờng đại học rất quan tâm và mong muốn nghiên cứu một cách tổng thể để áp dụng vào
thực tiễn. Vì vậy nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục đại học là một việc
làm cấp thiết hiện nay, góp phần đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nƣớc.
- Đề tài này có ý nghĩa quan trọng về cơ sở lý luận cũng nhƣ thực tiễn. Đề tài giúp các
nhà lãnh đạo trong việc đƣa ra những đánh giá, chính sách thích hợp, giúp các cơ sở giáo dục,
các nhà quản lý và giáo viên quan tâm đúng hƣớng đến chất lƣợng dạy và học trong trƣờng
đại học, giúp định hƣớng dƣ luận xã hội. Bên cạnh đó, nếu thực hiện thành công, kết quả đề
tài sẽ là nền tảng cho những giải pháp quy mô, mang tính chiến lƣợc cũng nhƣ những giải
pháp cụ thể trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục đại học.
12. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài hƣớng tới các mục tiêu sau:
1. Nghiên cứu các cơ sở lý luận về chất lƣợng giáo dục đại học
2. Lập bộ công cụ các tiêu chí đánh giá giáo dục đại học
3. Đề nghị các nhóm giải pháp cơ bản nâng cao chất lƣợng giáo dục đại học Việt Nam
8
Căn cứ vào các mục tiêu đó, đề tài sẽ thực hiện các nhiệm vụ:
1. Nghiên cứu các cơ sở lý luận về khái niệm chất lƣợng giáo dục đại học, các yếu tố
ảnh hƣởng đến chất lƣợng giáo dục đại học và các giải pháp cơ bản nâng cao chất lƣợng giáo
dục
2. Nghiên cứu tổng quan kinh nghiệm của một số nƣớc phát triển về vấn đề nâng cao
chất lƣợng giáo dục đại học
3. Lập bộ tiêu chí đánh giá chất lƣợng giáo dục đại học
4. Điều tra chất lƣợng và đánh giá thực trạng chất lƣợng giáo dục đại học ở Việt Nam
hiện nay
5. Đƣa ra các nhóm giải pháp cơ bàn nâng cao chất lƣợng giáo dục đại học Việt Nam
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Hồi cứu tài liệu, nghiên cứu lý luận (thu thập tài liệu, nghiên cứu các công trình
liên quan đến đề tài, tham khảo các kết quả đã đạt đƣợc, đồng thời phân tích các điểm mạnh
cần kế thừa, các điểm yếu cần đi sâu nghiên cứu thêm)
2. Giả thuyết về chất lƣợng giáo dục đại học Việt Nam
3. Tổng kết kinh nghiệm thế giới và Việt Nam tổng hợp, phân tích kinh nghiệm của
thế giới và kinh nghiệm áp dụng một vài cơ sở ở Việt Nam)
4. Phƣơng pháp chuyên gia
5. Điều tra khảo sát (các Đại học Quốc gia, Đại học vùng và một số đại học chuyên
ngành (theo mẫu điều tra) nhằm đánh giá thực trạng chất lƣợng giáo dục Việt Nam và khảo
sát về tính khả thi của Bộ Tiêu chí mà đề tài đề nghị
6. Các phƣơng pháp khác (lịch sử, nghiên cứu so sánh, phƣơng pháp thống kê và phân
tích thống kê, đánh giá, điều tra khảo sát mẫu...)
13. TÓM TẮT NỘI DUNG
Đề tài dự kiến sẽ gồm các chƣơng sau đây:
1. Phẩn dẫn luận
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
1.2. Lịch sử vấn đề
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
9
2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng giáo dục đại học
2.1 Khái niệm chất lƣợng và chất lƣợng giáo dục đại học
2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng giáo dục đại học
2.3 Các mô hình quản lý chất lƣợng giáo dục đại học
2.3.1 Mô hình kiểm soát chất lƣợng
2.3.2 Mô hình đảm bảo chất lƣợng
2.3.3 Mô hình quản lý chất lƣợng tổng thể
2.3.4 ISO trong giáo dục
2.4. Các mô hình đảm bào chất lƣợng đại học trên thế giới
2.4.1 Mô hình của Hoa kỳ
2.4.2 Mô hình cùa Châu Âu
2.4.3 Mô hình của Úc
2.4.4 Mô hình của các nƣớc trong khu vực
2.4.5 Mô hình của Nhật
2.4.6 Mô hình của Trung quốc
2.4.7 Mô hình của các nƣớc Đông Nam Á
2.5. Cơ chế, phƣơng pháp, công cụ và các tiêu chí đánh giá chất lƣợng giáo dục đại
học
2.5.1 Cơ chế đánh giá chất lƣợng đề nghị cho Việt Nam
2.5.2 Phƣơng pháp đánh giá
2.5.3 Bộ tiêu chí đánh giá:
2.5.3.1 Đánh giá đầu vào
2.5.3.2 Đánh giá quá trình
2.5.3.3 Đánh giá đầu ra
3. Thực trạng chất lƣợng giáo dục đại học Việt Nam hiện nay
Đề tài tập trung khảo sát chất lƣợng sản phẩm đào tạo, nghiên cứu của trƣờng đại học
(sinh viên, học viên đã ra trƣờng, các công trình nghiên cứu, các dịch vụ xã hội...) dựa theo
các mục tiêu của trƣờng, và các tiêu chí đánh giá sản phẩm đào tạo (nhƣ trình độ chuyên
môn, kĩ năng thực hành, giao tiếp, sáng tạo, giải quyết vấn đề, khả năng thích ứng với môi
trƣờng, khả năng tự học, nghiên cứu, phẩm chất chính trị, đạo đức.) và sản phẩm nghiên cứu,
dịch vụ...từ các góc độ khác nhau của những ngƣời hƣởng lợi (stakeholders) sau đây:
3.1. Ngƣời quản lý đào tạo (nhà trƣờng, các nhà quản lý giáo dục.)
3.2. Ngƣời tham gia đào tạo (giáo viên, sinh viên)
3.3 Ngƣời sử dụng sản phẩm đào tạo (xã hội, nhà tuyển dụng, sinh viên, phụ huynh...)
Từ những khảo sát trên có thể xác định lại các yếu tố, tiêu chí nhằm đảm bảo chất
lƣợng giáo dục đại học. Đề tài tiếp tục khảo sát một số vấn đề quan trọng sau:
10
- Mục tiêu đào tạo
- Phƣơng pháp đào tạo (tập trung khảo sát chƣơng trình đào tạo, thực hành, vấn đề
kiểm tra đánh giá,...ở những trƣờng dã đƣợc đã đƣợc chọn làm đối tƣợng khảo sát)
- Quản lý giáo dục
- Kinh phí và cơ sở vật chất
4. Các nhóm giải pháp cơ bản
Có rất nhiều giải pháp có thể rút ra đƣợc từ đề tài nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo
lục đại học. Đề tài tập trung vào một số nhóm giải pháp sau:
4.1. Nhóm giải pháp về mục tiêu giáo dục
4.1.1 Đặc điểm của mục tiêu giáo dục đại học
4.1.2 Mục tiêu giáo dục trình độ chuyên môn, kĩ năng thực hành, giao tiếp, sáng tạo,
giải quyết vấn đề, khả năng thích ứng với môi trƣờng, khả năng tự học, nghiên cứu, phẩm
chất chính trị, đạo đức...
4.1.3 Nghiên cứu khoa học và các dịch vụ xã hội
4.1.4. Mục tiêu đáp ứng các nhu cầu về cơ cấu ngành nghề
4.2. Nhóm giải pháp về phƣơng pháp đào tạo
4.2.1 Những giải pháp về chƣơng trình đào tạo
4.2.2 Những giải pháp về phƣơng pháp dạy và học
4.2.3 Những giải pháp về kiểm tra, đánh giá
4.3. Nhóm giải pháp về vấn đề quản lý giáo dục đại học
4.3.1 Quản lý giáo dục cấp nhà nƣớc (cơ quan chủ quản: Bộ, Ngành)
4.3.2 Quản lý giáo dục ở các trƣờng đại học
4.3.2.1 cấp trƣờng
4.3.2.2 cấp khoa, phòng, ban, tổ trực thuộc
4.3.2.3 cấp bộ môn
4.4. Nhóm giải pháp về kinh phí giáo dục và cơ sở vật chất
4.4.1. Kinh phí dành cho đào tạo, nghiên cứu, và dịch vụ xã hội
4.4.2. Cơ sở vật chất
4.4.2.1 Cơ sở hạ tầng
4.4.2.2 Thƣ viện, lớp học, phòng thí nghiệm...
4.4.2.3 Các tiêu chí khác...
5. Kết luận
5.1 Các kết luận
5.2 Các kiến nghị
Xem thêm các phụ lục và Tài liệu tham khảo ở phẩn cuối của bảng để cƣơng này
11
TIẾN TRÌNH
NỘI DUNG THỜI GIAN DỰ ĐOÁN KẾT QUẢ
- Hoàn thiện đề cƣơng chi tiết và tổ chức nhóm
nghiên cứu
- Nghiên cứu những cơ sở lý luận về chất lƣợng
giáo dục đại học
- Nghiên cứu tổng quan kinh nghiệm một số nƣớc
về phát triển giáo dục đại học. Hội nghị khoa học
cấp cơ sở lần 1
- Lập bảng công cụ các tiêu chí đánh giá. Thiết kế
phiếu khảo sát
- Xây dựng phƣơng án điều tra, phỏng vấn, khảo
sát, liên hệ các đơn vị phối hợp ở các miền
- Tiến hành điều tra trong phạm vi cả nƣớc nhằm
khảo sát thực tiễn chất lƣợng giáo dục đại học
Việt Nam
- Xử lý số liệu điều tra khảo sát
- Thực hiện các chuyên đề khoa học. Hội thảo
Khoa học lớn cấp quốc gia
- Tổng hợp, viết báo cáo từng phần
- Hoàn thiện báo cáo tổng hợp, đề xuất các giải ph
áp cơ bản nâng cao chất lƣợng giáo dục đại học
Việt Nam. Viết báo cáo tóm tắt. Viết bản kiến
nghị. Tổ chức nghiệm thu đề tài
- Bổ sung, hoàn thiện, công bố kết quả nghiên cứu
của đề tài
Từ 01/05/2004
đến 30/06/2004
Từ 01/07/2004
đến 30/08/2004
Từ 10/09/2004
đến 30/10/2004
Từ 01/11/2004
đến 30/12/2005
Từ 01/01/2005
đến 30/02/2005
Từ 01/03/2004
đến 30/06/2005
Từ 01/07/2005
đến 30/08/2005
Từ 01/09/2005
đến 30/10/2005
Từ 01/11/2005
đến 30/11/2005
Đến hết tháng
12/2005
Hệ thống lý luận về chất
lƣợng giáo dục đại học
Báo cáo tổng quan kinh
nghiệm thế giới về phát
triển giáo dục đại học
Bộ phiếu khảo sát
Dữ liệu về chất lƣợng
giáo dục đại học VN
hiện nay
Báo cáo về thực trạng
giáo dục đại học Việt
Nam
Các giải pháp cơ bản
nâng cao chất lƣợng giáo
dục đại học Việt Nam. 14. đối tƣợng khảo sát
Theo kinh phí đề tài, nghiên cứu sẽ lấy mẫu sau đây
- Đại học quốc gia (2 trƣờng)
- Đai học vùng (3 trƣờng)
12
Đại học ngành (7 trƣờng). Đại học ngành sẽ đƣợc nghiên cứu theo cách phân tầng theo miền,
mỗi miền cũng tiếp tục đƣợc phân tầng theo: thành phố, ngoại ô, nông thôn, vùng sâu vùng
xa, và vùng có các dân tộc ít ngƣời, trong đó tổng số phiếu thu lại để phân tích sẽ không kém
hơn 4.500 phiếu để đảm bảo tính chính xác, đáng tin cậy, và tính khả thi. Đối tƣợng khảo sát
sẽ bao gồm những thành phần nhƣ sau:
- Một số nhà lãnh đạo và quản lý cấp bộ
- Cán bộ quản lý cấp trƣờng
- Các giáo viên trực tiếp giảng dạy
- Các bộ và một số cơ sở sử dụng ngƣời lao động là sinh viên tốt nghiệp
- Cựu sinh viên (chỉ tập trung vào đối tƣợng đã tốt nghiệp)
- Các nhà giáo dục.
15. DỰ KIẾN SẢN PHẨM VÀ ĐỊA CHỈ ỨNG DỤNG
Loại sản phẩm:
- Các báo cáo chuyên đề
- Báo cáo tổng hợp
- Báo cáo tóm tắt
- Báo cáo kiến nghị
- Kỷ yếu hội thảo khoa học
- Các tài liệu khoa học (sách, bài báo đăng trên tạp chí)
Tên sản phẩm:
- Các giải pháp cơ bản nâng cao chất lƣợng giáo dục đại học (đề nghị in thành sách)
- Hệ thống lý luận về chất lƣợng giáo dục đại học
- Số liệu và kết quả phân tích thực trạng chất lƣợng giáo dục đại học Việt Nam
- Các kỷ yếu hội thảo
Địa chỉ có thể áp dụng:
- Các cơ quan quản lý giáo dục và các cơ quan hoạch định chính sách về giáo dục đại
học
- Các cơ quan nghiên cứu - đào tạo và các trƣờng đại học ở Việt Nam
- Các cơ quan thông tấn tuyên truyền
- Các đơn vị sử dụng ngƣời tốt nghiệp
- Các nhà nghiên cứu giáo dục, giáo viên, sinh viên
16. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI: 500 triệu đồng
Tổng kinh phí:
Trong đó:
- Kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ: 500 triệu
13
Các nguồn kinh phí khác:
Nhu cầu kinh phí hàng năm:
+ Năm 2004: 250 triệu
+ Năm 2005: 250 triệu
Dự trù kinh phí theo các mục chi: Xem chi tiết bảng dự toán kinh phí đề tài
Ngày 10 tháng 7 năm 2004
Chủ nhiệm đề tài
(Chữ ký, Họ và Tên)
Cơ quan chủ quản
TL. BỘ TRƢỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Vụ Trƣởng Vụ Khoa học-Công nghệ
Ngày tháng ... năm 2004
Ban chủ nghiệm
Chƣơng trình
14
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
(Từ ngân sách sự nghiệp khoa học)
STT Nội dung các khoản chi Thành tiền
Triệu đồng Tỷ lệ
1 Thuê khoán chuyên mồn 315 63
2 Xây dựng, sửa chữa nhỏ 10 2
3 Nguyên vật liệu, năng lƣợng 82 16.4
4 Thiết bị máy móc 0 0
5 Chi khác 93 18.6
Tổng cộng 500 100
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
(Đơn vị: Triệu đồng)
Khoản 1: Thuê khoán chuyên môn
STT Nội dung thuê khoán Thành tiền
1 Xây dựng đề cƣơng tổng quát 1.5
2 Xây dựng đề cƣơng chi tiết 2.5
3 Thiết kế mẫu phiếu điều tra 9
4 Xây dựng phƣơng án điều tra khảo sát 3
5 Thiết kế phần mềm xử lý số liệu 6
6 Điều tra, phỏng vấn 120
7 Nhập dữ liệu 2
8 Xử lý số liệu 3
9 Nghiên cứu và viết các chuyên đề 100
10 Thẩm định, phản biện chuyên đề 32
11 Viết báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt và bản kiến nghị của 6
đề tài
12 Thu thập tài liệu 30
Tổng cộng 315
Khoản 2: Xây dựng, sửa chữa nhỏ
STT Nội dung Thành tiền
1 Sửa chữa, góp ý bản thảo 7
2 Dự phòng 3
Tổng cộng 10
15
Khoản 2: Nguyên vật liệu và năng lƣợng
STT Nội dung Thành tiền
1
2
Công tác phí (đi lại)
Văn phòng phẩm (in ấn các phiếu điều tra, các tài liệu, sản
phẩm)
60
22
Tống cộng 82
Khoản 5: Chi phí khác
STT Nội dung Thành tiền
1
2
3
4
5
Bảo vệ đề cƣơng
Quản lý cơ sở
Hội thảo khoa học cấp bộ và cấp cơ sở
Kiểm tra tiến độ, nghiệm thu đề tài
Phụ cấp trách nhiệm
1.2
10
75
15
1.8
Tổng cộng 93
Ngày 6 tháng 7 năm 2004
Chủ nhiệm đề tài (ký tên)
16
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT Nội dung Đơn vị Số lƣợng Đơn
giá
Thành
tiền
1
2
2.1
2.2
II
III
Tổng kinh phí đề tài (500)
Thuê khoán chuyên môn
Xây dựng đề cƣơng tổng quát
Dự thảo đề cƣơng tổng quát
Hội nghị xây dựng đề cƣơng tổng quát
- Chủ trì hội nghị
- Thƣ ký hội nghị
- Bài nhận xét đề cƣơng
- Ngƣời báo cáo đề cƣơng
- Các thành viên tham dự
- Thuê